Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

Giao an hoc ki 2 chuan hon can chinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (163.42 KB, 10 trang )

Tiết 37( Bài 34):
Ngày soạn:13/01/2018
Ngày dạy:15/01/2018

VITAMIN VÀ MUỐI KHOÁNG

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Kiến thức:
- HS nắm được vai trò của vitamin và muối khoáng.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng những hiểu biết về vitamin và muối khoáng trong lập khẩu phần ăn và
xây dựng chế độ ăn uống hợp lí.
3. Thái độ.
- Rèn thái độ tự phục vụ bản thân và biết trân trọng các loại thực phẩm có nhiều
vitamin
II. CHUẨN BỊ.
- Tranh ảnh về một nhóm thức ăn chứa vitamin và muối khoáng.
- Tranh trẻ em bị thiếu vitamin D, còi xương, bước cổ do thiếu muối iốt.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
1. Tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- KT câu 1. 2. 3 SGK.
3. Bài mới
VB: ? Kể tên các chất dinh dưỡng được hấp thụ vào cơ thể?
Vai trị của các chất đó?
- GV: Vitamin và muối khống khơng tạo năng lượng cho cơ thể, vậy nó có
vai trị gì với cơ thể?
Hoạt động 1
TÌM HIỂU VITAMIN
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


- Yêu cầu đọc thông tin mục I SGK và - Vitamin là hợp chất hữu cơ có trong
hồn thành bài tập SGK:
thức ăn với một liều lượng nhỏ nhưng rất
cần thiết.
+ Vitamin tham gia thành phần cấu trúc
- Vitamin là gì? nó có vai trị gì đối của nhiều enzim khác nhau => đảm bảo
với cơ thể?
các hoạt động sinh lí bình thường của cơ
- Thực đơn trong bữa ăn cần phối hợp thể. Người và động vật khơng có khả
như thế nào để có đủ vitamin
năng tự tổng hợp vitamin mà phải lấy


- Lưu ý HS: 2 nhóm vitamin tan trong vitamin từ thức ăn.
dầu tan trong nước => cần chế biến - Có 2 nhóm vitamin: vitamin tan trong
thức ăn cho phù hợp.
dầu và vitamin tan trong nước.
- Trong khẩu phần ăn hàng ngày cần
phối hợp các loại thức ăn để cung cấp đủ
vitamin cho cơ thể.
Hoạt động 2
TÌM HIỂU MUỐI KHOÁNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Yêu cầu HS nghiên cứu bảng 34.2 - HS dựa vào thông tin SGK + bảng 34.2,
và trả lời câu hỏi:
thảo luận nhóm và nêu được:
- Muối khống có vai trị gì với cơ - Muối khống là thành phần quan
thể?
trọng của tế bào đảm bảo cân bằng áp

- Vì sao thiếu vitamin D trẻ em sẽ suất thẩm thấu và lực trương tế bào,
mắc bệnh còi xương?
tham gia vào thành phần cấu tạo enzim
- Vì sao nhà nước vận động nhân dân đảm bảo quá trình trao đổi chất và
dùng muối iốt?
năng lượng.
- Trong khẩu phần ăn hàng ngày cần - Khẩu phần ăn cần:
cung cấp những loại thực phẩm nào + Cung cấp đủ lượng thịt (hoặc trứng,
và chế biến như thế nào để bảo đảm sữa và rau quả tươi)
đủ vitamin và muối khoáng cho cơ + Cung cấp muối hoặc nước chấm vừa
thể?
phải, nên dùng muối iốt.
+ Trẻ em cần tăng cường muối Ca (sữa,
nước xương hầm...)
+ Chế biến hợp lí để chống mất vitamin
khi nấu ăn.
IV. KIỂM TRA- ĐÁNH GIÁ
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 SGK – Tr 110.
V. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ.
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK. Làm bài tập 3,4.
- Đọc “Em có biết”.
VI. ĐÚC RÚT KINH NGHIỆM
......................................................................................................................................
............................................................................................................................
-----------------------***&***-------------------------


Tiết 38( Bài 36):
Ngày soạn:14/01/2018
Ngày dạy:16/01/2018


TIÊU CHUẨN ĂN UỐNG
NGUYÊN TẮC LẬP KHẨU PHẦN

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Kiến thức.
- Nêu được nguyên nhân của sự khác nhau về nhu cầu dinh dưỡng ở các đối tượng
khác nhau.
- Phân biệt được giá trị dinh dưỡng có ở các loại thực phẩm chính.
2.Kĩ năng.
- Xác định được cơ sở và nguyên tắc xác định khẩu phần.
3. Thái độ.
- Giáo dục ý thức ăn uống đúng khẩu phần
II. CHUẨN BỊ.
- Tranh ảnh các nhóm thực phẩm chính.
- Bảng phụ lục ghi giá trị dinh dưỡng của 1 số loại thức ăn.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
1. Tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Vitamin có vai trị gì đối với hoạt động sinh lí của cơ thể? Hãy kể những điều em
biết về vitamin và vai trị của các loại vitamin đó?
3. Bài mới
VB: Các chất dinh dưỡng (thức ăn) cung cấp cho cơ thể theo tiêu chuẩn quy
định gọi là tiêu chuẩn ăn uống. Dựa vào cơ sở khoa học nào để đảm bảo chế độ
dinh dưỡng hợp lí. Hơm nay chúng ta cùng tìm hiểu bài mới.
Hoạt động 1
NHU CẦU DINH DƯỠNG CỦA CƠ THỂ
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- GV yêu cầu HS đọc bảng mục I:và - HS tự thu nhận thông tin => thảo luận

trả lời câu hỏi :
nhóm, nêu được:
- Nhu cầu dinh dưỡng của trẻ em, + Nhu cầu dinh dưỡng của trẻ em cao hơn
người trưởng thành, người già khác người trưởng thành vì ngồi năng lượng tiêu
nhau như thế nào? Vì sao có sự hao do các hoạt động cịn cần tích luỹ cho cơ
khác nhau đó ?
thể phát triển. Người già nhu cầu dinh dưỡng
thấp vì sư vận động cơ thể ít.
- GV tổng kết lại nội dung thảo luận. - Nhu cầu dinh dưỡng của từng người
không giống nhau và phụ thuộc vào các
- Vì sao trẻ em suy dinh dưỡng ở yếu tố:Giới tính : nam > nữ. Lứa tuổi: trẻ
các nước đang phát triển chiếm tỉ lệ em > người già.Dạng hoạt động lao động :
cao?
Lao động nặng > lao động nhẹ Trạng thái


cơ thể: Người kích thước lớn nhu cầu dinh
dưỡng > người có kích thước nhỏ. Người
ốm cần nhiều chất dinh dưỡng hơn người
khoẻ.
Hoạt động 2
GIÁ TRỊ DINH DƯỠNG CỦA THỨC ĂN
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin mục II SGK - Nghiên cứu bảng và trả
và trả lời câu hỏi:
lời
- Giá trị dinh dưỡng của thức ăn biểu hiện như thế - Giá trị dinh dưỡng của
nào?
thức ăn biểu hiện :

- GV treo tranh các nhóm thực phẩm – Yêu cầu HS + Thành phần các chất
hoàn thành phiếu học tập:
hữu cơ.
- GVnhận xét
+ Năng lượng chứa trong
- Sự phối hợp các loại thức ăn trong bữa ăn có ý nó.
nghĩa gì?
=> hấp thụ tốt hơn.
Hoạt động 3
KHẨU PHẦN VÀ NGUYÊN TẮC LẬP KHẨU PHẦN
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- GV yêu cầu HS đọc SGK.
- HS nghiên cứu SGK, thảo luận nhóm và
?-Khẩu phần là gì ?
nêu được :
- Yêu cầu HS thảo luận :
- Khẩu phần là lượng thức ăn cần cung
- Khẩu phần ăn uống của người cấp cho cơ thể trong 1 ngày.
mới ốm khỏi có gì khác người bình - Ngun tắc lập khẩu phần :
thường?
+ Đảm bảo đủ lượng thức ăn phù hợp nhu
- Vì sao trong khẩu phần ăn uống cầu từng đối tượng.
nên tăng cường rau quả tươi?
+ Đảm bảo cân đối thành phần các chất
- GV chốt lại kiến thức.
hữu cơ, cung cấp đủ muối khống vitamin
- Vì sao những người ăn chay vẫn + Đảm bảo cung cấp đủ năng lượng cho
khoẻ mạnh?
cơ thể

IV. KIỂM TRA- ĐÁNH GIÁ
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 SGK
V. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ.
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc “Em có biết”.
VI. ĐÚC RÚT KINH NGHIỆM
......................................................................................................................................
............................................................................................................................
-----------------------***&***-------------------------


Tiết 39( Bài 37):
Ngày soạn:20/01/2018
Ngày dạy:22/01/2018

THỰC HÀNH
PHÂN TÍCH MỘT KHẨU PHẦN CHO TRƯỚC

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Kiến thức.
- HS nắm được các bước lập khẩu phần dựa trên các nguyên tắc thành lập khẩu
phần.
- Phân biệt được giá trị dinh dưỡng có ở các loại thực phẩm chính.
2.Kĩ năng.
- Xác định được cơ sở và nguyên tắc xác định khẩu phần.
3. Thái độ.
- Giáo dục ý thức ăn uống đúng khẩu phần
II. CHUẨN BỊ.
- HS chép bảng 37.1; 37.2 và 37.3 ra giấy.
- Phóng to các bảng 37.1; 37.2 và 37.3 SGK.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
1. Tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra câu 1, 2 SGK.
3. Bài mới
VB: ? Nêu nguyên tắc lập khẩu phần. Vận dụng nguyên tắc lập khẩu phần để
xây dựng khẩu phần 1 cách hợp lí cho bản thân.
Hoạt động 1
HƯỚNG DẪN PHƯƠNG PHÁP THÀNH LẬP KHẨU PHẦN
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- GV lần lượt giới thiệu các bước - Bước 1: Kẻ bảng tính tốn theo mẫu từ nhà.
tiến hành:
- Bước 2: Điền tên thực phẩm và số lượng
+ Bước 1: Hướng dẫn nội dung bảng cung cấp vào cột A.
37.1
+ Xác định lượng thải bỏ:
A: Lượng cung cấp
A1= A (tỉ lệ %)
A1: Lượng thải bỏ
+ Xác định lượng thực phẩm ăn được:
A2: Lượng thực phẩm ăn được
A2= A – A1
+ Bước 2:GV lấy 1 VD để nêu cách - Bước 3: Tính giá trị thành phần đã kê trong
tính.
bảng và điền vào cột thành phần dinh dưỡng,
năng lượng, muối khoáng, vitamin


- GV dùng bảng 37.2 (SGK) lấy VD - Bước 4:

về gạo tẻ, cá chép để tính thành phần + Cộng các số liệu đã liệt kê.
dinh dưỡng.
+ Cộng đối chiếu với bảng “Nhu cầu khuyến
nghị cho người Việt Nam” từ đó có kế hoạch
điều chỉnh chế độ ăn cho hợp lí.
Hoạt động 2
TẬP ĐÁNH GIÁ MỘT KHẨU PHẦN MẪU SGK
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- GV yêu cầu HS đọc khẩu - HS đọc kĩ bảng 37.2, tính tốn số liệu điền vào
phần của 1 nữ sing lớp 8, ơ có dấu ? ở bảng 37.2.
nghiên cứu thơng tin bảng
37.2 tính số liệu và điền vào
chỗ có dấu ?, từ đó xác định - Đại diện nhóm lên hồn thành bảng, các nhóm
mức áp dụng nhu cầu tính theo khác nhận xét, bổ sung.
%.
- Từ bảng 37.2 đã hồn thành, HS tính tốn mức
- u cầu HS lên chữa.
đáp ứng nhu cầu và điền vào bảng đánh giá.
Hoạt động 3
VIẾT BÀI THU HOẠCH
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Yêu cầu HS thay đổi 1 vài - HS tập xác định 1 số thay đổi về loại thức ăn
loại thức ăn rồi tính tốn lại số và khối lượng dựa vào bữa ăn thực tế rồi tính lại
liệu cho phù hợp.
số liệu cho phù hợp với mức đáp ứng nhu cầu.
- Dựa vào bảng nhu cầu dinh dưỡng khuyến
nghị cho người Vviệt Nam và bảng phụ lục dinh
dưỡng thức ăn để tính tốn.

IV. KIỂM TRA- ĐÁNH GIÁ
- GV nhận xét tinh thần, thái độ của HS trong giờ thực hành.
- Đánh giá hoạt động của HS qua bảng 37.2 và 37.3.
V. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ.
- Về nhà hoàn thành bản thu hoạch để giờ sau nộp.
- Đọc trước bài 38: Bài tiết và cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu.
VI. ĐÚC RÚT KINH NGHIỆM
......................................................................................................................................
............................................................................................................................
-----------------------***&***-----------------------Tiết 40( Bài 38): BÀI TIẾT VÀ CẤU TẠO HỆ BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU
Ngày soạn:21/01/2018


Ngày dạy:23/01/2018
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Kiến thức.
- HS nắm được khái niệm bài tiết và vai trị của nó trong cuộc sống, nắm được các
hoạt động bài tiết chủ yếu và hoạt động quan trọng.
2.Kĩ năng.
- HS xác định trên hình và trình bày được bằng lời cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu.
3. Thái độ.
- Bồi dưỡng cho HS ý thức bảo vệ cơ thể.
II. CHUẨN BỊ.
- Tranh phóng to H 38.
- Mơ hình cấu tạo thận.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
1. Tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- GV thu bản thu hoạch của giờ trước.
3. Bài mới

? Hằng ngày cơ thể chúng ta bài tiết ra môi trường ngoài những sản phẩm nào?
+ HS: CO2; phân; nước tiểu và mồ hôi.
? Vậy thực chất của hoạt động bài tiết là gì? Vai trị của bài tiết đối với cơ thể như
thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hơm nay.
Hoạt động 1
TÌM HIỂU VỀ BÀI TIẾT
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Yêu cầu HS đọc thông tin SGK và - HS nghiên cứu thơng tin mục I SGK, thảo
trả lời câu hỏi:

luận nhóm và trả lời các câu hỏi:

- Bài tiết là gì? Bài tiết có vai trị như - Bài tiết là q trình lọc và thải ra mơi
thế nào đối với cơ thể sống?

trường ngoài các chất cặn bã do hoạt động

- Các sản phẩm thải cần được bài tiết trao đổi chất của tế bào thải ra, một số
phát sinh từ đâu?

chất thừa đưa vào cơ thể quá liều lượng để

- Các cơ quan nào thực hiện bài tiết? duy trì tính ổn định của mơi trường trong,
Cơ quan nào chủ yếu?

làm cho cơ thể không bị nhiễm độc, đảm

- GV chốt kiến thức.


bảo các hoạt động diễn ra bình thường.


- Cơ quan bài tiết gồm: phổi, da, thận
(thận là cơ quan bài tiết chủ yếu). Còn sản
phẩm của bài tiết là CO2; mồ hôi; nước
tiểu.
Hoạt động 2
CẤU TẠO CỦA HỆ BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Yêu cầu HS quan sát H 38.1; đọc - HS quan sát H 38.1; đọc chú thích thảo
chú thích, thảo luận và hồn thành bài luận và hoàn thành bài tập SGK.
tập SGK.

Kết quả: 1- d,2- a,3- d,4- d

- Trình bày cấu tạo cơ quan bài tiết - Hệ bài tiết nước tiểu gồm: thận, ống dẫn
nước tiểu?

nước tiểu, bóng đái và ống đái.

- GV giúp HS hoàn thiện kiến thức.

- Thận gồm 2 triệu đơn vị thận có chức
năng lọc máu và hình thành nước tiểu.
Mỗi đơn vị chức năng gồm cầu thận (thực
chất là 1 búi mao mạch), nang cầu thận
(thực chất là hai cái túi gồm 2 lớp bào
quanh cầu thận) và ống thận.


IV. KIỂM TRA- ĐÁNH GIÁ
- GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK.
V. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ.
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc trước bài 39.
- Đọc mục “Em có biết”.
VI. ĐÚC RÚT KINH NGHIỆM
......................................................................................................................................
............................................................................................................................
-----------------------***&***------------------------Tiết 41( Bài 39):
BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU
Ngày soạn:27/01/2018
Ngày dạy: 29/01/2018


I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Kiến thức.
- HS nắm được quá trình tạo thành nước tiểu và thực chất của quá trình tạo thành
nước tiểu.
- Nắm được quá trình thải nước tiểu, chỉ ra được sự khác biệt giữa nước tiểu đầu và
huyết tương, nước tiểu đầu và nước tiểu chính thức.
2.Kĩ năng.
- Nắm được q trình thải nước tiểu, chỉ ra được sự khác biệt giữa nước tiểu đầu và
huyết tương, nước tiểu đầu và nước tiểu chính thức.
3. Thái độ.
- Bồi dưỡng cho HS ý thức bảo vệ cơ thể.
II. CHUẨN BỊ.
- Tranh phóng to H 391.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.

1. Tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Nêu cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu? Nguyên nhân bệnh sỏi thận ở người?
3. Bài mới
Hoạt động 1
TÌM HIỂU SỰ TẠO THÀNH NƯỚC TIỂU
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Yêu cầu HS đọc thông tin SGK mục - HS đọc và xử lí thơng tin.
I, quan sát H 39.1. Thảo luận nhóm - Sự tạo thành nước tiểu gồm 3 quá
và trả lời câu hỏi:
trình:
- Sự tạo thành nước tiểu gồm những
+ Qua trình lọc máu ở cầu thận:
quá trình nào? diễn ra ở đâu?
máu tới cầu thận với áp lực lớn tạo lực
- Yêu cầu HS đọc lại chú thích H đẩy nước và các chất hồ tan có kích
39.1, thảo luận và trả lời:
thước nhỏ qua lỗ lọc (30-40 angtron)
- Thành phần nước tiểu đầu khác trên vách mao mạch vào nang cầu thận
máu ở điểm nào?
(các tế bào máu và prơtêin có kích thước
- GV phát phiếu học tập cho HS hoàn lớn nên không qua lỗ lọc). Kết quả tạo ra
thành bảng so sánh nước tiểu đầu và nước tiểu đầu trong nang cầu thận.
nước tiểu chính thức.
+ Q trình hấp thụ lại ở ống thận:
- Yêu cầu các nhóm trao đổi phiếu, so nước tiểu đầu được hấp thụ lại nước và
sánh với đáp án để chấm điểm.
các chất cần thiết (chất dinh dưỡng, các
- GV chốt lại kiến thức.

ion cần cho cơ thể...).


+ Quá trình bài tiết tiếp
Phiếu học tập
Đặc điểm
Nước tiểu đầu
Nước tiểu chính thức
- Nồng độ các chất hồ tan
- Lỗng
- Đậm đặc
- Chất độc, chất cặn bã
- Có ít
- Có nhiều
- Chất dinh dưỡng
- Có nhiều
- Gần như khơng có
Hoạt động 2
TÌM HIỂU VỀ SỰ THẢI NƯỚC TIỂU
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Yêu cầu HS đọc thông tin SGK và - HS tự thu nhận thông tin và trả lời câu
trả lời câu hỏi:
hỏi, rút ra kết luận:
- Sự thải nước tiểu diễn ra như thế - Nước tiểu chính thức tạo thành đổ vào
nào? (dùng hình vẽ để minh hoạ).
bể thận, qua ống dẫn nước tiểu xuống
- Thực chất của quá trình tạo thành tích trữ ở bóng đái, sau đó được thải ra
nước tiểu là gì?
ngồi nhờ hoạt động của cơ bóng đái và

- Vì sao sự tạo thành nước tiểu diễn cơ bụng.
ra liên tục mà sự bài tiết nước tiểu lại + Thực chất là quá trình lọc máu và thải
gián đoạn?
chất cặn bã, chất độc, chất thừa ra khỏi cơ
- GV lưu ý HS: Trẻ sơ sinh, bài tiết thể.
nước tiểu là phản xạ không điều kiện, + Nước tiểu tích trữ ở trong bóng đái lên
ở người trưởng thành đây là phản xạ tới 200 ml đủ áp lực gây cảm giác buồn đi
có điều kiện do vỏ não điều khiển.
tiểu, lúc đó mới bài tiết nước tiểu ra ngoài.
- Cho HS đọc kết luận.
IV. KIỂM TRA- ĐÁNH GIÁ
GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ và mục “Em có biết” SGK.
V. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ.
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc trước bài 40.
VI. ĐÚC RÚT KINH NGHIỆM
......................................................................................................................................
............................................................................................................................
-----------------------***&***-------------------------

Các bạn hãy gọi tới số 0984.295.297 để được cung cấp cấp giáo
án theo ý muốn



×