Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

Giao an ngu van 9 phat trien nang luc hoc sinh 5 hoat dong

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (154.9 KB, 8 trang )

Tuần 1 Tiết 1,2
Ngày soạn: 11/08/2018
Văn bản: PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH
Lê Anh Trà
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức:Giúp HS :
- Thấy được vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống và
hiện đại, dân tộc và nhân loại, thanh cao và giản dị.
2. Tư tưởng: Từ lịng u kính, tự hào về Bác, HS có ý thức tu dưỡng, học tập, rèn luyệnn theo
gương Bác
3. Kĩ năng: Rèn luyệnn kĩ năng tìm hiểu văn bản nhật dụng, văn nghị luận.
* GDKN SỐNG:- Xác định giá trị bản thân: từ việc tìm hiểu vẻ đẹp phong cách Hồ Chí
Minh( kết hợp tinh hoa văn hóa truyền thống dân tộc và nhân loại) xác định mục tiêu phấn đấu
theo phong cách Hồ Chí Minh trong bối cảnh hội nhập quốc tế.
- Giao tiếp: trình bày, trao đổi về nội dung của phong cách Hồ Chí Minh trong văn bản.
4. Định hướng phát triển năng lực: Giúp học sinh phát triển một số năng lực:
- Năng lực làm chủ và phát triển bản thân: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề
- Năng lực xã hội: Năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
- Năng lực công cụ: Năng lực sử dụng ngôn ngữ
- Năng lực đặc trưng của bộ môn: năng lực cảm nhận thẩm mĩ: Phát hiện, phân tích, đánh giá cái
hay, cái đẹp của văn bản “PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH”
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: SGV- SGK- Tài liệu- Thiết bị dạy học.
2. Học sinh: SGK- Soạn bài.
III. Phương pháp trọng tâm
- Nêu vấn đề, gợi mở, vấn đáp, thảo luận nhóm, trình bày một phút kết quả thảo luận
IV. Chuỗi các hoạt động dạy học:
1. Khởi động:
- Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS.
- Bài mới: GV giới thiệu bài. (5’)


Hồ Chí Minh không chỉ là anh hùng dân tộc vĩ đại mà cịn là danh nhân văn hố thế
giới( Người được tặng danh hiệu danh nhân văn hoá thế giới năm 1990). Bởi vậy, phong cách
sống và làm việc của Bác Hồ không chỉ là phong cách sống và làm việc của người anh hùng dân
tộc vĩ đại mà còn là của một nhà văn hoá lớn, một con người của nền văn hố tương lai.
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
PTNL HS
Hoạt động 1: Tìm hiểu chung:
H: Văn bản ra đời vào thời
I. Tìm hiểu chung:
điểm nào?
H: Lê Anh Trà đã viết về
1/ Tác giả: Lê Anh Trà
đề tài nào?
2/ Tác phẩm
NL tự học
H: Tác giả muốn giúp ta
Trích trong HCM và NL sáng tạo
hiểu thêm gì về Bác kính
văn hố VN
NL giải quyết
u?
HS dựa vào phầm chú 3/ Đọc:
vấn đề
GV hướng dẫn HS đọc văn thích nhỏ cuối văn bản
bản: giọng đọc chậm rãi, để trả lời.
khúc triết.
Gv đọc mẫu và gọi 2 HS

đọc tiếp.
4/ Thể loại: văn bản
GV yêu cầu 2 HS nêu và
nhật dụng ( NL –
giải đáp nghĩa của một số 2 HS đọc tiếp văn bản.
Thuyết minh)


từ Hán Việt trong phần chú
thích SGK- 7.
H: Lê Anh Trà thể hiện bài
viết bằng kiểu văn bản
nào? Phương thức biểu đạt
là gì?
H: Theo em vì sao ơng
chọn kiểu văn bản đó?
Trong bài viết tác giả đã
dùng những yếu tố gì để
làm nổi bật vẻ đẹp tâm hồn
của Bác?
H: Văn bản có bố cục gồm
mấy phần? Mỗi phần
tương ứng với đoạn nào
của văn bản?

HS giải thích nghĩa các
từ: Phong cách, truân
chuyên, uyên thâm, siêu
phàm, hiền triết, danh
nho….

HS: Kiểu văn bản nhật
dụng.
+ Thuyết minh và nghị
luận.
- Giúp cho người dân
VN hiểu thêm về Bác
qua bài báo ngắn và
ngôn ngữ dễ hiểu, mang
tính đại chúng…
HS: Văn bản có bố cục
gồm ba phần.
- Tương ứng với 3 đoạn
H: Nội dung chính của các trong văn bản…
phần trong văn bản?
HS:
- Đoạn 1: Từ đầu đến
hiện đại: Q trình hình
thành phong cách Hồ
Chí Minh.
- Đoạn 2: tiếp đến hạ
tắm ao:những vẻ đẹp của
phong cách Hồ Chí
Minh.
- Đoạn 3: cịn lại: Bình
luận và khẳng định ý
nghĩa văn hố của phong
cách Hồ Chí Minh.

5. Bố cục băn bản.
Gồm 2 phần:

- Phần 1: Từ đầu đến
"hiện đại": Con đường
hình thành phong cách
văn hố Hồ Chí Minh.
- Phần 2: Vẻ đẹp trong
lối sống của Hồ Chí
Minh.

Hoạt động 2: Đọc- hiểu ý nghĩa văn bản.
GV yêu cầu HS đọc lại
đoạn đầu của văn bản.
H: Phong cách Hồ Chí
Minh được hình thành như
thế nào?
H: Hồ Chí Minh đã tiếp
thu tinh hoa văn hố nhân
loại trong hồn cảnh?
GV tích hợp với lịch sử lớp
9 qua bài “Những hoạt
động của Nguyễn ái
Quốc”.
H: Em hãy đọc một vài câu
thơ diễn tả những gian khó
Bác vượt qua trong quá
trình tìm đường cứu nước?

1 em đọc.
HS: từ sự tiếp thu tinh
hoa văn hoá nhân loại.
HS: Trong quá trình Bác

đi tìm đường cứu nước
từ năm 1911…
HS:
“Đời bồi tàu lênh đênh
theo sóng bể
Người đi hỏi khắp bóng
cờ châu Mĩ, châu Phi
Những đất tự do, những
trời nô lệ
Những con đường cách
mạng đang tìm đi…”
( “Người đi tìm hình của

II. Tìm hiểu văn bản:
1. Con đường hình
thành phong cách văn
hố Hồ Chí Minh.
- Trong cuộc đời hoạt
động cách mạng Người:
+ Đi qua nhiều nơi
+ Tiếp xúc với nhiều
nền văn hoá từ phương
Đơng đến phương Tây.
+ Hiểu biết sâu rộng văn
hố các nước Châu Á,
Phi, Mĩ...
+ Nói được nhiều ngoại
ngữ: Pháp, Anh, Hoa,
Nga...
- Cách tiếp thu của Bác:

+ Tiếp thu có chọn lọc.

NL sử dụng
ngôn
ngữ
tiếng Việt

NL cảm thụ
thẩm mĩ


H: Người đã làm thế nào
để tiếp nhận vốn tri thức
của các nước trên thế giới?

H: Em có nhận xét gì về
cách tiếp thu nền văn hố
các nước của Bác ?

H: Người đã đạt được kết
quả như thế nào trong q
trình tìm hiểu đó
H: Thái độ của Người khi
tiếp thu tinh hoa văn hoá
nhân loại ra sao?
H: Em suy nghĩ gì trước sự
tiếp thu tinh hoa văn hố
nhân loại của Bác?
H: Để làm nổi bật lên
phong cách của Người, tác

giả đã dùng phương thức
biểu đạt nào?
H: Lê Anh Trà đã dùng
biện pháp nghệ thuật gì để
giới thiệu về phong cách
HCM ? tác dụng?

nước”- Chế Lan Viên).
HS:
- Người ghé lại nhiều hải
cảng…
- Nói và viết thạo nhiều
thứ tiếng ngoại quốc.
- Học hỏi, tìm hiểu văn
hố thế giới một cách
un thâm…
H: Người tiếp thu một
cách chủ động và tích
cực: nắm vững ngơn ngữ
giao tiếp; học qua thực
tế và sách vở-> có kiến
thức uyên thâm.
HS: Người chịu ảnh
hưởng của tất cả các nền
văn hố và tiếp thu cái
hay cái đẹp của nó đồng
thời phê phán những tiêu
cực của CNTB.
HS tự bộc lộ.


HS: thuyết minh.

HS: nghệ thuật liệt kê->
giúp người đọc hiểu
được mọi biểu hiện của
phong cách HCM.
ð Đảm bảo tính khách
quan, tạo sức thuyết
phục lớn, khơi gợi ng
đọc cảm xúc tự hào, kính
yêu Bác.
HS thảo luận: Phong
cách HCM là sự kết hợp
H: Những tinh hoa văn hố 2 yếu tố…
nhân loại đã góp phần làm - Hiện đại: tinh hoa văn
hoá của các nước tiên
nên vẻ đẹp nào ở Người?
tiến trên thế giới.
- Truyền thống: nhân
cách Việt Nam, nét đẹp
văn hoá Việt và văn hố
phương Đơng.
HS đọc
HS: Tác giả liên tưởng
tới Nguyễn Trãi và
Nguyễn Bỉnh Khiêmnhững người anh hùng

+ Tiếp thu ảnh hưởng
quốc tế trên nền văn hoá NL hợp tác,
dân tộc.

giao tiếp

- P2 thuyết minh: kể,
liệt kê, so sánh, bình
luận

=> Nền VH của Bác NL giải quyết
mang tính nhân loại và vấn đề
đậm đà bản săc dt.


GV yêu cầu HS đọc phần
2.
H: Phong cách HCM thể
hiện trên những phương
diện nào?
H: Khi giới thiệu về phong
cách HCM, tác giả đã liên
tưởng tới những ai? điều
đó gợi cho em suy nghĩ gì?
H: Qua lời giới thiệu của
tác giả, em hiểu thêm gì về
Bác kính u?

và danh nhân văn hoá
Việt Nam-> Phong cách
HCM là sự kế tục và
phát huy nét đẹp tâm
hồn người Việt- một vẻ
đẹp bình dị mà thanh

cao…
HS tự trình bày.
- So sánh với cách sống
của các nhà hiền triết
trong LS (NT. NBK) để
thấy được vẻ đẹp của c/s
gắn với thú quê đạm bạc
mà thanh cao.
+ Đây ko phải là lối
sống khắc khổ của
những ng tự vui trong
cảnh nghèo khó.
+ Ko phải lối sống tự
thần thánh hố, tự làm
cho khác đời, hơn đời.

2. Những nét đẹp trong NL tự học
lối sống của Hồ Chí NL sáng tạo
Minh
- Lối sống giản dị, trong
sáng nhưng cũng hết
sức gần gũi:
+ Nơi ở , nơi làm việc NL giải quyết
đơn sơ
vấn đề
+Trang phục giản dị
+ Ăn uống đạm bạc
- Liệt kê và so sánh
=> Phong cách HCM là
sự kế tục và phát huy

nét đẹp tâm hồn người NL sử dụng
Việt- một vẻ đẹp bình dị ngơn
ngữ
mà thanh cao…
tiếng Việt

GV dùng lệnh yêu cầu HS
đọc phần còn lại.
H: Đoạn văn diễn tả điều
gì?
H: Tác giả đã dùng nghệ
thuật gì giúp người đọc
3. Vẻ đẹp phong cách
cảm nhận được vẻ đẹp
HCM.
phong cách HCM ?
- Ca ngợi vẻ đẹp thanh
H: Qua đó, em hiểu gì về
cao giản dị…
thái độ và tình cảm của tác
=> Khẳng định vẻ đẹp
giả đối với Bác?
và sức sống lâu bền của
H: Qua bài viết, tác giả gửi
phong cách Hồ Chí
gắm đến người đọc điều
Minh đối với con người,
gì?
dân tộc VN.
H: Em sẽ làm gì để xứng

đáng với Bác kính yêu?
H: Từ vẻ đẹp của Người,
em liên tưởng tới những
bài thơ, câu văn hay mẩu
chuyện nào về Bác?
Hoạt động 3: Hướng dẫn Tổng kết.
H: Những yếu tố nghệ HS: Kết hợp yếu tố III. Tổng kết
thuật nào làm nên sức hấp thuyết minh và nghị luận 1) Nghệ thuật :
dẫn và thuyết phục của bài
- Đan xen thơ và dùng
viết?
từ Hán việt
HS tự trình bày
- Kết hợp phương thức
H: Em nhận xét gì về vai
tự sự biểu cảm, lập luận.
trị của yếu tố nghệ thuật
- Phép so sánh , đối lập.
trong văn bản nhật dụng
2) Nội dung;
khi dùng văn thuyết minh?
Vẻ đẹp của phong cách
( tích hợp chờ tiết 4, 5)
HCM là sự kết hợp hài
H: Qua văn bản, em hiểu
hịa giữa truyền thống
thêm gì và Bác kính u?
văn hóa dân tộc và tinh
hoa văn hóa nhân loại


NL sử dụng
ngơn ngữ
tiếng Việt

NL cảm thụ
thẩm mĩ
NL hợp tác,
giao tiếp

NL sử dụng
ngôn
ngữ
tiếng Việt

NL cảm thụ
thẩm mĩ
NL hợp tác,
giao tiếp


giữa thanh cao và giản
dị.
3. Hoạt động luyện tập:
1. Bài tập: Nêu những nét khác nhau giữa văn bản “Đức tính giản dị của Bác Hồ” và văn bản “
Phong cách Hồ Chí Minh” từ đó nêu cảm nghĩ của em về vẻ đẹp tâm hồn của Bác.
HD: GV đã yêu cầu HS đọc lại văn bản “ Đức tính giản dị của Bác Hồ” và trong quá trình tìm
hiểu bài mới cũng đã so sánh nhằm khắc sâu bài giảng vì vậy HS có thể đối chiếu 2 văn bản này
trên phương diện nghệ thuật và nội dung…
- Văn bản: “Đức tính giản dị của Bác Hồ” chỉ trình bày những biểu hiện về lối sống giản dị của
Bác.

- Văn bản: “ Phong cách Hồ Chí Minh” nêu cả quá trình hình thành phong cách sống của Bác trên
nhiều phương diện…và những biểu hiện của phong cách đó-> nét hiện đại và truyền thống trong
phong cách của Bác; lối sống giản dị mà thanh cao; tâm hồn trong sáng và cao thượng…=> mang
nét đẹp của thời đại và của dân tộc VN…
Bài tâp trắc nghiệm:
1.Vấn đề chủ yếu được nói tới trong văn bản là gì?
A.Tinh thần chiến đấu dũng cảm của Chủ Tịch HCM
B.Phong cách làm việc và nếp sốngcủa HCM
C.Tình cảm của nhân dân VN đối với Bác
D.Trí tuệ tuyệt vời của HCM
2.Ý nào nói đúng nhất điểm cốt lõi của phong cach HCM?
A. Biết kết hợp hài hồ giữa bản sắc văn hố dân tộc và tinh hoa văn hoá nhân loại
B. Đời sống vật chất giản dị kết hợp hài hoà với đời sống tinh thần phong phú
C. Có sự kế thừa vẻ đẹp trong cách sống của các vị hiền triết xưa
D. Am hiểu nhiều về các dân tộc và nhân dân trên thế giới
4. Hoạt động vận dụng:
Viết đoạn văn bày tỏ lòng u kính và biết ơn Bác.
5. Hoạt động tìm tịi mở rộng:
- Học phần nội dung, tổng kết
- Chuẩn bị tiết 3: Phương châm hội thoại ôn lại kiến thức lớp 8: hội thoại và lượt lời trong hội
thoại

Tuần 1 Tiết 3
Ngày soạn: 12/08/2018
Tiếng Việt: CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: Giúp HS:
- Nắm được nội dung phương châm về lượng và phương châm về chất.
- Biết vận dụng những phương châm này trong giao tiếp.
2. Tư tưởng:HS có ý thức vận dụng vào trong giao tiếp.

3. Kĩ năng: Rèn luyệnn kĩ năng giao tiếp.


* GDKN SỐNG:- Ra quyết định:lựa chọn cách vận dụng các phương châm hội thoại trong giao
tiếp của bản thân.
- Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng, trao đổi về đặc điểm, cách giao tiếp đảm bảo các phương
châm hội thoại
4. Định hướng phát triển năng lực: Giúp học sinh phát triển một số năng lực:
- Năng lực làm chủ và phát triển bản thân: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề
- Năng lực xã hội: Năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
- Năng lực công cụ: Năng lực sử dụng ngôn ngữ về các phương châm hội thoại
- Năng lực đặc trưng của bộ môn: về các phương châm hội thoại
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: SGV- SGK- Soạn giáo án- Thiết bị dạy học.
2. Học sinh: Đọc và tìm hiểu ngữ liệu- ơn lại kiến thức lớp 8.
III. Phương pháp trọng tâm
- Nêu vấn đề, gợi mở, vấn đáp, thảo luận nhóm, trình bày một phút kết quả thảo luận
IV. Chuỗi các hoạt động dạy học:
1. Khởi động:
- Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra phần chuẩn bị của HS
- Bài mới: Trong giao tiếp có những qui định tuy khơng được nói ra thành lời nhưng khi tham
gia hội thoại cần phải tn thủ nếu khơng thì sẽ khơng thành cơng. Những qui tắc đó được qui
định trong các phương châm hội thoại như thế nào?

2. Hoạt động hình thành kiến thức:
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS


Ghi bảng

PTNL HS

Hoạt động 1: Tìm hiểu chung
Hướng dẫn HS tìm hiểu
khái niệm phương châm
về lượng.
GV đưa ngữ liệu cho HS
tìm hiểu.
H: An yêu cầu Ba giải
đáp điều gì?
H: Câu trả lời của Ba đáp
ứng điều cần giải đáp
chưa? vì sao?
H: Theo em, Ba cần trả
lời thế nào?
H: Qua đó em rút ra được
kết luận gì khi hội thoại?
GV cho HS tìm hiểu VD
2.
H: Yếu tố nào tác dụng
gây cười trong câu
chuyện trên?
H: Theo em, anh có “ lợn
cưới” và anh có “ áo
mới” phải trả lời câu hỏi
của nhau như thế nào là
đủ?
H: Để cuộc hội thoại có


I. Phương châm về
lượng.

HS đọc ngữ liệu và
nghiên cứu ngữ liệu.
HS:
- Điều cần được giải đáp
là địa điểm bơi…
- Cần trả lời bơi ở địa
điểm nào ( hồ bơi nào,
bãi tắm nào, hoặc con
sông nào…)
HS:
- lượng thông tin thừa
trong các câu trả lời của
cả hai đối tượng giao
tiếp.
H: Bác có thấy con
lợnchạy qua đây khơng?
TL: Tơi khơng thấy.
-> Nói và đáp đúng u
cầu của cuộc giao tip,

NL t hc
Vớ d:
1. Lời thoại 2 của Ba
không cã néi dung An
cÇn biÕt
NL sáng tạo


2. Câu hỏi và câu trả lời NL giải quyết
đều nhiều hơn những vấn đề
điều cần nói


hiệu quả cần chú ý điều
gì?
GV: Gọi đó là phương
châm về lượng trong giao
tiếp…
H: Thế nào là phương
châm về lượng trong giao
tiếp?
GV nhắc lại đơn vị kiến
thức trong phần ghi nhớ
1.
GV đưa bài tập nhanh.

không thiếu cũng không => Khi giao tiếp cần nói
thừa.
có nội dung. Nội dung
của lời nói phải đáp ứng
HS tự trình bày sự hiêủ yêu cầu của cuộc giao
biết của mình.
tiếp, khơng thừa và
HS đọc ghi nhớ 1.
không thiếu.
HS làm và chữa bài tập
nhanh.


II. Phương châm về
chất.

NL cảm thụ
thẩm mĩ
NL hợp tác,
giao tiếp

Hướng dẫn HS tìm hiểu
khái niệm phương châm
về chất.
Ví dụ:
GV đưa ngữ liệu cho HS
- Phê phán tính nói
tìm hiểu.
khốc
NL sử dụng
H: Truyện cười phê phán HS đọc và nghiên cứu - Có 2 lời thoại ta khơng ngơn
ngữ
điều gì?
ngữ liệu.
tin là có thật.
tiếng Việt
HS: Truyện cười phê ->Khi giao tiếp cần
H: Qua đó em thấy khi phán tính nói khốc.
tránh nói những điều mà
giao tiếp cần tránh điều - Khi giao tiếp cần tránh mình khơng tin là đúng
gì?
nói những điều mà mình sự thật.

GV đưa bài tập nhanh.
không tin là đúng sự
GV yêu cầu HS đọc ghi thật.
nhớ 2.
HS đọc ghi nhớ 2.
H: Khi GV hỏi bạn A HS: Trả lời không biết.
NL sử dụng
nghỉ học có lí do HS: Đưa lí do không xác
ngôn ngữ
không( em cũng không thực sẽ ảnh hưởng tới
tiếng Việt
biết rõ lí do)? lí do gì thì bạn và như vậy là nói
em sẽ trả lời ra sao? Vì dối.
sao?
3. Hoạt động luyện tập:
* Luyện tập.
Bài tập 1:
- Câu a thừa cụm từ “ nuôi ở nhà”.
- Câu b thừ cụm từ “ có hai cánh”.
Bài tập 2:
Chọn từ ngữ thích hựop điền vào chõ trống:
a. Nói có căn cứ chắc chắn là nói có sách mách có chứng.
b. Nói sai sự thật một cách cố ý, nhằm che giấu một điều gì đó là nói dối.
c. Nói một cách hú hoạ, khơng có căn cứ là nói mị.
d. Nói nhảm nhí, vu vơ là nói nhăng nói cuội.
e. Nói khốc lác, làm ra vẻ tài giỏi hoặc nói những chuyện bơng đua, nói khốc lác cho vui là nói
trạng.
=> các từ ngữ này đều chỉ những cách nói tuân thủ hoặc vi phạm phương châm hội thoại về chất.
Bài tập 3:
Câu hỏi “ Rồi có ni được khơng?”, người nói đã khơng tn thủ phương châm về lượng( hỏi

một điều thừa)
Bài tập 4:
Đơi khi người nói phải dùng cách diễn đạt như:


a. như tôi được biết, tôi tin rằng, nếu tôi khơng lầm, tơi nghe nói, theo tơi nghĩ, hình như là, …->
Để bảo đảm tuân thủ phương châm về chất, người nói phải dùng những cách nói trên nhằm báo
cho người nghe biết là tính xác thực của nhận định hay thơng tin mà mình đưa ra chưa được kiểm
chứng.
b. như tơi đã trình bày, như mọi người đều biết.-> Để đảm bảo phương châm về lượng, người nói
phải dùng những cách nói trê nhằm báo cho người nghe biết là việc nhắc lại nội dung đã cũ là do
chủ ý của người nói.
Bài tập 5:
- Ăn đơm nói đặt: vu khống, đặt điều, bịa chuyện cho ng khác.
- Ăn ốc nói mị: nói ko có căn cứ.
- Ăn ko nói có: vu khống, bịa đặt.
- Cãi chày cãi cối: cố tranh cái nhưng ko có lí lẽ gì cả.
- Khua mơi múa mép: nói năng ba hoa, khốc lác, phơ trương.
- Nói dơi nói chuột: nói lăng nhăng, linh tinh, ko xác thực.
- Hứa hươu hứa vượn: hứa để được lòng rồi ko thực hiện lời hứa.
H.Em hiêủ thế nào là phương châm về lượng , về chất?
H.Lấy ví dụ cụ thể cho từng trường hợp?
4. Hoạt động vận dụng:Vì sao có thể nói:” Chiếc lá cuối cùng là một lời nói dối ngọt ngào”?
Trong văn bản ấy, ai đã vi phạm phương châm hội thoại? Mục đích khi vi phạm phương
châm hội thoại là gì?
5. Hoạt động tìm tịi mở rộng:
- Hồn thành bài tập 5.
- Chuẩn bị bài: Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.




×