Tải bản đầy đủ (.docx) (117 trang)

(Đồ án tốt nghiệp) thiết kế mạng lưới cấp thoát nước cho khu phức hợp saigon sporst city phường an phú quận 2 TP HCM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.34 MB, 117 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
NGÀNH CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG

THIẾT KẾ MẠNG LƯỚI CẤP THOÁT NƯỚC CHKHU
PHỨC HỢP SAIGON SPORTS CITY – PHƯỜNG AN
PHÚ – QUẬN 2 – THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

GVHD: TRẦN MINH ANH
SVTH: PHÙNG MỸ ÂN
MSSV: 15150052

SKL 006067

Tp. Hồ Chí Minh, tháng 7/2019


TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP HỒ CHÍ MINH KHOA
CƠNG NGHỆ HĨA HỌC VÀ THỰC PHẨM




ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Đề tài:
THIẾT KẾ MẠNG LƯỚI CẤP THOÁT NƯỚC CHO
KHU PHỨC HỢP SAIGON SPORTS CITY – PHƯỜNG AN

PHÚ – QUẬN 2 – THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH



GVHD:
SVTH:

TP.HCM, Tháng 7 năm 2019


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian thực hiện đồ án tốt nghiệp, tôi luôn nhận được sự quan
tâm, động viên và giúp đỡ nhiệt tình của các giảng viên, người thân và bạn bè.
Tôi xin trân trọng cảm ơn các giảng viên khoa Cơng nghệ Hóa học và Thực
phẩm, các giảng viên ngành Công nghệ Kỹ thuật Môi trường của Trường Đại học Sư
phạm Kỹ Thuật Thành phố Hồ Chí Minh đã truyền đạt cho tôi những kiến thức quý
báu trong suốt bốn năm học qua.
Tôi xin gửi lời biết ơn đến bạn bè, gia đình ln là nguồn động viên, là điểm
tựa vững chắc, đã hỗ trợ và giúp tơi có đủ nghị lực để vượt khó khăn trong quá trình
làm đồ án tốt nghiệp.
Đặc biệt em xin trân trọng gửi lời cảm ơn sâu sắc đến cô giáo, Thạc sĩ Trần
Minh Anh – giảng viên Trường Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh đã tận tình giúp đỡ
và trực tiếp hướng dẫn em nghiên cứu và hoàn thành đồ án tốt nghiệp.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng trong quá trình nghiên cứu, song do khả năng và
kinh nghiệm của bản thân có hạn, nên đồ án tốt nghiệp không tránh khỏi những tồn tại
hạn chế và thiếu sót. Vì vậy tơi rất mong nhận được sự góp ý chân thành của các
giảng viên nhằm bổ sung hoàn thiện trong quá trình nghiên cứu tiếp theo.
Xin chân thành cảm ơn!
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 7 năm
2019 (Sinh viên thực hiện)
Phùng Mỹ Ân



TÓM TẮT
Nằm trong khu dân cư Nam Rạch Chiếc, khá gần với đường cao tốc, trung
tâm hành chính mới và các khu dân cư như An Phú, Thảo Điền, …, khu phức hợp
Saigon Sports City sẽ là một điểm nhấn cho tương lai phát triển của thành phố về
trung tâm thể dục thể thao, thương mại dịch vụ và căn hộ cao cấp. Do đó, việc lập quy
hoạch khu phức hợp Saigon Sports City, phường An Phú, Quận 2, Thành phố Hồ Chí
Minh nhằm đáp ứng nhu cầu thực tiễn là rất cần thiết. Mặt khác, khu đô thị hàm chứa
về mọi chủ trương lớn và thống nhất trong quản lý đầu tư cũng như xây dựng cơ sở hạ
tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội.
Mạng lưới cấp thoát nước cùng với hệ thống san nền, giao thông, thông tin
liên lạc và mạng lưới thoát nước mưa,… là những công việc cần phải thực hiện khi
quy hoạch hạ tầng kỹ thuật đơ thị. Thiết kế mạng lưới cấp thốt nước là một trong
những công việc quan trọng khi xây dựng một khu đô thị mới. Ảnh hưởng và tác động
trực tiếp đến đời sống sinh hoạt của người dân cũng như môi trường xung quanh.
Đồng thời cũng là nền tảng cho sự phát triển lâu dài của khu đô thị.
Đề tài thiết kế mạng lưới cấp thoát nước cho khu phức hợp SaiGon Sports
City – phường An Phú – quận 2 – Thành phố Hồ Chí Minh gồm 2 phần chính là thiết
kế hệ thống cấp thốt nước ở tỷ lệ 1/2000 và thiết kế chi tiết tiết mạng lưới cấp thoát
nước ở tỷ lệ 1/500, thiết kế cảnh quan và thiết kế kỹ thuật có liên quan.
Mục tiêu của đồ án là thiết kế được một mạng lưới cấp thốt nước hồn chỉnh
đảm bảo cung cấp nước đầy đủ và thoát nước liên tục, mang lại hiệu quả kinh tế, quản
lý tối ưu. Mạng lưới cấp thoát nước phải liên kết chặt chẽ với hệ thống hạ tầng kỹ
thuật.


LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên là Phùng Mỹ Ân, là sinh viên khóa 2015 chun ngành Cơng Nghệ Kỹ
Thuật Mơi Trường, mã số sinh viên 15150052. Tôi xin cam đoan: đồ án tốt nghiệp này
là cơng trình nghiên cứu khoa học thực sự của bản thân tôi, được thực hiện dưới sự
hướng dẫn của Thạc sĩ Trần Minh Anh.

Các thông tin tham khảo trong đề tài này được thu thập từ những nguồn đáng
tin cậy, đã được kiểm chứng, được công bố rộng rãi và được tơi trích dẫn nguồn gốc
rõ ràng ở phần Danh mục tài liệu tham khảo. Các kết quả nghiên cứu trong đồ án này
là do chính tôi thực hiện một cách nghiêm túc, trung thực và không trùng lặp với các
đề tài khác.
Tôi xin được lấy danh dự và uy tín của bản thân để đảm bảo cho lời cam đoan
này.
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 7 năm
2019 (Sinh viên thực hiện)
Phùng Mỹ Ân


MỤC LỤC
CHƯƠNG – MỞ ĐẦU...............................................................................................1
I. Sự cần thiết của việc thiết kế mạng lưới cấp thoát nước........................................1
II. Mục tiêu và nhiệm vụ của đồ án tốt nghiệp..........................................................1
1. Mục tiêu của đồ án tốt nghiệp...............................................................................1
2. Nhiệm vụ của đồ án tốt nghiệp.............................................................................2
III. Phạm vi và thời gian nghiên cứu.........................................................................2
IV. Nội dung của đồ án tốt nghiệp.............................................................................2
V. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................................2
VI. Ý nghĩa của đồ án tốt nghiệp...............................................................................3
VII. Căn cứ thiết kế quy hoạch..................................................................................3
1. Cơ sở pháp lý........................................................................................................3
2. Các nguồn tài liệu, số liệu.....................................................................................4
3. Các cơ sở bản đồ...................................................................................................4
4. Các tiêu chuẩn, quy phạm được áp dụng..............................................................4
CHƯƠNG 1 – ĐÁNH GIÁ ĐẶC ĐIỂM HIỆN TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP QUY
HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT – HẠ TẦNG KỸ THUẬT...............................................6
1.1. Vị trí giới hạn và đặc điểm điều kiện tự nhiên....................................................6

1.1.1. Vị trí địa lý và phạm vi giới hạn.....................................................................6
1.1.2. Đặc điểm điều kiện tự nhiên...........................................................................6
1.2. Hiện trạng kinh tế - xã hội...................................................................................8
1.2.1. Hiện trạng dân cư............................................................................................8
1.2.2. Hiện trạng sử dụng đất....................................................................................8
1.2.3. Hiện trạng kiến trúc và cảnh quan...................................................................8
1.3. Hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật..................................................................8
1.3.1. Hiện trạng giao thông.....................................................................................8
1.3.2. Hiện trạng cao độ nền – thoát nước mưa.........................................................9
1.3.3. Hiện trạng cấp nước...................................................................................... 10
1.3.4. Hiện trạng thoát nước thải và xử lý chất thải rắn.......................................... 10
1.3.5. Hiện trạng cấp điện – chiếu sáng................................................................... 10
1.3.6. Hiện trạng thông tin liên lạc.......................................................................... 10
1.3.7. Hiện trạng môi trường................................................................................... 10
1.4. Đánh giá chung................................................................................................. 10
1.4.1. Điểm mạnh.................................................................................................... 10
1.4.2. Điểm yếu....................................................................................................... 10
1.4.3. Cơ hội........................................................................................................... 11
1.4.4. Thách thức.................................................................................................... 11


1.5. Kết luận............................................................................................................ 11
1.6. Quy hoạch sử dụng đất..................................................................................... 11
1.6.1. Quy mơ dân số.............................................................................................. 11
1.6.2. Tính chất khu quy hoạch............................................................................... 11
1.6.3. Quy hoạch sử dụng đất.................................................................................. 11
1.7. Giải pháp quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật................................................. 12
1.7.1. Quy hoạch giao thơng................................................................................... 12
1.7.2. Quy hoạch cao độ nền và thốt nước mặt...................................................... 12
1.7.3. Quy hoạch cấp nước...................................................................................... 13

1.7.4. Quy hoạch thoát nước thải............................................................................ 13
1.7.5. Quy hoạch cấp điện....................................................................................... 13
1.7.6. Quy hoạch hệ thống thông tin liên lạc........................................................... 13
CHƯƠNG 2 – TỔNG QUAN VỀ MẠNG LƯỚI CẤP THOÁT NƯỚC...............14
2.1. Khái niệm về hệ thống cấp nước...................................................................... 14
2.2. Mạng lưới cấp nước phải thỏa mãn các yêu cầu sau......................................... 14
2.3. Sơ đồ mạng lưới cấp nước................................................................................ 14
2.4. Nguyên tắc vạch tuyến mạng lưới cấp nước..................................................... 16
2.5. Nguyên tắc bố trí đường ống cấp nước............................................................. 17
2.6. Các thiết bị và cơng trình trên mạng lưới cấp nước.......................................... 17
2.7. Khái niệm về hệ thống thoát nước.................................................................... 18
2.8. Sơ đồ hệ thống thoát nước................................................................................ 18
2.9. Nguyên tắc vạch tuyến mạng lưới thoát nước................................................... 19
2.10. Nguyên tắc cấu tạo mạng lưới thốt nước....................................................... 20
2.11. Các cơng trình trên mạng lưới thốt nước....................................................... 20
CHƯƠNG 3 – QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC TỶ LỆ 1/2000...........22
3.1. Quy mô dân số và nguồn cấp nước................................................................... 22
3.2. Tính tốn lưu lượng nước cấp cho khu quy hoạch............................................ 22
3.2.1. Lưu lượng nước cấp cho sinh hoạt................................................................ 22
3.2.2. Lưu lượng nước cấp cho cơng trình cơng cộng............................................. 22
3.2.3. Lưu lượng nước cấp cho việc tưới cây xanh và tưới đường..........................25
3.2.4. Lưu lượng nước thất thốt (rị rỉ).................................................................. 25
3.2.5. Lưu lượng nước cấp cho toàn mạng lưới...................................................... 25
3.2.6. Lưu lượng nước cấp cho chữa cháy.............................................................. 25
3.3. Chế độ tiêu thụ nước của các đối tượng dùng nước.......................................... 26
3.4. Biểu đồ tiêu thụ nước theo giờ trong ngày dùng nước lớn nhất........................29
3.5. Giải pháp quy hoạch mạng lưới cấp nước........................................................ 29
3.6. So sánh hai phương án vạch tuyến.................................................................... 30
3.6.1. Phương án vạch tuyến................................................................................... 30



3.6.2. So sánh hai phương án ....................................................................................
3.6.3. Lựa chọn phương án .......................................................................................
3.7. Tính tốn thủy lực cho mạng lưới cấp nước ......................................................
3.7.1. Các trường hợp tính tốn ................................................................................
3.7.2. Xác định chiều dài tính tốn ...........................................................................
3.7.3. Xác định lưu lượng tính tốn của các đoạn ống .............................................
3.8. Tính tốn thủy lực ..............................................................................................
3.8.1. Tính tốn mạng lưới cấp nước cho giờ dùng nước lớn nhất và khơng có cháy
xảy ra
.........................................................................................
3.8.2. Tính tốn mạng lưới cấp nước cho giờ dùng nước lớn nhất có cháy xảy ra ..
CHƯƠNG 4 – QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI THOÁT NƯỚC THẢI TỶ LỆ
1/2000 ...........................................................................................................................
4.1.
Xác định nguồn tiếp nhận ................................................
4.2.
Tính tốn nhu cầu ...........................................................
4.2.1. Tính tốn nhu cầu thoát nước thải ..................................................................
4.2.2. Bảng tổng hợp lưu lượng nước thải và biểu đồ nhu cầu thốt nước thải .......
4.3.
Tính toán thủy lực mạng lưới thoát nước .......................
4.3.1. Xác định module lưu lượng đơn vị .................................................................
4.3.2. Tính tốn thủy lực ...........................................................................................
CHƯƠNG 5 – QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC ĐÔ THỊ TỶ LỆ 1/500

......................................................................................................................................
5.1.
Cơ sở thiết kế ...................................................................
5.1.1. Cơ sở thiết kế ..................................................................................................

5.1.2. Số liệu quy hoạch ...........................................................................................
5.2.
Hiện trạng cấp nước .......................................................
5.3.
Giải pháp quy hoạch .......................................................
5.4. Tổng hợp khối lượng ..........................................................................................
CHƯƠNG 6 – QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI THỐT NƯỚC ĐƠ THỊ TỶ LỆ
1/500 .............................................................................................................................
6.1.
Cơ sở thiết kế ...................................................................
6.1.1. Cơ sở thiết kế ..................................................................................................
6.1.2. Số liệu quy hoạch ...........................................................................................
6.2.
Hiện trạng thoát nước .....................................................
6.3.
Giải pháp quy hoạch .......................................................
6.4. Tổng hợp khối lượng ..........................................................................................
CHƯƠNG – KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..........................................................................................


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1 – Bảng thống kê các tiêu chuẩn, quy phạm sử dụng cho luận án......................4
Bảng 1.1 – Bảng thống kê hiện trạng sử dụng đất khu quy hoạch................................8
Bảng 1.2 – Bảng cơ cấu sử dụng đất của khu vực quy hoạch.....................................11
Bảng 3.1 – Lưu lượng nước cấp cho các cơng trình cơng cộng.................................. 25
Bảng 3.2 – Bảng thống kê lưu lượng tiêu thụ nước theo giờ trong ngày dùng nước lớn
nhất............................................................................................................................. 26
Bảng 3.3 – Bảng so sánh hai phương án vạch tuyến................................................... 31
Bảng 3.4 – Bảng thống kê chiều dài tính tốn các đoạn ống....................................... 32

Bảng 3.5 – Bảng lưu lượng tập trung về nút............................................................... 33
Bảng 3.6 – Bảng tính tốn lưu lượng dọc đường các đoạn ống................................... 34
Bảng 3.7 – Bảng đưa lưu lượng dọc đường về nút và tổng hợp lưu lượng nút............35
Bảng 3.8 – Bảng phân bố sơ bộ lưu lượng trong giờ dùng nước lớn nhất khơng có
cháy xảy ra.................................................................................................................. 38
Bảng 3.9 – Bảng chọn đường kính và vận tốc kinh tế................................................. 39
Bảng 3.10 – Bảng tính tốn thủy lực trong giờ dùng nước lớn nhất khơng có cháy xảy
ra................................................................................................................................. 41
Bảng 3.11 – Bảng thống kê áp lực tự do tại các nút trong giờ dùng nước lớn nhất và
khơng có cháy............................................................................................................. 43
Bảng 3.12 – Bảng thống kê lưu lượng sơ bộ trong giờ dùng nước lớn nhất có cháy xảy
ra................................................................................................................................. 44
Bảng 3.13 – Bảng tính tốn thủy lực trong giờ dùng nước lớn nhất và có cháy xảy ra
46
Bảng 3.14 – Bảng thống kê áp lực tự do tại các nút trong giờ dùng nước lớn nhất và có
cháy xảy ra.................................................................................................................. 48
Bảng 4.1 – Lưu lượng nước thải của các cơng trình công cộng.................................. 51
Bảng 4.2 – Bảng thống kê lưu lượng nước thải theo từng giờ....................................53
Bảng 4.3 – Bảng tổng hợp lưu vực thoát nước............................................................ 55
Bảng 4.4 – Bảng tổng hợp lưu lượng tập trung........................................................... 56
Bảng 4.5 – Bảng thống kê lưu lượng tính tốn trên từng đoạn cống...........................57
Bảng 5.1 – Bảng tống hợp khối lượng........................................................................ 71
Bảng 6.1 – Bảng tổng hợp khối lượng........................................................................ 73


DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1 – Sơ đồ vị trí khu đất quy hoạch....................................................................6
Hình 1.2 – Đường cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh – Long Thành – Dầu Giây...........9
Hình 1.3 – Sơng, kênh rạch...........................................................................................9
Hình 2.1 – Sơ đồ mạng lưới cấp nước cụt................................................................... 15

Hình 2.2 – Sơ đồ mạng lưới cấp nước vịng................................................................ 16
Hình 3.1 – Biểu đồ tiêu thụ nước theo giờ trong ngày dùng nước lớn nhất................29
Hình 3.2 – Phương án 1.............................................................................................. 30
Hình 3.3 – Phương án 2.............................................................................................. 31
Hình 3.4 – Sơ đồ vạch tuyến nước chảy...................................................................... 38
Hình 4.1 – Biểu đồ phần trăm lưu lượng nước thải trong ngày thải nước lớn nhất.....54


DANH MỤC VIẾT TẮT
HDPE

Vật liệu nhựa nhiệt dẻo mật độ cao (High-density

Polyethelene)

BTCT

Bê tông cốt thép

UBND

Ủy ban nhân dân

TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam

QCVN

Quy chuẩn Việt Nam


TCXDVN

Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam

TDTT

Thể dục thể thao

TMDV

Thương mại dịch vụ

THCS

Trung học cơ sở

TH

Tiểu học

TTTDTT

Trung tâm Thể dục thể thao

TTTMDV

Trung tâm Thương mại dịch vụ



CHƯƠNG – MỞ ĐẦU
I. Sự cần thiết của việc thiết kế mạng lưới cấp thoát nước
Quận 2 là trung tâm phát triển kinh tế xã hội ở khu vực phía Đơng Thành phố
Hồ Chí Minh. Những năm gần đây, cùng với sự phát triển nhanh chóng của hạ tầng
giao thơng tại khu vực Đơng Sài Gịn, phường An Phú, Quận 2 trở thành một khu dân
cư sầm uất và phức hợp nhiều nhu cầu để phù hợp cho việc xây dựng khu đô thị hiện
đại.
Theo điều chỉnh quy hoạch chung quận 2 đến năm 2020 đã được Uỷ ban
Nhân dân thành phố Hồ Chí Minh phê duyệt, các khu đơ thị hiện đại hình thành, kết
cấu hạ tầng hồn chỉnh, đồng bộ, hiện đại. Nam Rạch Chiếc được ấn định tương lai là
một khu dân cư cao cấp kết hợp dịch vụ du lịch trở thành một “Phú Mỹ Hưng” thứ hai
của thành phố. Nằm trong khu dân cư Nam Rạch Chiếc, khá gần với đường cao tốc,
trung tâm hành chính mới và các khu dân cư như An Phú, Thảo Điền, …, khu phức
hợp Saigon Sports City sẽ là một điểm nhấn cho tương lai phát triển của thành phố về
trung tâm thể dục thể thao, thương mại dịch vụ và căn hộ cao cấp. Do đó, việc lập quy
hoạch khu phức hợp Saigon Sports City, phường An Phú, Quận 2, Thành phố Hồ Chí
Minh nhằm đáp ứng nhu cầu thực tiễn là rất cần thiết. Mặt khác, khu đô thị hàm chứa
về mọi chủ trương lớn và thống nhất trong quản lý đầu tư cũng như xây dựng cơ sở hạ
tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội.
Mạng lưới cấp thoát nước cùng với hệ thống san nền, giao thơng, thơng tin
liên lạc và mạng lưới thốt nước mưa,… là những công việc cần phải thực hiện khi
quy hoạch hạ tầng kỹ thuật đô thị. Thiết kế mạng lưới cấp thốt nước là một trong
những cơng việc quan trọng khi xây dựng một khu đô thị mới. Ảnh hưởng và tác động
trực tiếp đến đời sống sinh hoạt của người dân cũng như môi trường xung quanh.
Đồng thời cũng là nền tảng cho sự phát triển lâu dài của khu đơ thị. Do đó, việc quy
hoạch là rất quan trọng và đồ án “Thiết kế mạng lưới cấp thoát nước cho khu phức hợp
SaiGon Sports City – phường An Phú – quận 2 – Thành phố Hồ Chí Minh” là một
phần trong việc quy hoạch đó. Việc thực hiện đồ án sẽ đáp ứng được nhu cầu cấp nước
đầy đủ, thoát nước liên tục và hiệu quả của người dân trong khu đô thị.
AI. Mục tiêu và nhiệm vụ của đồ án tốt nghiệp

1. Mục tiêu của đồ án tốt nghiệp

Đánh giá đặc điểm hiện trạng khu đất quy hoạch: điều kiện tự nhiên, kinh tế 1


xã hội, hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hiện trạng cấp thốt nước để từ đó có phương án
thiết kế mạng lưới cấp thoát nước phù hợp với khu quy hoạch, nhằm phục vụ nhu cầu
sử dụng nước của người dân và sự phát triển chung của khu đô thị
2. Nhiệm vụ của đồ án tốt nghiệp
Thiết kế mạng lưới cấp thoát nước cho khu phức hợp SaiGon Sports City ở tỷ
lệ 1/2000. Thiết kế chi tiết mạng lưới cấp thoát cho khu phức hợp SaiGon Sports City
ở tỷ lệ 1/500, thiết kế cảnh quan cho khu đô thị và thiết kế kỹ thuật có liên quan.
Thiết kế mạng lưới cấp thoát nước đảm bảo cung cấp nước đầy đủ và thoát
nước liên tục, mang lại hiệu quả kinh tế, quản lý tối ưu. Mạng lưới cấp thoát nước phải
liên kết chặt chẽ với hệ thống hạ tầng kỹ thuật.
III. Phạm vi và thời gian nghiên cứu
Phạm vi không gian là khu phức hợp Saigon Sports City, phường An Phú,
Quận 2, Thành phố Hồ Chí Minh.
Thời gian nghiên cứu: từ ngày 01/03/2019 đến ngày 29/07/2019
IV. Nội dung của đồ án tốt nghiệp
Nội dung của luận án tập trung nghiên cứu vào các vấn đề sau:
- Thu thập số liệu, tài liệu, đánh giá đặc điểm hiện trạng khu đất quy hoạch
- Giải pháp quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng kỹ thuật
- Quy hoạch mạng lưới cấp nước
- Quy hoạch mạng lưới thoát nước

V. Phương pháp nghiên cứu
Thu thập số liệu: thu thập các tài liệu lý thuyết về dân só, điều kiện tự nhiên –
xã hội – kinh tế, kỹ thuật hạ tầng, cảnh quan,… làm cơ sở đánh giá hiện trạng.
Phương pháp so sánh: so sánh ưu điểm, khuyết điểm của các phương án vạch

tuyến để đưa ra phương án có hiệu quả hơn.
Trao đổi ý kiến: trong quá trình thực hiện đề tài đã tham khảo ý kiến của giáo
viên hướng dẫn về các vấn đề có liên quan.
Phương pháp tính tốn: sử dụng các cơng thực tốn học để tính tốn các lưu
lượng, áp lực, cơng suất trong mạng lưới cấp thốt nước, tính tốn kinh tế.
Phương pháp đồ họa: dùng phần mềm autocad để mơ tả mạng lưới cấp thốt
nước.
Phương pháp thống kê: thống kê các số liệu thu thập, tính tốn,…
Sử dụng các phần mềm hỗ trợ: Excel, Epanet, Epacad, SWMM,…
2


VI. Ý nghĩa của đồ án tốt nghiệp
Đây là một dự án quan trọng, mang tính xã hội và tính khả thi cao, đem lại
hiệu quả tốt về mặt kinh tế - xã hội, phù hợp xu hướng phát triển chung của khu phức
hợp, thực hiện đúng các nguyên tắc trong quy hoạch đơ thị.
Sau khi dự án hồn thành sẽ giải quyết được vấn đề cấp – thoát nước cho khu
phức hợp Saigon Sports City, phường An Phú, Quận 2, Thành phố Hồ Chí Minh.
VII. Căn cứ thiết kế quy hoạch
1. Cơ sở pháp lý
Luật xây dựng.
Luật Quy hoạch đô thị ngày 20/7/2015;
Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm
định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng về quy định
hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch
khu chức năng đặc thù;
Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12/07/2011 của Ủy ban nhân dân
Thành phố về việc lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đơ thị trên địa bàn Tp. Hồ
Chí Minh;

Quyết định số 24/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính
phủ về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng Tp. Hồ Chí Minh đến
năm 2025;
Quyết định số 6707/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2012 của UBND Thành
phố về phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng Quận 2 đến năm 2020;
Quyết định số 3149/QĐ-UBND ngày 18/7/2007 của Ủy ban nhân dân Thành
phố Hồ Chí Minh về phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 quy
hoạch Saigon Sports City;
Quyết định số 21/2005/QĐ-BXD ngày 22/7/2005 về Hệ thống ký hiệu dùng
trong các đồ án quy hoạch được Bộ Xây dựng ban hành kèm theo.
Văn bản số 7355/SGTVT-XD ngày 16/6/2016 của Sở Giao thông Vận tải và
Văn bản số 3750/UBND-ĐTMT ngày 18/7/2016 của UBND Thành phố về kết nối
giao thông theo quy hoạch với Khu liên hợp thể dục thể thao quốc gia Rạch Chiếc,
Quận 2.
3


2. Các nguồn tài liệu, số liệu
Các tài liệu, số liệu hiện trạng và các đồ án quy hoạch liên quan đến khu quy
hoạch.
3. Các cơ sở bản đồ
Bản đồ định vị vị trí liên hệ vùng.
Bản đồ quy hoạch sử dụng đất tỷ lệ 1/2000 Quy hoạch Saigon Sports City,
phường An Phú, Quận 2, Thành phố Hồ Chí Minh

4. Các tiêu chuẩn, quy phạm được áp dụng
Bảng 1 – Bảng thống kê các tiêu chuẩn, quy phạm sử dụng cho luận án
STT
Tên tiêu chuẩn, quy phạm
1

2

3

4

Quy chuẩn xây dựng Việt Nam

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công
tầng kỹ thuật đô thị.

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công
tầng kỹ thuật – Cơng trình cấp nước.

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các cơng

tầng kỹ thuật – Cơng trình thốt nước.

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công
5

tầng kỹ thuật – Cơng trình hào và tuyn
thuật.

6

7

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các cơng


tầng kỹ thuật – Cơng trình giao thơng.

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công
tầng kỹ thuật – Cơng trình cấp điện.

8

Đường đơ thị - u cầu thiết kế.

9

Đường ô tô - Yêu cầu thiết kế.

10

Công tác đất- Thi cơng và nghiệm thu.

12

Thốt nước – Mạng lưới bên ngồi
trình.


13

Cấp nước - Mạng lưới đường ống và c

Phòng cháy, chống cháy cho nhà và cô

14


yêu cầu thiết kế.
4


STT
15
16

17

Tên tiêu chuẩn, quy phạm
Quy phạm trang bị điện.

Tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng nhân tạ
đường phố, quảng trường đô thị.

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về lắp đặ
cáp ngoại vi viễn thông.


5


CHƯƠNG 1 – ĐÁNH GIÁ ĐẶC ĐIỂM HIỆN TRẠNG VÀ GIẢI
PHÁP QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT – HẠ TẦNG KỸ THUẬT
1.1. Vị trí giới hạn và đặc điểm điều kiện tự nhiên
1.1.1. Vị trí địa lý và phạm vi giới hạn
Vị trí địa lý: Khu quy hoạch nằm ở phường An Phú, Quận 2, Thành phố Hồ
Chí Minh

Phạm vi giới hạn:
- Phía Bắc: giáp sơng Rạch Chiếc;
- Phía Nam: giáp đường cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh – Long Thành – Dầu

Giây;
- Phía Tây: giáp Khu liên hợp Thể dục Thể thao Rạch Chiếc;
- Phía Đơng: giáp Khu đơ thị Sài Gịn Bình An (117

ha). Quy mơ diện tích khu quy hoạch: 81.12 ha

Hình 1.1 – Sơ đồ vị trí khu đất quy
hoạch 1.1.2. Đặc điểm điều kiện tự nhiên
1.1.2.1. Khí hậu
Mang tính chất chung của khí hậu thành phố Hồ Chí Minh, nằm trong vùng
khí hậu nhiệt đới gió mùa cận xích đạo, chia làm hai mùa rõ rệt: mùa mưa và mùa
khô; nhiệt độ cao và ổn định.
❖ Mưa

Lượng mưa trung bình hàng năm 1949 mm. Hơn 90% lượng mưa tập trung
vào các tháng mùa mưa, cao nhất tháng 6.9 (khoảng 320mm), thấp nhất tháng 2 (45
mm). Số ngày mưa trung bình trong năm là 159 ngày;
- Mùa mưa: từ tháng 5 đến tháng 11;
- Mùa khô: từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau.
6


❖ Gió

Chịu ảnh hưởng bởi 2 hướng gió chính:
- Hướng Tây - Tây Nam: sức gió trung bình 3.6 m/s thịnh hành từ tháng 6 đến


tháng 10, mạnh nhất vào tháng 8 (trung bình 4.5 m/s);
- Hướng Đơng - Đơng Bắc: sức gió trung bình 2,4 m/s thịnh hành từ tháng 11

đến tháng 2 năm sau, yếu nhất vào tháng 12 (trung bình 2.3 m/s);
- Ngồi ra có gió Tín Phong (hướng Nam - Đông Nam) thổi từ tháng 3 đến

tháng 5, sức gió 2.4 m/s.
❖ Nhiệt độ

Bình qn năm 27ºC.
Tháng nóng nhất vào tháng 4 (28.9ºC) và mát nhất vào tháng 12 (25.7ºC); Có
tới trên 330 ngày có nhiệt độ trung bình 25.28ºC.
Số giờ nắng trung bình từ 6 đến 8 giờ/ngày; nhiệt năng cao, trung bình 3685
calo/cm²/ngày, số giờ nắng trung bình tháng 160 đến 270 giờ. Lượng bức xạ dồi dào,
trung bình khoảng 140 kcal/cm²/năm.
❖ Độ ẩm

Độ ẩm trung bình hàng năm là 79.5%.
Độ ẩm cao nhất về mùa mưa có thể lên đến 100%;
Độ ẩm thấp nhất về mùa khơ xuống chỉ cịn 74.5%.

Nhìn chung khí hậu tương đối ơn hịa, ít bị ảnh hưởng của gió bão, ánh sáng
dồi dào.
1.1.2.2. Địa hình
Khu vực quy hoạch có địa hình tương đối bằng phẳng và thấp. Địa hình bị
chia cắt bởi hệ thống kênh rạch, có độ cao thấp. Cao độ trung bình từ 0.04 – 1.17m.
1.1.2.3. Thủy văn
Khu quy hoạch ảnh hưởng chế đó thủy văn hệ thống sơng Sài Gịn.
Chế độ thủy văn chịu ảnh hưởng lớn thủy triều sơng Sài Gịn, chế độ bán nhật

triều, biên độ triều trong ngày trung bình 2m:
- Mực nước ngầm ổn định từ: 0.2 – 1.0m.
- Mực nước trung bình (1995 - 2004): 0.6m.
- Mực nước trung bình cao nhất (1995 - 2004): 158cm.
- Mực nước trung bình thấp (1995 - 2004): – 269cm.
7


1.1.2.4. Địa chất
Theo tài liệu khoan địa chất: tình hình địa chất chung của khu vực này đất
mềm yếu, cấu tạo bởi trầm tích sơng biển Holocene amQ đệ tứ, nằm bên trên dày đến
3m đến trên 10m. Đây là lớp đất yếu, độ ẩm cao > 80%, có sức chịu tải nhỏ và tính
nén lún cao.
Bên dưới là các lớp sét, sét cát, cát sét. Do địa hình thấp, nằm gần kênh rạch,
nên chế độ thủy nhiệt diễn biến phức tạp.
1.2. Hiện trạng kinh tế - xã hội
1.2.1. Hiện trạng dân cư
Khu vực quy hoạch khơng có hộ dân sinh sống.
1.2.2. Hiện trạng sử dụng đất
Trong phạm vi nghiên cứu quy hoạch có tổng diện tích là 81.12 ha, đất đai
phần lớn là đất cây tạp, đất dừa nước và kênh rạch nối vào các sơng chính.
Bảng 1.1 – Bảng thống kê hiện trạng sử dụng đất khu quy hoạch
STT
1
2
3
4
5
6


Loại đất
Đất cây tạp
Đất dừa nước
Đất cỏ
Đất xây dựng nhà tạm
Đường tạm
Kênh rạch
Tổng

1.2.3. Hiện trạng kiến trúc và cảnh quan
Trong khu quy hoạch có một số cơng trình xây dựng tạm (nhà lá).
Khu đất quy hoạch là khu đất trống, vì vậy hiện trạng khơng gian kiến trúc
cảnh quan trong khu quy hoạch chủ yếu được cấu thành bởi các yếu tố cảnh quan
thiên nhiên là hệ thống sông rạch hiện hữu: rạch Mương Kinh, rạch Đồng Trong, rạch
Cầu Dán. Bên cạnh đó cịn có sơng Rạch Chiếc nằm giáp ranh khu quy hoạch.
1.3. Hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật
1.3.1. Hiện trạng giao thông
1.3.1.1. Giao thông bộ
Giao thông đối ngoại: giáp ranh quy hoạch ở phía nam hiện có tuyến đường
cao tốc Long Thành – Dầu Giây.
Giao thơng đối nội: mạng lưới giao thơng đối nội rất ít, chỉ có một số đường
tạm lộ giới từ 2 đến 5m. Đường đất rộng 50m dài 300m kết nối ra đường Mai Chí
8


Thọ.

Hình 1.2 – Đường cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh – Long Thành – Dầu
Giây 1.3.1.2. Giao thông thủy
Giáp ranh với khu đất là rạch Ơng Mung, sơng Rạch Chiếc phục vụ giao

thông thủy, vận chuyển khối lượng nhỏ và tưới tiêu.

Hình 1.3 – Sơng, kênh rạch
➢ Đánh giá

Thuận lợi:
- Thuận lợi trong công tác quy hoạch xây dựng mới do toàn bộ khu vực là đất

trống, đường đất lộ giới nhỏ.
- Thuận lợi trong giao thông đường thủy do giáp với kênh rạch.

Khó khăn: Cần xây dựng mới hồn tồn hệ thống giao thơng trong khu thiết
kế.
1.3.2. Hiện trạng cao độ nền – thoát nước mưa
Phạm vi nghiên cứu quy hoạch địa hình thấp, cao độ nền từ 0.04 – 1.17 m.
Địa hình bị chia cắt bởi hệ thống kênh rạch.
Hiện trạng thoát nước mưa: Khu vực chưa có hệ thống thốt nước mưa. Nước
mưa tự chảy trên bề mặt địa hình theo hệ thống kênh rạch dẫn nước chảy ra sông Rạch
Chiếc rạch Mương Kinh, rạch Cầu Dán và rạch Đồng Trong.
➢ Đánh giá

Thuận lợi: Có sơng Rạch Chiếc, rạch Ông Mung nằm cạnh khu đất và rạch
Mương Kinh nằm bên trong là nguồn tiếp nhận nước mưa cho tồn khu.
Khó khăn: Khối lượng đất đắp nền cao do địa hình thấp (0.04m) so với cốt
9


nền xây dựng (2.66m). Cần phải nạo vét để ổn định nền đất trong giai đoạn san nền do
có nhiều kênh rạch.
1.3.3. Hiện trạng cấp nước

Hiện tại khu vực chưa có mạng lưới cấp nước. Các nhà tạm trong khu đất chủ
yếu sử dụng nước từ nước ngầm (giếng tự đào) và nước mặt.
➢ Đánh giá

Cần xây dựng mạng lưới cấp nước mới hoàn toàn để đáp ứng nhu cầu sử dụng
nước của người dân.
1.3.4. Hiện trạng thoát nước thải và xử lý chất thải rắn
Khu vực quy hoạch hiện chưa có hệ thống thốt nước thải riêng, chủ yếu là tự
thấm, hoặc chảy ra sơng. Bên cạnh đó, khu vực quy hoạch cũng chưa có cơng trình
thu gom rác tập trung và xử lý chất thải rắn.
1.3.5. Hiện trạng cấp điện – chiếu sáng
Khu quy hoạch chưa có hệ thống cấp điện, đường cấp điện dự kiến cho khu là
tuyến điện dọc đường cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh – Long Thành – Dầu Giây.
1.3.6. Hiện trạng thông tin liên lạc
Khu quy hoạch chưa có mạng lưới thơng tin liên lạc.
Trạm An Phú 2 cách khu quy hoạch 2 km theo đường cao tốc.
1.3.7. Hiện trạng môi trường
Hiện trạng sử dụng đất chủ yếu là đất trống, không có dân cư sinh sống nên
yếu tố tác động trực tiếp đến môi trường khu vực của khu quy hoạch là không đáng
kể.
1.4. Đánh giá chung
1.4.1. Điểm mạnh

Khu vực quy hoạch có nhiều tiềm năng phát triển tương xứng với mục tiêu
quy hoạch đề ra, đặc biệt về cửa ngõ, cảnh quan góp phần xây dựng thành phố và khả
năng kết nối hạ tầng. Khu quy hoạch có tuyến đường cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh
– Long Thành – Dầu Giây đi qua thuận lợi phát triển giao thông liên vùng.
Khu quy hoạch có vị trí thuận lợi để xây dựng khu dân cư tại đây với điều
kiện về môi trường lý tưởng, khoảng cách đến trung tâm thành phố khá gần, đặc biệt
phạm vi quy hoạch là quỹ đất trống có thể tiến hành đầu tư xây dựng ngay mà khơng

vướng các thủ tục đền bù giải phóng mặt bằng.
1.4.2. Điểm yếu
Khu quy hoạch thuộc vùng trũng, thấp của Quận 2, có mạng lưới sơng, kênh
10


rạch bao quanh cũng như bên trong phạm vi thực hiện quy hoạch, vì thế khu quy
hoạch có nền đất rất yếu gây khó khăn trong xây dựng, chuẩn bị kỹ thuật đất xây dựng
tốn kém.
Hệ thống hạ tầng kỹ thuật trong khu vực quy hoạch gần như chưa có, do đó sẽ
tốn kém trong việc xây dựng và đầu tư ban đầu.
1.4.3. Cơ hội
Là động lực phát triển thể dục thể thao, thương mại, dịch vụ cho khu vực quy
hoạch và các khu vực lân cận.
1.4.4. Thách thức
Ảnh hưởng từ biến đổi khí hậu.
Ảnh hưởng tới mơi trường sinh thái tại khu vực.
Ảnh hưởng của q trình đơ thị hóa.
1.5. Kết luận
Khu quy hoạch là khu đất trống, khơng có dân cư sinh sống, hiện trạng dân cư
cũng như hiện trạng sử dụng đất, hạ tầng tại khu quy hoạch khá đơn giản, hầu như
khơng có đặc điểm nổi bật.
Về vị trí phía Nam khu quy hoạch được giới hạn bởi tuyến đường cao tốc Thành phố
Hồ Chí Minh – Long Thành – Dầu Giây, các phía cịn lại hầu như giáp sông rạch tự
nhiên là yếu tố hiện trạng kiến trúc cảnh quan.
1.6. Quy hoạch sử dụng đất
1.6.1. Quy mô dân số
Quy mô dân số định hướng là 17 000 người. Khu quy hoạch thuộc đô thị đặc
biệt.
1.6.2. Tính chất khu quy hoạch

Là khu đơ thị kết hợp trung tâm thể dục thể thao, quy hoạch xây dựng mới
theo các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật đối với đô thị loại đặc biệt.
1.6.3. Quy hoạch sử dụng đất
Bảng 1.2 – Bảng cơ cấu sử dụng đất của khu vực quy hoạch
STT
A

Loại đất
Đất đơn vị ở

1

Đất nhóm nhà ở chung cư

2

Đất cơng trình dịch vụ đơ thị cấp đơn vị ở
- Đất giáo dục
+ Trường mẫu giáo
11


+ Trường cấp 1, cấp 2
- Đất thương mại, dịch vụ, văn phịng
Đất cây xanh sử dụng cơng cộng (vườn hoa, sân chơi -

3

không kể cây xanh sử dụng công cộng trong nhóm ở)


B

Đất ngồi đơn vị ở

1

Đất cơng trình dịch vụ cấp đô thị

+ Đất trường năng khiếu Thể dục Thể thao và ký túc xá
+ Đất Trung tâm thương mại, dịch vụ phục vụ Thể dục
Thể thao
+ Đất Thể dục Thể thao (Trung tâm Thể dục Thể thao,
sân vận động, sân thể thao cơ bản v.v…)
2

Đất cây xanh - mặt nước
- Đất cây xanh cảnh quan ven kênh, rạch
- Mặt nước

3

Đất giao thông (từ đường phân khu vực trở lên)
Tổng cộng

1.7. Giải pháp quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật
1.7.1. Quy hoạch giao thông
Phát triển mạng lưới giao thơng bền vững gắn liền với giữ gìn cảnh quan thiên
nhiên và môi trường sinh thái.
Quy hoạch giao thông đảm bảo các yêu cầu về kinh tế, kỹ thuật, tiêu chuẩn
quy phạm, mỹ quan đơ thị.

Quy hoạch mới tồn bộ hệ thống mạng lưới đường trong khu quy hoạch nhằm
giải quyết một cách hiệu quả nhu cầu đi lại trong khu vực và liên kết với bên ngoài.
Cấu trúc mạng lưới giao thông cấp đối ngoại được tổ chức thuận tiện cho việc
kết nối giữa hệ thống giao thông đối nội với bên ngồi thơng qua các tuyến giao thơng
chính.
1.7.2. Quy hoạch cao độ nền và thốt nước mặt


×