Tuần: 10
Tiết: 20
Ngày soạn: 23/10/2017
Ngày dạy: 26/10/2017
§2. HÀM SỐ BẬC NHẤT
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Biết rằng Hàm số bậc nhất là hàm số có dạng: y = ax + b ( a khác 0)
2. Kỹ năng: - Tìm được giá trị của a ( hoặc b, khi biết hai giá trị tương ứng của x và y,
và hệ số b( hoặc hệ số a). Chỉ ra được tính đồng biến hay nghịch biến của hàm số y = ax + b
dựa vào hệ số a
3.Thái độ: - Rèn tính nhanh nhẹn, tính đúng, tính cẩn thận, ý thức học tập
II. Chuẩn bị:
1. GV: Chuẩn bị bảng phụ ghi sẵn bài toán mở đầu và một bảng ghi kết quả tính ở ?2.
2. HS: Đọc bài trước ở nhà.
III. Phương pháp:
- Quan sát, đặtvà giải quyết vấn đề, vấn đáp tái hiện, nhóm.
IV. Tiến trình :
1. Ổn định lớp: (1’) 9A2 ……………………………………………………………………………………………………………………………
2. Kiểm tra bài cũ: (7’) Cho hàm số y = f(x) = 50x + 1.
a) Hãy tính: f(1), f(2), f(3), f(4).
b) Cho biết hàm số này đồng biến hay nghịch biến.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
Hoạt động 1: (14’)
-GV: Treo đề bài toán
có vẽ sẵn sơ đồ lên
bảng. GV giải thích yêu
cầu của bài toán cho HS
nắm.
-GV: Yêu cầu HS đọc ?1
, chuẩn bị trong 2’ và trả
lời.
-GV: Cho HS đọc ?2
trong 2’ rồi trả lời.
-GV: Giải thích vì sao s
là hàm số của t như sau:
1) s phụ thuộc và t
2) Ứng với mỗi giá trị
của t chỉ chỉ có một giá
trị tương ứng của s.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
-GV: Đưa ra định nghóa
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
-HS: Chú ý theo dõi.
-HS: Đọc yêu cầu của ?1
và lần lượt trả lời.
-HS: Tính rồi trả lời.
GHI BẢNG
1. Khái niệm về hàm số bậc nhất
Bài toán: (SGK)
?1:
Sau 1 giờ, ôtô đi được: 50 km
Sau t giờ, ôtô đi được: 50t km
Sau t giờ, ôtô cách trung tâm
Hà Nội: s = 50t + 8 km
?2:
-HS: Chú ý lắng nghe.
t
s
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
-HS: Nhắc lại.
1
5
8
2
1
0
8
3
1
5
8
GHI BẢNG
Định nghóa: (sgk)
4
2
0
8
…
…
hàm số bậc nhất. Khi b =
0 thì có dạng hàm số y =
ax.
VD: y = 2x + 1;
y = – 3x + 1; …
-GV: Cho VD.
-HS: Cho VD.
-GV: Đưa ra một số hàm
-HS: Trả lời.
số và trắc nghiệm HS.
Chú ý có dạng đặc biệt.
2. Tính chất:
VD: Xét hàm số y = – 3x + 1 ta có:
Hoạt động 2: (17’)
-HS: Chú ý theo dõi.
-GV: Đưa ra VD và yêu
Hàm số y = – 3x + 1 luôn
cầu chứng minh điều gì.
xác định với mọi giá trị x thuộc R.
-HS: f(x1) – f(x2) = (– 3x1
-GV: Hàm số y = – 3x +
Với x1;x2 bất kì thuộc R và x1< x2 ta
+1) – (– 3x2 +1) = = (3x2 –
1 luôn xác định với mọi
có:
3x1) = 3(x2 – x1 ).
giá trị x thuộc R.
f(x1) – f(x2) = (– 3x1 +1) – (– 3x2
-HS: (x2 – x1 ) > 0
-GV: f(x1) – f(x2) = ?
+1) = = (3x2 – 3x1) = 3(x2 – x1 ) > 0
-HS: 3(x2 – x1 ) > 0
-GV: So saùnh (x2 – x1 )
Hay: f(x1) > f(x2). Suy ra:
với 0
Hàm số y = 3x + 1 nghịch biến trên
Nghóa là 3(x2 – x1 ) lớn
R.
hơn hay nhỏ hơn 0.
-HS: f(x1) > f(x2)
-GV: Vậy f(x1) và f(x2)
giá trị nào lớn hơn.
-HS: Hàm số y = 3x + 1
-GV: x1 < x2 mà f(x1) >
?3: Hàm số y = 3x + 1 đồng biến
nghịch biến trên R.
f(x2) thì hàm số đã cho
trên R.
đồng biến hay nghịch
biến?
Tổng quát: Hàm số bậc nhất y = ax
-HS: Thảo luận theo nhóm
-GV: Cho HS làm tương
+ b xác định với mọi giá trị x thuộc
rồi lên bảng trình bày.
tự với phần ?3.
R và có các tính chất sau:
-HS: Nhắc lại.
-GV: Đưa ra trường hợp
1) Đồng biến trên R khi a > 0.
tổng quát mà không cần
2) Nghịch biến trên R khi a < 0.
chứng minh.
?4:
-HS: Làm ?4
-GV: Cho HS làm ?4.
4. Củng cố: (5’)
- GV cho HS nhắc lại điều kiện đồng biến, nghịch biến của hàm số bậc nhất. Làm bài tập 9
5. Hướng dận và dặn dò về nhà: (1’)
- Về nhà xem lại các VD và bài tập đã giải. Làm các bài tập 8; 10; 11; 12.
6. Rút kinh nghieäm:
………………………………………………………………………………………………………