Tuần 1
17/08/2018
Tiết 1
Ngày soạn:
Ngày dạy: 20/08/2018
Phần một
THÀNH PHẦN NHÂN VĂN CỦA MÔI TRƯỜNG
Bài 1: DÂN SỐ
I. MỤC TIÊU: Qua bài học, HS cần đạt được:
1. Kiến thức:
- Trình bày được quá trình phát triển ,tình hình gia tăng dân số thế giới, nguyên nhân và
hậu quả.
- Biết tình hình gia tăng dân số thế giới; nguyên nhân của sự gia tăng dân số nhanh và
bùng nổ dân số hậu quả đối với môi trường.
2. Kĩ năng:
- Đọc và hiểu cách xây dựng tháp dân số.
- Đọc biểu đồ gia tăng dân số thế giới để thấy được tình hình gia tăng dân số trên thế giới.
- Phân tích mối quan hệ giữa gia tăng dân số nhanh với môi trường.
3. Thái độ:
- Ủng hộ các chính sách và các hoạt động nhằm đạt tỉ lệ gia tăng dân số hợp lí.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng
lực hợp tác, năng lực sử dụng ngơn ngữ, năng lực tính tốn, …
- Năng lực chuyên biệt: Sử dụng bản đồ; …
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Biểu đồ gia tăng dân số thế giới từ đầu công nguyên đến năm 2050.
- Ảnh 2 tháp tuổi.
2. Chuẩn bị của học sinh: Sgk.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
1. Ổn định: Kiểm tra vệ sinh, sĩ số lớp 7A4.........................................7A5………....
……....…..…7A6……………................……
2. Kiểm tra bài cũ: Khơng.
3. Tiến trình bài học:
Khởi động: Trong chương trình địa lí 6, các em đã làm quen với các kiến thức cơ bản
về địa lí tự nhiên, sang lớp 7 các em sẽ làm quen với các kiến thức về xã hội và các châu
lục trên thế giới. Trong tiết học này các em sẽ tìm hiểu khái quát về dân số, sự gia tăng về
dân số và hậu quả của nó đối với môi trường.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu về dân số và nguồn lao 1. Dân số, nguồn lao động.
động .
* Phương pháp dạy học: Đàm thoại; giải quyết
vấn đề; tự học,…
* Kỹ thuật dạy học: Đặt câu hỏi; học tập hợp
tác; …
* Bước 1:
GV cho HS đọc thuật ngữ “Dân số”( Tr.186/ sgk)
- Làm thế nào để người ta biết được tình hình dân
số ở một địa phương?
- HS trả lời.
- GV: Dân số là nguồn lao động quý báu cho sự
phát triển KT – XH của một địa phương, và dân
số được biểu hiện cụ thể bằng 1 tháp tuổi ( tháp
dân số )
* Bước 2:
GV hướng dẫn HS quan sát 2 tháp tuổi (H 1.1
sgk/Tr.4) .Nhận xét?
- Tháp tuổi được chia thành mấy màu? Ý nghĩa
các màu ?
- HS dựa vào hình quan sát để trả lời.
- GV: Chuẩn xác kiến thức, giới thiệu về 3 dạng
tổng quát của tháp tuổi, tiêu chí đánh giá dân số
già và dân số trẻ.
* Bước 3:
- Tháp tuổi cho ta biết những đặc điểm gì của dân
số?
- HS trả lời và GV nhận xét, bổ sung :
- Tháp tuổi là biểu hiện cụ thể về dân số của một
địa phương.
- Tháp tuổi cho biết độ tuổi của dân số, số nam
– nữ, số người trong độ tuổi dưới tuổi lao động,
trong độ tuổi lao động và số người trên độ tuổi
lao động.
- Tháp tuổi cho biết nguồn lao động hiện tại và
tương lai của địa phương
- Hình dạng tháp tuổi cho biết dân số trẻ hay
dân số già.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về sự gia tăng dân số
thế giới .
* Phương pháp dạy học: Đàm thoại; giải quyết
vấn đề; tự học,…
* Kỹ thuật dạy học: Đặt câu hỏi; học tập hợp
tác; …
* Bước 1:
- HS tìm hiểu thuật ngữ “tỉ lệ sinh” và “tỉ lệ tử”
(sgk/ Tr.188)
- Dựa vào SGK/ Tr.4, cho biết thế nào là gia tăng
dân số tự nhiên và gia tăng dân số cơ giới ?
* Bước 2:
- GV hướng dẫn HS quan sát biểu đồ hình 1.2
SGK/ Tr.4,
Nhận xét về tình hình tăng dân số thế giới từ đầu
- Dân số được biểu hiện cụ thể
bằng một tháp tuổi.
- Tháp tuổi cho biết độ tuổi của
dân số, số nam và nữ, nguồn lao
động hiện tại và tương lai của một
địa phương.
2. Dân số thế giới tăng nhanh
trong thế kỉ XIX và thế kỉ XX.
thế kỉ XIX đến cuối thế kỉ XX ? Dân số thế giới
bắt đầu tăng nhanh từ năm nào? Giải thích
nguyên nhân?
- HS trả lời, nhận xét, bổ sung.
- Tại sao giai đoạn đầu công nguyên TK XV dân
số tăng chậm sau đó dân số tăng rất nhanh trong
2 thế kỉ gần đây ?
- HS :Dựa vào sgk trả lời.
GV: nhận xét, tổng kết tình hình gia tăng dân số
thế giới.
* Bước 3:
- Phân tích mối quan hệ giữa sự gia tăng dân số
nhanh với môi trường tự nhiên ?
- Trong nhiều thế kỉ, dân số thế
giới tăng hết sức chậm chạp.
Nguyên nhân do bệnh dịch, đói
kém, chiến tranh.
- Từ đầu thế kỉ XIX đến nay,
dân số thế giới tăng nhanh.
Nguyên nhân: do có những tiến
bộ về kinh tế - xã hội và y tế.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về sự bùng nổ dân số 3. Sự bùng nổ dân số.
thế giới, hậu quả .
* Phương pháp dạy học: Đàm thoại; giải quyết
vấn đề; tự học,…
* Kỹ thuật dạy học: Đặt câu hỏi; học tập hợp
tác; …
* Bước 1:
- Hs đọc sgk mục 3/tr.5
- Dân số tăng nhanh và đột ngột dẫn đến hiện
tượng gì?
- HS : Dân số tăng nhanh trong 2 thế kỉ gần đây
đã dẫn dẫn đến hiện tượng bùng nổ dân số.
- Từ những năm 50 của thế kỉ
- Bùng nổ dân số xảy ra khi nào? Hiện tượng XX, bùng nổ dân số đã diễn ra ở
bùng nổ dân số chủ yếu xảy ra ở các nước nào ?
các nước đang phát triển châu Á,
* Bước 2:
châu Phi và Mĩ Latinh do các
- Em có nhận xét gì về sự gia tăng dân số của các nước này giành được độc lập, đời
nước trên thế giới?
sống được cải thiện và những tiến
- Đối với các nước có nền kinh tế cịn đang phát bộ về y tế làm giảm nhanh tỉ lệ tử,
triển mà tỉ lệ sinh quá cao thì hậu quả sẽ như thế trong khi tỉ lệ sinh vẫn cao.
nào ?
- Sự bùng nổ dân số ở các nước
HS dựa vào SGK trả lời.
đang phát triển đã tạo sức ép đối
- Bùng nổ dân số đã tác động như thế nào đến với việc làm, phúc lợi xã hội, môi
môi trường ?
trường, kìm hãm sự phát triển
- Hs dựa vào kiến thức thực tế trả lời.
kinh tế - xã hội,…
* Bước 3:
- Các nước đang phát triển có những biện pháp gì
để khắc phục bùng nổ dân số? Liên hệ Việt Nam?
IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP:
1. Tổng kết:
- GV củng cố lại kiến thức cơ bản bài học
- GV hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi 2 sgk/tr.6.
2. Hướng dẫn học tập:
- GV dặn HS học bài cũ
- Chuẩn bị trước bài 2 “Sự phân bố dân cư. Các chủng tộc trên thế giới” .
+ Dân cư phân bố trên thế giới như thế nào?
+ Có mấy chủng tộc chính trên thế giới?
V. PHỤ LỤC:
VI. RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………