Tải bản đầy đủ (.docx) (29 trang)

de thi TTHPT TU 20162018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (226.84 KB, 29 trang )

BÀI 1
Câu 1. Nội dung nào dưới đây không phải là vấn đề cấp bách đặt ra đối với các cường quốc Liên Xô, Mỹ,
Anh vào đầu năm 1945?
A. Nhanh chóng đánh bại chủ nghĩa phát xít.
B. Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh.
C. phân chia thánh quả chiến thắng.
D. Ký hòa ước với các nước bại trận.
Câu 2: Hội nghị Ianta (tháng 2 - 1945) không thông qua quyết định nào?
A. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hịa bình, an ninh thế giới.
B. Quy định việc đóng quân tại các nước nhằm giải giáp quân đội phát xít.
C. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật.
D. Giao cho quân Pháp việc giải giáp quân đội Nhật ở Đông Dương.
Câu 3. Một trong những nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc là
A. hợp tác phát triển có hiệu quả về kinh tế, văn hóa và xã hội.
B. chung sống hịa bình, vừa hợp tác vừa đấu tranh.
C. tiến hành hợp tác quốc tế giữa các nước thành viên.
D. giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hịa bình.
Câu 4. Một trong những ngun tắc hoạt động của Liên hợp quốc là
A. không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa bằng vũ lực với nhau.
B. hợp tác, bình đẳng dựa trên cơ sở các bên cùng có lợi.
C. đẩy mạnh hợp tác quốc tế giữa các nước.
D. không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kỳ nước nào.
Câu 5. Một trong những cơ quan chính của Liên hợp quốc được quy định trong Hiến chương (năm 1945) là
A. Tổ chức Y tế thế giới.
B. Tòa án quốc tế.
C. tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa.
D. Quỹ Tiền tệ Quốc tế.
Câu 6. Một trong những cơ quan chính của Liên hợp quốc được quy định trong Hiến chương (năm 1945) là
A. Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa.
B. Hội đồng Quản thác.
C. Quỹ Nhi đồng.


D. Tổ chức Y tế thế giới.
Câu 7. Một trong những cơ quan chính của Liên hợp quốc được quy định trong Hiến chương (năm 1945) là
A. Tổ chức thương mại thế giới.
B. Hội đồng kinh tế và xã hội.
C. Ngân hàng thế giới.
D. Quỹ Tiền tệ Quốc tế.
Câu 8. Một trong những cơ quan chính của Liên hợp quốc được quy định trong Hiến chương (năm 1945) là
A. Ngân hàng thế giới.
B. Quỹ Nhi đồng.
C. Đại hội đồng.
D. Tổ chức Y tế thế giới.
Câu 9. Trật tự hai cực Ianta được xác lập sau Chiến tranh thế giới thứ hai khẳng định vị thế hàng đầu của hai
cường quốc nào?
A. Liên Xô và Mỹ.
B. Mỹ và Anh.
C. Liên Xô và Anh.
D. Liên Xô và Pháp.
BÀI 2
Câu 1. Trong những năm 1945-1950, một trong những nhiệm vụ trọng tâm của Liên Xô là
A. phá thế bao vây, cấm vận.
B. mở rộng quan hệ đối ngoại.
C. xây dựng cơ sở vất chất-kĩ thuật.
D. khôi phục kinh tế sau chiến tranh.
Câu 2. Yếu tố nào dưới đây quyết định sự thành công của Liên Xô trong việc thực hiện kế hoạch 5 năm (1946
– 1950)?
A. Liên Xô là nước thắng trận trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
B. Nhân dân Liên Xơ có tinh thần tự lực, tự cường.
C. Liên Xơ có lãnh thổ rộng, tài ngun phong phú.
D. Liên Xơ có sự hợp tác hiệu quả với các nước Đông Âu.
Câu 3. Sự kiện Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử từ năm 1949 đã

A. buộc các nước phương Tây phải đặt quan hệ ngoại giao với Liên Xô.
B. chứng tỏ Liên Xô là nước đầu tiên chế tạo thành công bom nguyên tử.
C. phá thế độc quyền về vũ khí nguyên tử của Mỹ.
D. làm đảo lộn chiến lược toàn cầu của Mỹ.
Câu 4: Năm 1949, Liên Xô đạt được thành tựu khoa học - kỹ thuật nào dưới đây?
A. Phóng tàu vũ trụ Phương Đơng.
B. Phóng thành cơng vệ tinh nhân tạo.
C. Chế tạo thành công bom nguyên tử.
D. Đưa con người lên thám hiểm Mặt Trăng.


Câu 5: Quốc gia đầu tiên phóng thành cơng tàu vũ trụ có người lái bay vịng quanh Trái Đất là
A. Anh.
B. Liên Xô.
C. Pháp.
D. Mỹ.
Câu 6: I. Gagarin (Liên Xô) là người đầu tiên trên thế giới thực hiện thành cơng
A. hành trình khám phá sao Hỏa.
B. kế hoạch thám hiểm sao Mộc.
C. hành trình chinh phục Mặt Trăng.
D. chuyến bay vòng quanh Trái Đất.
Câu 7. Từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô thực hiện nhiệm vụ trọng tâm là
A. khôi phục kinh tế và hàn gắn vết thương chiến tranh.
B. tiếp tục xây dựng cơ sở vất chất-kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.
C. củng cố, hoàn thiện hệ thống chính trị của chủ nghĩa xã hội.
D. thành lập và phát triển Hội đồng tương trợ kinh tế.
Câu 8. Nội dung nào dưới đây là sự khái quát về chính sách đối ngoại của Liên Xô từ sau Chiến tranh thế giới
thứ hai đến giữa những năm 70 của thế kỷ XX?
A. Giúp đỡ các nước trong hệ thống xã hội chủ nghĩa.
B. Chống lại âm mưu gây chiến của các thế lực thù địch.

C. Bảo vệ hịa bình, ủng hộ phong trào cách mạng thế giới.
D. Ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
Câu 9. Nhận định nào dưới đây về chính sách đối ngoại của Liên Xô từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến
nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX là đúng?
A. Trung lập, tích cực.
B. Hịa hỗn, tích cực.
C. Hịa bình, trung lập.
D. Tích cực tiến bộ.
Câu 10. Một trong những biểu hiện Liên Xơ là thành trì của cách mạng thế giới từ năm 1950 đến nửa đầu
những năm 70 của thế kỷ XX là
A. tích cực giúp đỡ các nước xã hội chủ nghĩa.
B. trực tiếp đối đầu với các cường quốc phương Tây.
C. làm phá sản hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mỹ.
D. thúc đẩy sự hình thành xu thế hợp tác tồn cầu.
Câu 11: Cách mạng dân chủ nhân dân được hoàn thành ở các nước Đông Âu trong những năm 1948 - 1949
đánh dấu
A. sự xác lập hoàn chỉnh của cục diện hai cực, hai phe.
B. bước phát triển mới của phong trào giải phóng dân tộc thế giới.
C. bước phát triển mới của phong trào cộng sản và công nhân quốc tế.
D. chủ nghĩa xã hội thắng thế hoàn toàn ở châu Âu.
Câu 12: Từ năm 1996 đến năm 2000, kinh tế Liên bang Nga
A. kém phát triển và suy thoái.
B. phát triển với tốc độ cao.
C. lâm vào trì trệ và khủng hoảng.
D. có sự phục hồi và phát triển.
BÀI 3
Câu 1. Đối với Trung Quốc, sự ra đời của nước Cộng hịa nhân dân Trung hoa (10-1949) có ý nghĩa như thế
nào?
A. Đánh dấu cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở Trung Quốc đã hoàn thành triệt để.
B. Lật đổ chế độ phong kiến, đưa Trung Quốc bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do.

C. Đưa Trung Quốc trở thành nhà nước dân chủ nhân dân đầu tiên ở châu Á.
D. Đưa Trung Quốc bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do, tiến lên chủ nghĩa xã hội.

BÀI 4
Câu 1: Kết quả cuộc đấu tranh giành độc lập của các nước Đông Nam Á trong năm 1945 chứng tỏ
A. lực lượng vũ trang giữ vai trò quyết định.
B. điều kiện khách quan giữ vai trò quyết định.
C. tầng lớp trung gian đóng vai trị nịng cốt.
D. điều kiện chủ quan giữ vai trò quyết định.
Câu 2: Tháng 8 - 1967, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập là biểu hiện rõ nét của xu thế nào?
A. Tồn cầu hóa.
B. Liên kết khu vực.
C. Hịa hỗn Đơng - Tây.
D. Đa cực, nhiều trung tâm.


Câu 3: Việc mở rộng thành viên của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) diễn ra lâu dài và đầy trở ngại chủ
yếu là do
A. có nhiều khác biệt về văn hóa giữa các quốc gia dân tộc.
B. nguyên tắc hoạt động của ASEAN không phù hợp với một số nước.
C. tác động của cuộc Chiến tranh lạnh và cục diện hai cực, hai phe.
D. các nước thực hiện những chiến lược phát triển kinh tế khác nhau.
Câu 4. Một trong những mục tiêu quan trọng của tổ chức ASEAN là
A. xóa bỏ áp bức bóc lột và nghèo nàn lạc hậu.
B. xây dựng khối liên minh chính trị và quân sự.
C. xây dựng khối liên minh kinh tế và quân sự.
D. tăng cường hợp tác phát triển kinh tế và văn hóa.
Câu 5. Từ thành cơng của nhóm 5 nước sáng lập ASEAN trong q trình xây dựng và phát triển đất nước, các
nước đang phát triển ở Đơng Nam Á có thể rút ra bài học nào để hội nhập kinh tế quốc tế?
A. Giải quyết nạn thất nghiệp và ưu tiên phát triển công nghiệp nặng.

B. Mở cửa nền kinh tế, thu hút vốn đầu tư và kỹ thuật của nước ngoài.
C. Xây dựng nền kinh tế tự chủ, chú trọng phát triển nội thương.
D. Ưu tiên sản xuất hàng tiêu dùng nội địa để chiếm lĩnh thị trường.
Câu 6. Tổ chức nào lãnh đạo nhân dân Ấn Độ đấu tranh giành độc lập sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Đảng Dân tộc.
B. Đảng Quốc đại.
C. Đảng Dân chủ.
D. Đảng Quốc dân.
Câu 7. Từ giữa những năm 70 của thế kỉ XX, Ấn Độ đã tự túc được lương thực nhờ cuộc cách mạng nào dưới
đây?
A. Cách mạng công nghiệp.
B. Cách mạng chất xám.
C. Cách mạng công nghệ.
D. Cách mạng xanh.
BÀI 5
Câu 1: Nhận xét nào dưới đây phù hợp với phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở châu Phi sau Chiến tranh thế
giới thứ hai?
A. Đặt dưới sự lãnh đạo thống nhất của các chính đảng vơ sản.
B. Diễn ra liên tục, sơi nổi với các hình thức đấu tranh khác nhau.
C. Xóa bỏ được hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân mới.
D. Bùng nổ sớm nhất và phát triển mạnh tại khu vực Nam Phi.
Câu 2. Với sự kiện 17 nước châu Phi được trao trả độc lập, lịch sử ghi nhận năm 1960 là
A. Năm châu Phi nổi dậy.
B. Năm châu Phi giải phóng.
C. Năm châu Phi thức tỉnh.
D. Năm châu Phi.
Câu 3. Một trong những điểm khác biệt giữa phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi với châu Á sau Chiến
tranh thế giới thứ hai là về
A. nhiệm vụ đấu tranh chủ yếu.
B. kết cục của cuộc đấu tranh.

C. mục tiêu đấu tranh chủ yếu.
D. tổ chức lãnh đạo thống nhất của châu lục.
Câu 4. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, điều kiện khách quan nào có lợi cho phong trào giải phóng dân tộc ở
châu Phi?
A. Sự viện trợ của các nước xã hội chủ nghĩa.
B. Sự giúp đỡ trực tiếp của Liên Xô.
C. Sự xác lập của trật tự hai cực Ianta.
D. Sự suy yếu của các đế quốc Anh, Pháp.
Câu 5. Biến đổi nào dưới đây không chứng tỏ phong trào giải phóng dân tộc sau Chiến tranh thế giới thứ hai
đã góp phần làm thay đổi bản đồ chính trị thế giới?
A. Từ những nước thuộc địa, hơn 100 quốc gia đã giành được độc lập.
B. Hệ thống thuộc đại của chủ nghĩa thực dân bị xóa bỏ.
C. Trật tự hai cực Ianta bị xói mịn do sự ra đời của các quốc gia độc lập.
D. Sau khi giành độc lập, các quốc gia đều tiến lên chủ nghĩa xã hội.
Câu 6. Nội dung nào dưới đây không phải là tác động của phong trào giải phóng dân tộc đối với quan hệ quốc
tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Dẫn tới sự ra đời hơn 100 quốc gia độc lập trên thế giới.
B. Sau khi giành độc lập, các nước tích cực tham gia đời sống chính trị thế giới.
C. Dẫn đến tình trạng đối đầu giữa các cường quốc về vấn đề thuộc địa.
D. Góp phần làm xói mịn trật tự thế giới hai cực Ianta.


BÀI 6
Câu 1. Một trong những mục tiêu chủ yếu của Mỹ trong q trình thực hiện chiến lược tồn cầu là gì?
A. Làm sụp dổ hồn tồn chủ nghĩa xã hội trên thế giới.
B. Phát động cuộc Chiến tranh lạnh trên thế giới.
C. Can thiệp trực tiếp vào các cuộc chiến tranh xâm lược trên thế giới.
D. Cản trở Tây Âu, Nhật Bản trở thành các trung tâm kinh tế thế giới.
Câu 2. trong chiến lược “Cam kết và mở rộng” (thập niên 90 của thế kỷ XX), để can thiệp vào công việc nội
bộ của các nước khác, Mỹ

A. tăng cường tính năng động của nền kinh tế.
B. sử dụng lực lượng quân đội mạnh.
C. sử dụng khẩu hiệu chống chủ nghĩa khủng bố.
D. sử dụng khẩu hiệu “Thúc đẩy dân chủ”.
Câu 3. Trong những năm 1973-1982, nền kinh tế Mỹ lâm vào tình trạng khủng hoảng, suy thoái chủ yếu là do
A. tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới.
B. tác động của phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
C. sự cạnh tranh của Nhật Bản và các nước Tây Âu.
D. việc Mỹ ký Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam.
BÀI 7
Câu 1: Đầu những năm 70 của thế kỷ XX, Tây Âu trở thành
A. trung tâm kinh tế - tài chính duy nhất của thế giới.
B. trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.
C. liên minh kinh tế - tài chính - quân sự lớn nhất thế giới.
D. một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới.
Câu 2: So với Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN), sự phát triển của Liên minh châu Âu (EU) có điểm khác
biệt gì?
A. Q trình hợp tác, mở rộng thành viên diễn ra khá lâu dài.
B. Hạn chế sự can thiệp và chi phối của các cường quốc.
C. Hợp tác, giúp đỡ các nước trong khu vực phát triển kinh tế.
D. Diễn ra quá trình nhất thể hóa trong khn khổ khu vực.
Câu 3. Từ năm 1945 đến năm 1950, với sự viện trợ của Mỹ, nền kinh tế của các nước Tây Âu
A. phát triển nhanh chóng.
B. cơ bản có sự tăng trưởng.
C. phát triển chậm chạp.
D. cơ bản được phục hồi.
Câu 4. Giai đoạn 1950-1973, nhiều nước Tây Âu một mặt tiếp tục liên minh chặt chẽ với Mỹ, mặt khác
A. mở rộng quan hệ hợp tác với các nước xã hội chủ nghĩa.
B. mở rộng quan hệ hợp tác với các nước Đơng Nam Á.
C. đa dạng hóa, đa phương hóa hơn nữa quan hệ đối ngoại.

D. tập trung phát triển quan hệ hợp tác với các nước Mỹ Latinh.

BÀI 8
Câu 1: Từ năm 1952 đến năm 1960, tình hình kinh tế Nhật Bản như thế nào?
A. Phát triển xen lẫn suy thối.
B. Có bước phát triển nhanh.
C. Bước đầu suy thoái.
D. Cơ bản được phục hồi.
Câu 2. Từ năm 1973 đến năm 1991, điểm mới trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản là
A. tăng cường quan hệ với các nước Đơng Nam Á, tổ chức ASEAN.
B. khơng cịn chú trọng hợp tác với Mỹ và các nước Tây Âu.
C. chỉ coi trọng quan hệ với các nước Tây Âu và Hàn Quốc.
D. chú trọng phát triển quan hệ với các nước ở khu vực Đông Bắc Á.
Câu 3. Nền tảng trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản giai đoạn-1973 là
A. quan hệ chặt chẽ với các nước Đông Nam Á.
B. liên minh chặt chẽ với nước Mỹ.
C. hợp tác chặt chẽ với Trung Quốc.
D. liên minh chặt chẽ với các nước Tây Âu.


Câu 4. Từ năm 1973 đến năm 1991, sự phát triển kinh tế Nhật Bản thường xen kẽ với giai đoạn suy thoái
ngắn, chủ yếu là do
A. thị trường tiêu thụ hàng hóa bị thu hẹp đáng kể.
B. tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới.
C. sự cạnh tranh của Mỹ và các nước Tây Âu.
D. sự cạnh tranh mạnh mẽ của trung Quốc và Ấn Độ.
BÀI 9
Câu 1: Trong thời kỳ Chiến tranh lạnh, quốc gia nào ở châu Âu trở thành tâm điểm đối đầu giữa hai cực Xô - Mỹ?
A. Đức.
B. Pháp.

C. Anh.
D. Hy Lạp.
Câu 2: Một trong những nguyên nhân dẫn đến việc Liên Xô và Mỹ cùng tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh
(tháng 12 - 1989) là
A. nền kinh tế hai nước đều lâm vào khủng hoảng nghiêm trọng.
B. sự suy giảm thế mạnh của cả hai nước trên nhiều mặt.
C. phạm vi ảnh hưởng của Mỹ bị mất, của Liên Xô bị thu hẹp.
D. trật tự hai cực Ianta bị xói mịn và sụp đổ hồn tồn.
Câu 3. Khi thực hiện “kế hoạch Mácsan” để giúp các nước Tây Âu phục hồi nền kinh tế sau Chiến tranh thế
giới thứ hai, Mỹ cịn có mục đích
A. từng bước chiếm lĩnh thị trường các nước Tây Âu.
B. tập hợp các nước Tây Âu vào liên minh quân sự chống Liên Xô, Đông Âu.
C. thúc đẩy quá trình liên kết kinh tế ở khu vực Tây Âu.
D. xoa dịu mâu thuẫn giữa các nước thuộc địa với các nước tư bản ở Tây Âu.
Câu 4. Nhân tố hàng đầu chi phối quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến đầu thập niên 90 của
thế kỷ XX là
A. Trật tự thế giới hai cực Ianta.
B. Sự ra đời và hoạt động của Liên hợp quốc.
C. Đối đầu trực tiếp về quân sự.
D. Hệ thống xã hội chủ nghĩa được mở rộng.
Câu 5. Việc “Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức” được ký kết (11-1972) có ý
nghĩa như thế nào?
A. Chấm dứt tình trạng Chiến tranh lạnh ở châu Âu.
B. Làm cho tình hình châu Âu bớt căng thẳng.
C. Đánh dấu sự tái thống nhất của nước Đức.
D. Chấm dứt tình trang đối đầu giữa hai phe ở châu Âu.
Câu 6. Trong những năm 1947-1991, sự kiện nào đã tạo ra một cơ chế giải quyết các vấn đề liên quan đến hịa
bình và an ninh châu Âu?
A. Mỹ và Liên Xô tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh.
B. Định ước Henxinki được ký kết giữa Mỹ, Canađa và nhiều nước châu Âu.

C. Liên Xơ và Mỹ ký hiệp hạn chế vũ khí tiến công chiến lược.
D. Hiệp định về những cơ sở quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức.
Câu 7. Sau Chiến tranh lạnh chấm dứt, thế giới chuyển dần sang xu thế nào?
A. Tiếp xúc, thỏa hiệp và mở rộng liên kết.
B. Thỏa hiệp, nhân nhượng và kiềm chế đối đầu.
C. Hịa hỗn, cạnh tranh và tránh mọi xung đột.
D. Hòa dịu, đối thoại và hợp tác phát triển.
Câu 8. Trong những năm 80 của thế kỷ XX, Liên Xô và Mỹ đã đạt được thỏa thuận quan trọng nào sau đây ?
A. Ngừng chế tạo bom nguyên tử.
B. Thủ tiêu chế độ phân biệt chủng tộc.
C. Thủ tiêu tên lửa tầm trung ở châu Âu.
D. Thủ tiêu chủ nghĩa thực dân.
Câu 9. Việc Mỹ và Liên Xô tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh (12 – 1989) không xuất phát từ
A. Việc cả hai đều gặp khó khăn do tác động của phong trào giải phóng dân tộc.
B. Việc cả hai cần thoát khỏi thế “đối đầu” để ổn định và củng cố vị thế của mình.
C. sự suy giảm “thế mạnh” của hai nước trên nhiều mặt so với các cường quốc khác.
D. sự tốn kém của mỗi nước do cuộc chạy đua vũ trang kéo dài hơn bốn thập niên.
Câu 10. Trật tự thế giới hai cực Ianta hoàn toàn tan rã khi
A. Tổ chức Hiệp ước Vácsava chấm dứt hoạt động.
B. Mỹ và Liên Xô tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh.


C. Chế độ xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu và Liên Xô sụp đổ.
D. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) giải thể.
Câu 11. Nội dung nào dưới đây không phải là xu thế phát triển của thế giới sau Chiến tranh lạnh?
A. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty độc quyền xuyên quốc gia.
B. Trật tự thế giới mới đang hình thành theo xu hướng đa cực.
C. Hịa bình thế giới được củng cố nhưng ở nhiều khu vực lại không ổn định.
D. Các quốc gia điều chính chiến lược, tập trung váo phát triển kinh tế.
Câu 12: Đặc điểm nổi bật của quan hệ quốc tế từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến đầu những năm 70 của thế kỷ XX

là gì?
A. Hai siêu cường Xơ - Mỹ đối thoại, hợp tác.
B. Hai siêu cường Xô - Mỹ đối đầu gay gắt.
C. Hịa bình, hợp tác trở thành xu thế chủ đạo.
D. Hợp tác chính trị - văn hóa là xu thế chủ đạo.
Câu 13: Trong quá trình thực hiện chiến lược toàn cầu từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000, Mỹ
đạt được kết quả nào dưới đây?
A. Duy trì sự tồn tại và hoạt động của tất cả các tổ chức quân sự.
B. Chi phối được nhiều nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mỹ.
C. Trực tiếp xóa bỏ hồn tồn chế độ phân biệt chủng tộc.
D. Duy trì vị trí cường quốc số một thế giới trên mọi lĩnh vực.
Câu 14: Trong giai đoạn sau Chiến tranh lạnh, các cường quốc điều chỉnh quan hệ theo xu hướng đối thoại, thỏa hiệp,
tránh xung đột trực tiếp chủ yếu là do
A. muốn có điều kiện thuận lợi để vươn lên xác lập vị thế quốc tế.
B. các tổ chức chính trị tăng cường can thiệp vào quan hệ quốc tế.
C. tác động tích cực của các tập đồn tư bản đối với nền chính trị.
D. hoạt động hiệu quả của các tổ chức liên kết thương mại quốc tế.
Câu 15: Một trong những tác động của phong trào giải phóng dân tộc đối với quan hệ quốc tế sau Chiến tranh
thế giới thứ hai là
A. góp phần làm xói mịn và tan rã trật tự thế giới hai cực Ianta.
B. thúc đẩy Mỹ phải chấm dứt tình trạng Chiến tranh lạnh với Liên Xơ.
C. góp phần hình thành các liên minh kinh tế - quân sự khu vực.
D. thúc đẩy các nước tư bản hịa hỗn với các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 16: Yếu tố nào dưới đây tác động tới sự thành bại của Mỹ trong nỗ lực vươn lên xác lập trật tự thế giới
đơn cực giai đoạn sau Chiến tranh lạnh?
A. Sự mở rộng không gian địa lý của hệ thống xã hội chủ nghĩa.
B. Sự hình thành của các trung tâm kinh tế Tây Âu và Nhật Bản.
C. Tương quan lực lượng giữa các cường quốc trên thế giới.
D. Sự xuất hiện và ngày càng phát triển của các công ty độc quyền.
Câu 17: Cuộc Chiến tranh lạnh do Mỹ phát động chống Liên Xô là cuộc chiến

A. không tiếng súng nhưng đặt thế giới trong tình trạng căng thẳng.
B. giành thị trường quyết liệt giữa Mỹ và Liên Xô.
C. với những xung đột trực tiếp giữa Mỹ và Liên Xô
D. không hồi kết về quân sự và ý thức hệ giữa Mỹ và Liên Xô.
Câu 18: Biểu hiện nào dưới đây không phản ánh đúng xu thế phát triển của thế giới từ khi Chiến tranh lạnh chấm dứt
đến năm 2000?
A. Hịa bình, hợp tác và phát triển là xu thế chủ đạo của thế giới.
B. Các quốc gia đều tập trung lấy phát triển kinh tế làm trọng điểm.
C. Trật tự thế giới đơn cực được xác lập trong quan hệ quốc tế.
D. Các nước lớn điều chỉnh quan hệ theo hướng đối thoại, thỏa hiệp.
Câu 19: Trong q trình thực hiện chiến lược tồn cầu từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000, Mỹ đạt được
kết quả nào dưới đây?
A. Duy trì vị trí cường quốc số một thế giới trên tất cả các lĩnh vực.
B. Trực tiếp xóa bỏ hồn tồn chế độ phân biệt chủng tộc.
C. Duy trì sự tồn tại và hoạt động của tất cả các tổ chức quân sự.
D. Làm chậm quá trình giành thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc.
Câu 20: Một trong những tác động của phong trào giải phóng dân tộc đối với quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới
thứ hai là
A. làm xuất hiện xu thế hịa hỗn Đơng - Tây ở châu Âu.


B. buộc Mỹ phải chấm dứt Chiến tranh lạnh với Liên Xơ.
C. góp phần làm đảo lộn chiến lược tồn cầu của Mỹ.
D. tạo cơ sở hình thành các liên minh kinh tế - quân sự.
Câu 21: Trong giai đoạn sau Chiến tranh lạnh, để xây dựng sức mạnh thực sự, các quốc gia trên thế giới đều tập trung vào
A. phát triển kinh tế.
B. hội nhập quốc tế.
C. phát triển quốc phịng.
D. ổn định chính trị.
Câu 22: Sự kiện có tính đột phá làm xói mịn trật tự hai cực Ianta là

A. thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp ở Việt Nam (1954).
B. cách mạng Cuba lật đổ được chế độ độc tài Batixta (1959).
C. ba nước Inđônêxia, Việt Nam, Lào tuyên bố độc lập (1945).
D. cách mạng dân tộc dân chủ Trung Quốc thành công (1949).
Câu 23: Sự ra đời tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO, 1949) và tổ chức Hiệp ước Vácsava (1955) là hệ
quả trực tiếp của
A. các cuộc chiến tranh cục bộ trên thế giới.
B. xung đột vũ trang giữa Tây Âu và Đông Âu.
C. cuộc Chiến tranh lạnh do Mỹ phát động.
D. chiến lược Ngăn đe thực tế của Mỹ.
Câu 24: Một trong những yếu tố tác động đến sự hình thành trật tự thế giới giai đoạn sau Chiến tranh lạnh là
A. tư bản tài chính xuất hiện và chi phối nền kinh tế thế giới.
B. các trung tâm kinh tế - tài chính Tây Âu và Nhật Bản ra đời.
C. sự phát triển của các cường quốc và Liên minh châu Âu (EU).
D. sự xuất hiện và ngày càng mở rộng của các công ty độc quyền.
Câu 25: Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX, quan hệ giữa Mỹ và Liên Xô là
A. đối đầu.
B. hợp tác.
C. đối tác.
D. đồng minh.
Câu 26: Trong bối cảnh Chiến tranh lạnh, sự kiện nào dưới đây góp phần làm giảm rõ rệt tình hình căng thẳng ở châu Âu?
A. Sự thành lập của Cộng đồng châu Âu (EC).
B. Sự tan rã của tổ chức Hiệp ước Vácsava.
C. Sự giải thể của Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV).
D. Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức.
Câu 27: Sự cải thiện quan hệ với Liên Xô và Trung Quốc đầu thập niên 70 của thế kỷ XX là biểu hiện của việc Mỹ
A. củng cố, mở rộng quan hệ hợp tác với các nước xã hội chủ nghĩa.
B. điều chỉnh chính sách đối ngoại trong thời kỳ Chiến tranh lạnh.
C. tranh thủ sự ủng hộ của hai nước nhằm giải quyết vấn đề Campuchia.
D. từng bước khống chế và chi phối hai cường quốc xã hội chủ nghĩa.

Câu 28: Chiến tranh lạnh kết thúc đã
A. giúp các nước Đơng Dương thốt khỏi sự chi phối của Liên Xô và Mỹ.
B. tạo điều kiện tiên quyết cho các nước Đông Dương hội nhập quốc tế.
C. giúp các nước Đơng Dương thốt khỏi sự lệ thuộc vào nguồn viện trợ từ bên ngoài.
D. thúc đẩy xu thế đối thoại, hợp tác giữa các nước Đông Dương với các nước khác.
Câu 29: Một trong những yếu tố tác động đến sự hình thành trật tự thế giới giai đoạn sau Chiến tranh lạnh là
A. sự phát triển của các lực lượng cách mạng, hịa bình, dân chủ và tiến bộ xã hội.
B. sự xuất hiện và ngày càng mở rộng của các công ty độc quyền.
C. sự xuất hiện và chi phối nền kinh tế thế giới của tư bản tài chính.
D. q trình hình thành các trung tâm kinh tế - tài chính Tây Âu và Nhật Bản.

BÀI 10
Câu 1: Cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật hiện đại đã và đang đưa loài người chuyển sang thời đại văn minh
A. thương mại.
B. công nghiệp.
C. dịch vụ.
D. trí tuệ.
Câu 2: Yếu tố tác động đến xu hướng liên kết kinh tế trên thế giới nửa sau thế kỷ XX là sự
A. xuất hiện và ngày càng phát triển của các cơng ty độc quyền.
B. hình thành các trung tâm kinh tế - tài chính - quân sự lớn.
C. phát triển của cách mạng khoa học - kỹ thuật hiện đại.
D. xuất hiện và chi phối nền kinh tế thế giới của tư bản tài chính.
Câu 3: Yếu tố nào dưới đây tác động đến việc các nước tư bản ngày càng có xu hướng liên kết kinh tế khu vực trong
nửa sau thế kỷ XX?
A. Sự phát triển của cách mạng khoa học - kỹ thuật. B. Các nước lớn chi phối quan hệ quốc tế.


C. Chủ nghĩa khủng bố, li khai xuất hiện.
D. Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc.
Câu 4: Một trong những mặt tiêu cực của tồn cầu hóa là

A. tạo ra nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc.
B. kìm hãm sự phát triển của lực lượng sản xuất.
C. hạn chế sự chuyển biến về cơ cấu kinh tế.
D. hạn chế sự tăng trưởng kinh tế.
Câu 5: Một trong những hệ quả tích cực của tồn cầu hóa là
A. giải quyết triệt để những bất công xã hội.
B. thúc đẩy sự phát triển của lực lượng sản xuất.
C. giải quyết căn bản sự phân hóa giàu nghèo.
D. giúp các nước giữ nguyên cơ cấu kinh tế.
Câu 6: Nội dung nào dưới đây là hệ quả của tồn cầu hóa?
A. Kìm hãm sự phát triển của lực lượng sản xuất.
B. Góp phần chuyển biến cơ cấu kinh tế.
C. Giải quyết căn bản sự phân hóa giàu nghèo.
D. Giải quyết triệt để những bất công xã hội.
Câu 7. Cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật hiện đại có nguồn gốc sâu xa từ
A. những đòi hỏi ngày càng cao của cuộc sống và sản xuất.
B. sự mất cân bằng giữa tăng trưởng kinh tế và công bằng xã hội.
C. yêu cầu giải quyết tình trạng khủng hoảng kinh tế thế giới.
D. nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cho các quốc gia.
Câu 8. Vì sao tồn cầu hóa là một xu thế khách quan, một thực tế không thể đảo ngược?
A. Kết quả của việc thu hút nguồn nhân lực bên ngoài của các nước đang phát triển.
B. Các nước tư bản tăng cường đầu tư vốn ra thị trường thế giới.
C. Các cường quốc đẩy mạnh liên kết kinh tế khu vực và toàn cầu.
D. Kết quả của quá trình tăng lên mạnh mẽ của lực lượng sản xuất.
Câu 9. Từ giữa những năm 70 của thế kỉ XX, cách mạng công nghiệp đã trở thành cốt lõi của cuộc
A. cách mạng khoa học-kĩ thuật hiện đại.
B. cách mạng công nghiệp.
C. cách mạng thông tin.
D. cách mạng khoa học-kĩ thuật lần thứ nhất.
Câu 10. Vì sao tồn cầu hóa là một xu thế khách quan, một thực tế không thể đảo ngược?

A. Kết quả của việc mở rộng các tổ chức liên kết quốc tế.
B. Kết quả của việc thống nhất thị trường của các nước đang phát triển.
C. Hệ quả của việc mở rộng quan hệ thương mại giữa các cường quốc.
D. Hệ quả của cuộc cách mạng khoa học-kỹ thuật hiện đại.
Câu 11. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia là một trong những biểu hiện của xu thế
A. hợp tác và đấu tranh.
B. tồn cầu hóa.
C. hịa hỗn tạm thời.
D. đa phương hóa.
Câu 12. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế là một trong những biểu hiện của xu thế
A. toàn cầu hóa.
B. Đa dạng hóa.
C. hợp tác và đấu tranh.
D. hịa hoãn tạm thời.
BÀI 12
Câu 1: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 - 1914), tư bản Pháp ở Việt Nam tập trung vào lĩnh
vực nào?
A. Công nghiệp hóa chất.
B. Chế tạo máy.
C. Luyện kim.
D. Khai thác mỏ.
Câu 2: Giai cấp cơng nhân Việt Nam có mối quan hệ gắn bó mật thiết nhất với lực lượng xã hội nào?
A. Thợ thủ công.
B. Nông dân.
C. Tiểu thương.
D. Tiểu tư sản.
Câu 3: Thực dân Pháp bắt đầu tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919 - 1929) khi
A. hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc tan rã.
B. thế giới tư bản đang lâm vào khủng hoảng thừa.
C. cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất đã kết thúc.

D. kinh tế các nước tư bản đang trên đà phát triển.
Câu 4: Trong những năm Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918), phong trào cơng nhân Việt Nam có đặc điểm gì?
A. Mang tính tự phát.
B. Mang tính tự giác.
C. Chuyển dần sang tự giác.
D. Bước đầu chuyển sang tự giác.
Câu 5: Hoạt động yêu nước của Nguyễn Tất Thành trong những năm 1911 - 1918 có ý nghĩa như thế nào?
A. Đặt cơ sở cho việc xác định con đường cứu nước mới.
B. Thiết lập mối quan hệ giữa cách mạng Việt Nam và thế giới.
C. Chuẩn bị điều kiện về tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng sản.
D. Xác định được con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc.
Câu 6: Điểm khác biệt của giai cấp công nhân Việt Nam so với giai cấp công nhân ở các nước tư bản Âu - Mỹ là
A. ra đời trước giai cấp tư sản Việt Nam.
B. ra đời sau giai cấp tiểu tư sản Việt Nam.
C. ra đời cùng giai cấp tư sản Việt Nam.
D. ra đời sau giai cấp tư sản Việt Nam.


Câu 7: Việc xác định con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc chịu ảnh hưởng sâu sắc từ Cách mạng tháng Mười
Nga năm 1917, trước hết vì cuộc cách mạng này
A. là cuộc cách mạng vô sản đầu tiên trên thế giới.
B. lật đổ được sự thống trị của tư sản và phong kiến.
C. giải phóng các dân tộc thuộc địa trong đế quốc Nga.
D. giải phóng hồn tồn giai cấp công nhân và nông dân.
Câu 8: Con đường giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc (hình thành trong những năm 20 của thế kỷ XX) khác
biệt hoàn tồn với các con đường cứu nước trước đó về
A. lực lượng cách mạng.
B. khuynh hướng chính trị.
C. đối tượng cách mạng.
D. mục tiêu trước mắt.

Câu 9. Sự kiện nào dưới đây có ảnh hưởng tích cực đến cách mạng Việt Nam ngay sau Chiến tranh thế giới
thứ nhất.
A. Sự thiết lập của một trật tự thế giới mới.
B. Cách mạng tháng Mười Nga thành công.
C. Nước Pháp tham dự Hội nghị Vécxai.
D. Phe Hiệp ước thắng trận trong chiến tranh.
Câu 10. Ngay sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, sự kiện có ảnh hưởng tích cực đến cách mạng Việt Nam là
A. phe Hiệp ước thắng trận trong chiến tranh.
B. Quốc tế Cộng sản được thành lập.
C. nước Pháp giành thắng lợi trong chiến tranh.
D. các nước thắng trận họp Hội nghị Vécxai.
Câu 11. Một trong những mục đích của thực dân Pháp trong quá trình khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông
Dương (1919-1929) là
A. bù đắp thiệt hại do Chiến tranh thế giới thứ nhất gây ra.
B. đầu tư phát triển đồng bộ cơ sở hạ tầng ở Đơng Dương.
C. đầu tư phát triển tồn diện nền kinh tế Đơng Dương.
D. hồn thành việc bình định để thống trị Đông Dương.
Câu 12. Thực dân Pháp bắt đầu tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919 – 1929)
trong bối cảnh như thế nào?
A. Nền kinh tế các nước tư bản chủ nghĩa ổn định.
B. Hệ thống thuộc địa của các nước tư bản chủ nghĩa Âu-Mỹ bị thu hẹp.
C. Các nước tư bản châu Âu gánh chịu hậu quả chiến tranh nặng nề.
D. Nền kinh tế thế giới đang trên đà phát triển.
Câu 13. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919 – 1929), thực dân Pháp đầu tư vốn
nhiều nhất vào ngành kinh tế nào?
A. Thương nghiệp.
B. Công nghiệp. C. Thủ công nghiệp.
D. Nông nghiệp.
Câu 14. Vì sao trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919 – 1929), thực dân Pháp mở
rộng ngành công nghiệp chế biến ở Việt Nam?

A. Nguồn ngun liêu sẵn có, nhân cơng dồi dào.
B. Đây là ngành kinh tế duy nhất thu lợi nhuận.
C. Đây là ngành kinh tế chủ đạo của Việt Nam
D. Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào ngành công nghiệp.
Câu 15. Thực dân Pháp hạn chế phát triển công nghiệp nặng ở Việt Nam trong cuộc khai thác thuộc địa lần
thứ hai (1919 – 1929) chủ yêu là do
A. nguồn nhân lực Việt Nam không đáp ứng được yêu cầu.
B. muốn cột chặt nền kinh tế Việt Nam và nền kinh tế Pháp.
C. thị trường Việt Nam nhỏ hẹp không đáp ứng yêu cầu.
D. muốn ưu tiên nguồn vốn đầu tư cho công nghiệp nhẹ.
Câu 16. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, cùng với thực dân Pháp lực lượng xã hội nào dưới đây trở thành đối
tượng của cách mạng Việt Nam?
A. Đại địa chủ và tư sản mại bản.
B. Trung, tiểu địa chủ và tư sản mại bản.
C. Trung địa chủ và tư sản mại bản.
D. Tiểu địa chủ và tư sản mại bản.
Câu 17. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, yêu cầu bức thiết nhất của của giai cấp nông dân Việt Nam trong
bối cảnh bị mất nước là
A. độc lập dân tộc.
B. Các quyền dân chủ.
C. Ruộng đất.
D. Hịa bình.
Câu 18. Từ việc bản “u sách của nhân dân An Nam” không được hội nghị Vécxai (1919) chấp nhận,
Nguyễn Ái Quốc rút ra kết luận: muốn được giải phóng, các dân tộc (thuộc địa)
A. phải dựa vào sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.
B. phải liên hệ mật thiết với phong trào công nhân quốc tế.


C. chỉ có thể đi theo con đường cách mạng vơ sản.
D. chỉ có thể trơng cậy vào lực lượng bản thân mình.

Câu 19. Việc Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành gia nhập Quốc tế Cộng sản và tham gia sáng lập Đảng
Cộng sản Pháp (12-1920) là mốc đánh dấu
A. sự thiết lập quan hệ giữa Việt Nam với các nước thuộc địa trên thế giới.
B. bước ngoặt quyết định trong cuộc đời hoạt động của Nguyễn Ái Quốc.
C. sự chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối cứu nước ở Việt Nam.
D. bước ngoặt quyết định trong tiến trình phát triển của cách mạng Việt Nam.
Câu 20. Công lao to lớn đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc đối với lịch sử dân tộc Việt Nam là gì?
A. Khẳng định con đường cứu nước mới theo khuynh hướng vơ sản.
B. Chuẩn bị về tư tưởng chính trị cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. Chuẩn bị điều kiện về tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. Thống nhất các tổ chức cộng sản thành Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 21. Nguyễn Ái Quốc đã bước đầu đặt cơ sở cho mối quan hệ giữa cách mạng Việt Nam với phong trào
giải phóng dân tộc trên thế giới khi Người
A. dự Đại hội lần thứ V của Quốc tế Cộng sản.
B. gửi bản Yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Vécxai.
C. dự Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XVIII của Đảng Xã hội Pháp.
D. tham gia thành lập Hội Liên hiệp thuộc địa.

BÀI 13
Câu 1: Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản của Việt Nam đầu năm 1930 quyết định thành lập một đảng
duy nhất lấy tên là
A. Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. Đảng Lao động Việt Nam.
C. Đảng Dân chủ Việt Nam.
D. Đảng Cộng sản Đơng Dương.
Câu 2: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam có điểm gì khác so với Luận cương chính
trị tháng 10 - 1930 của Đảng Cộng sản Đơng Dương?
A. Khẳng định vai trị lãnh đạo thuộc về chính đảng vơ sản.
B. Xác định được công nhân và nông dân là lực lượng cách mạng.
C. Đánh giá đúng khả năng chống đế quốc của giai cấp bóc lột.

D. Xác định đúng nhiệm vụ cách mạng là đánh đổ đế quốc.
Câu 3: Đặc điểm bao trùm của lịch sử dân tộc Việt Nam từ năm 1919 đến đầu năm 1930 là
A. phát triển tuần tự từ khuynh hướng tư sản chuyển sang khuynh hướng vô sản.
B. khuynh hướng vô sản và khuynh hướng tư sản cùng phát triển trong phong trào yêu nước.
C. sau thất bại của khuynh hướng tư sản, khuynh hướng vô sản phát triển mạnh.
D. khuynh hướng vô sản chiếm ưu thế tuyệt đối nhờ kinh nghiệm từ khuynh hướng tư sản.
Câu 4: Phong trào “vơ sản hóa” do Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên phát động và thực hiện là
A. phương thức tự rèn luyện của những chiến sĩ cách mạng tiền bối.
B. mốc đánh dấu phong trào công nhân hồn tồn trở thành tự giác.
C. điều kiện để cơng nhân phát triển về số lượng và trở thành giai cấp.
D. cơ hội thuận lợi giúp những người cộng sản về nước hoạt động.
Câu 5: “Đánh đuổi giặc Pháp, khôi phục nước Việt Nam, thành lập nước Cộng hòa Dân quốc Việt Nam” là
A. mục đích của phong trào Đơng du.
B. mục đích của phong trào Duy tân.
C. chủ trương của Hội Duy tân.
D. chủ trương của Việt Nam Quang phục hội.
Câu 6: Một trong những nguyên nhân thất bại của phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt
Nam những năm đầu thế kỷ XX là
A. phong trào cịn mang nặng tính tự phát.
B. chưa sử dụng nhiều phương pháp đấu tranh.
C. thiếu sự lãnh đạo của một giai cấp tiên tiến.
D. không gắn cứu nước với canh tân đất nước.
Câu 7: Nội dung nào dưới đây là điểm khác nhau giữa Luận cương chính trị tháng 10 - 1930 của Đảng Cộng sản
Đông Dương với Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam?
A. Chủ trương tập hợp lực lượng cách mạng.
B. Đề ra phương hướng chiến lược.
C. Xác định phương pháp đấu tranh.
D. Xác định giai cấp lãnh đạo.



Câu 8: “Tổ chức và lãnh đạo quần chúng đoàn kết, tranh đấu để đánh đổ đế quốc chủ nghĩa Pháp và tay sai để tự cứu
lấy mình” là mục tiêu hoạt động của tổ chức nào?
A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
B. Hội Hưng Nam.
C. Việt Nam Quốc dân Đảng.
D. Hội Phục Việt.
Câu 9. Ở Việt Nam, Nam đồng thư xã – một nhà xuất bản tiến bộ - là cơ sở đầu tiên của
A. Việt Nam Quốc dân đảng.
B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
C. Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
D. Hội Phục Việt.
Câu 10. Một trong những nguyên nhân thất bại của phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở
Việt Nam từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến đầu năm 1930 là do giai cấp tư sản
A. chỉ sử dụng phương pháp đấu tranh ơn hịa.
B. chưa được giác ngộ về chính trị.
C. nhỏ yếu về kinh tế và non kém về chính trị.
D. chỉ đấu tranh địi quyền lợi về giai cấp.
Câu 11. Năm 1929, những tổ chức cộng sản nào xuất hiện ở Việt Nam?
A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên, An Nam Cộng sản Đảng, Đơng Dương Cộng sản liên đồn.
B. Đơng Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản Đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
C. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên, An Nam Cộng sản Đảng, Đông Dương Cộng sản đảng.
D., An Nam Cộng sản Đảng, Đông Dương Cộng sản đảng.
Câu 12. Đông Dương Cộng sản đảng ra đời từ sự phân hóa của tổ chức
A. Việt Nam Quốc dân đảng.
B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
C. Đảng Lập hiến.
D. Tân Việt Cách mạng đảng.
Câu 13. Trong những năm 20 của thế kỉ XX, ở Việt Nam tổ chức nào dưới đây ra đời muộn nhất?
A. Đông Dương Cộng sản đảng.
B. An Nam Cộng sản Đảng.

C. Việt Nam Quốc dân đảng.
D. Đơng Dương Cộng sản liên đồn.
Câu 14. Trong những năm 20 của thế kỉ XX, ở Việt Nam tổ chức nào dưới đây ra đời sớm nhất?
A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
B. Đông Dương Cộng sản đảng.
C. An Nam Cộng sản Đảng.
D. Đơng Dương Cộng sản liên đồn.
Câu 15. Khuynh hướng vô sản ngày càng chiếm ưu thế trong phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam vào cuối
những năm 20 của thế kỉ XX vì
A. phong trào cơng nhân đã hồn tồn trở thành tự giác.
B. giải quyết được mâu thuẫn giữa công nhân với tư sản.
C. đáp ứng đước yêu cầu của sự nghiệp giải phóng dân tộc.
D. Khuynh hướng yêu nước dân chủ tư sản đã hoàn toàn thất bại.
Câu 16. Sự xuất hiện ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam năm 1929 không phải là
A. bước chuẩn bị trực tiếp cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. xu thế của cuộc vận động giải phóng dân tộc theo khuynh hướng vô sản.
C. mốc chấm dứt thời kỳ khủng hoảng về đường lối cách mạng Việt Nam.
D. bước phát triển mạnh mẽ của phong trào công nhân Việt Nam.
Câu 17. Sự xuất hiện ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam năm 1929 có ý nghĩa như thế nào?
A. Chấm dứt thời kỳ khủng hoảng về giai cấp và tổ chức lãnh đạo cách mạng Việt Nam.
B. Chứng tỏ giai cấp cơng nhân Việt Nam đã hồn tồn trưởng thành.
C. Là mốc chấm dứt sự khủng hoảng về đường lối của cách mạng Việt Nam.
D. Là xu thế của cuộc vận động giải phóng dân tộc theo khuynh hướng vơ sản.
Câu 18. Đầu năm 1930, Nguyễn Ái Quốc triệu tập Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam là do
A. phong trào cơng nhân đã phát triển đến trình độ hoàn toàn trở thành tự giác.
B. phong trào cách mạng Việt Nam đứng trước nguy cơ chia rẽ lớn.
C. Tổng bộ Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên nêu ra yêu cầu hợp nhất.
D. các tổ chức cộng sản trong nước đề nghị hợp nhất thành một đảng.
Câu 19. Vì sao Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (1930) là một bước ngoặt vĩ đại của lịch sử cách mạng Việt
Nam?

A. Kết thúc thời kỳ phát triển của khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản.
B. Đưa giai cấp công nhân và nông dân lên nắm quyền lãnh đạo.
C. Chấm dứt thời kỳ khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo.
D. Chấm dứt tình trạng chia rẽ giữa các tổ chức chính trị ở Việt Nam.
Câu 20. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930) và Luận cương chính trị
của Đảng Cộng sản Đông Dương (10-1930) đều xác định
A. tiến hành đồng thời hai nhiệm vụ độc lập dân tộc và cách mạng ruộng đất.


B. Đảng Cộng sản Đơng Dương giữ vai trị lãnh đạo cách mạng.
C. nhiệm vụ của cách mạng là xóa bỏ ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc.
D. lực lượng của cách mạng tư sản dân quyền bao gồm toàn dân tộc.

BÀI 14
Câu 1: Sự ra đời của các Xô viết ở Nghệ An và Hà Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930 - 1931 vì
A. đã hoàn thành mục tiêu đề ra trong Luận cương chính trị tháng 10 - 1930.
B. đây là mốc đánh dấu sự tan rã của bộ máy chính quyền thực dân và tay sai.
C. đã giải quyết được vấn đề cơ bản của một cuộc cách mạng xã hội.
D. đây là hình thức chính quyền nhà nước giống các Xơ viết ở nước Nga.
Câu 2: Tính chất triệt để của phong trào cách mạng Việt Nam 1930 - 1931 được biểu hiện ở chỗ
A. diễn ra trên quy mô rộng lớn chưa từng thấy.
B. hình thức đấu tranh phong phú và quyết liệt.
C. lần đầu tiên có sự lãnh đạo của một chính đảng.
D. khơng ảo tưởng vào kẻ thù của dân tộc và giai cấp.
Câu 3: Ý nghĩa quan trọng của phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam là
A. chứng minh trong thực tế khả năng lãnh đạo của chính đảng vơ sản.
B. tạo tiền đề trực tiếp cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.
C. hình thành khối liên minh cơng nơng binh cho cách mạng Việt Nam.
D. Đảng Cộng sản Việt Nam được công nhận là một phân bộ độc lập.
Câu 4: Phong trào cách mạng Việt Nam 1930 - 1931 để lại bài học kinh nghiệm gì cho Cách mạng tháng Tám năm

1945?
A. Sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng để giành chính quyền.
B. Kết hợp các hình thức đấu tranh bí mật, cơng khai và hợp pháp.
C. Đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
D. Thành lập ở mỗi nước Đơng Dương một hình thức mặt trận riêng.
Câu 5. Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10-1930) quyết
định đổi tên Đảng Cộng sản Việt Nam thành
A. Đảng Cộng sản Đông Dương.
B. Đông Dương Cộng sản đảng.
C. Đảng Dân chủ Việt Nam.
D. Đảng Lao động Việt Nam.
Câu 6. Từ năm 1930, kinh tế Việt Nam bước vào thời kì suy thối, khủng hoảng, bắt đầu từ
A. thủ công nghiệp.
B. công nghiệp
C. thương nghiệp.
D. nông nghiệp.
Câu 7. Khẩu hiệu: “Đả đảo chủ nghĩa đế quốc! Đả đảo phong kiến” của nhân dân Việt Nam trong phong trào
cách mạng 1930 – 1931 thể hiện mục tiêu đấu tranh về
A. xã hội.
B. văn hóa.
C. chính trị.
D. kinh tế.
Câu 8. Những khẩu hiệu đấu tranh nào dưới đây đã xuất hiện trong phong trào cách mạng 1930 – 1931 ở Việt
Nam?
A. “Đả đảo chủ nghĩa đế quốc!” và ruộng đất về tay dân cày”.
B. “Việt Nam độc lập!” và “Chủ nghĩa xã hội”.
C. “Đả đảo chủ nghĩa phát xít!” và “Nhà máy về tay thợ thuyền”.
D. “Đả đảo bù nhìn!” và “Việt Nam độc lập”.
Câu 9. Ở Việt Nam đỉnh cao nhất của phong trào cách mạng 1930 – 1931 đước đánh dấu bằng sự kiện nào?
A. Cuộc biểu tình của cơng nhân ngày 1-5-1930.

B. Cuộc đấu tranh của công nhân nhà máy sợi Nam Định.
C. Cuộc đấu tranh của công nhân Vinh-Bến Thủy.
D. Sự thành lập các Xô viết ở Nghệ An và Hà Tĩnh.
Câu 10. Khối liên minh cơng-nơng lần đầu tiên được hình thành từ phong trào cách mạng nào ở Việt Nam?
A. Phong trào giải phóng dân tộc 1939-1945.
B. Phong trào cách mạng 1930-1931.
C. Phong trào dân tộc dân chủ 1919-1930.
D. Phong trào dân chủ 1936-1939.
Câu 11. Gia cấp, tầng lớp nào giữ vai trò động lực của phong trào cách mạng1930-1931?
A. Công nhân và trí thức.
B. Cơng nhân và tiểu tư sản.
C. Cơng nhân, nơng dân và trí thức.
D. Cơng nhân và nơng dân.


Câu 12. Trong phong trào cách mạng 1930-1931, các Xô viết ở Nghệ An và Hà Tĩnh thực hiện một trong
những chức năng của chính quyền là
A. quản lý đời sống kinh tế, văn hóa, xã hội ở địa phương.
B. lãnh đạo nhân dân đứng lên đấu tranh chính trị.
C. tổ chức bầu cử hội đồng nhân dân các cấp.
D. chuẩn bị tiến tới thành lập chính quyền trung ương.
Câu 13. Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản Đơng Dương (10-1930) có hạn chế trong việc xác định
A. quan hệ giữa cách mạng Đông Dương với cách mạng thế giới.
B. nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng.
C. vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
D. phương pháp, hình thức đấu tranh cách mạng.
Câu 14. Nhận xét nào dưới đây về phong trào cách mạng 1930 – 1931 ở Việt Nam là không đúng?
A. Đây là phong trào cách mạng có hình thức đấu tranh phong phú, quyết liệt.
B. Đây là phong trào cách mạng triệt để, không ảo tưởng vào kẻ thù của dân tộc.
C. Đây là phong trào diễn ra trên quy mơ rộng lớn và mang tính thống nhất cao.

D. Đây là phong trào cách mạng mang tính dân tộc hơn tính giai cấp.
BÀI 15
Câu 1: Một trong những ý nghĩa của phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam là
A. buộc thực dân Pháp nhượng bộ tất cả các yêu sách dân chủ.
B. giúp cán bộ, đảng viên được rèn luyện và trưởng thành.
C. bước đầu khẳng định vai trò lãnh đạo của giai cấp cơng nhân.
D. bước đầu hình thành trên thực tế liên minh công nông.
Câu 2: Trong giai đoạn 1936 - 1939, nhân dân Việt Nam chưa thực hiện
A. chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít.
B. địi các quyền tự do, dân chủ, cơm áo, hịa bình.
C. giành độc lập dân tộc và cách mạng ruộng đất.
D. kết hợp các hình thức đấu tranh cơng khai và bí mật.
Câu 3: Phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam là một bước chuẩn bị cho thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm
1945 vì đã
A. đưa Đảng Cộng sản Đông Dương ra hoạt động công khai.
B. khắc phục triệt để hạn chế của Luận cương chính trị tháng 10 - 1930.
C. bước đầu xây dựng được lực lượng vũ trang nhân dân.
D. xây dựng được một lực lượng chính trị quần chúng đơng đảo.
Câu 4. Trong những năm 1936 – 1939, nhìn chung nền kinh tế Việt Nam
A. phục hồi và phát triển.
B. phát triển nhanh.
C. khủng hoảng, suy thoái.
D. phát triển xen kẽ khủng hoảng.
Câu 5. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7-1936) chủ trương thành lập
A. Mặt trân Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
B. Mặt trân Thống nhất dân chủ Đông Dương.
C. Mặt trân Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
D. Mặt trân Việt Nam độc lập đồng minh.
Câu 6. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7-1936) khẳng định nhiệm vụ
chiến lược của cách mạng tư sản dân quyền ở Đông Dương là

A. chống đế quốc và chống phong kiến.
B. chống phát xít và chống chiến tranh.
C. chống chiến tranh và bảo vệ hịa bình thế giới.
D. chống chế độ phản động thuộc địa và tay sai.
Câu 7. Năm 1936, ở Việt Nam ủy ban hành động được thành lập nhằm mục đích gì?
A. Để lập ra các hội ái hữu thay cho Công hội đỏ, Nông hội đỏ.
B. Chuẩn bị mọi mặt cho chuẩn bị khởi nghĩa giành chính quyền.
C. Biểu đương lực lượng khi đón phải viên của Chính phủ Pháp.
D. Thu thập “dân nguyện” tiến tới Đơng Dương đại hội.
Câu 8. Mục tiêu đấu tranh trước mắt của nhân dân Việt Nam trong phong trào dân chủ 1936 – 1939 là


A. địi tự do, dân chủ, cơm áo, hịa bình.
B. đòi độc lập dân tộc và tự do dân chủ.
C. đánh đổ đế quốc để giành độc lập tự do.
D. giành độc lập dân tộc và ruộng đất cho nông dân.
Câu 9. Nhận xét nào dưới đây về phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam là không đúng?
A. Đây là cuộc vận động dân chủ có tính dân tộc.
B. Đây là Đây là phong trào cách mạng có mục tiêu, hình thức đấu tranh mới.
C. Đây là cuộc vận động cách mạng có tính chất dân tộc điển hình.
D. Đây là phong trào cách mạng có tính chất dân chủ.

BÀI 16
Câu 1: Kẻ thù chính của nhân dân Việt Nam sau khi Nhật đảo chính Pháp (9 - 3 - 1945) là
A. phát xít Nhật.
B. đế quốc Pháp.
C. đế quốc Pháp và tay sai.
D. đế quốc Pháp - Nhật.
Câu 2: Năm 1941, Nguyễn Ái Quốc chọn Cao Bằng để xây dựng căn cứ địa cách mạng, vì đây là nơi có
A. lực lượng vũ trang phát triển lớn mạnh.

B. địa hình thuận lợi để phát triển lực lượng.
C. nhiều căn cứ du kích đã được xây dựng.
D. các tổ chức cứu quốc đã được thành lập.
Câu 3: Với chủ trương giương cao ngọn cờ dân tộc, tạm gác việc thực hiện nhiệm vụ cách mạng ruộng đất
trong giai đoạn 1939 - 1945, Đảng Cộng sản Đông Dương đã
A. đáp ứng đúng nguyện vọng số một của giai cấp nông dân Việt Nam.
B. thực hiện đúng chủ trương của Luận cương chính trị tháng 10 - 1930.
C. tập trung giải quyết những mâu thuẫn cơ bản của xã hội Việt Nam.
D. bắt đầu nhận ra khả năng chống đế quốc của trung và tiểu địa chủ.
Câu 4: Trong quá trình chuẩn bị tiến tới khởi nghĩa giành chính quyền, vào năm 1943, Đảng Cộng sản Đông Dương đã
A. đề ra Chương trình hành động của Việt Minh.
B. thành lập Hội Phản đế Đồng minh.
C. thành lập Hội Văn hóa Cứu quốc Việt Nam.
D. đề ra Đề cương Văn hóa Việt Nam.
Câu 5: Căn cứ địa cách mạng đầu tiên của Việt Nam trong giai đoạn 1939 - 1945 là
A. Bắc Kạn.
B. Bắc Sơn - Võ Nhai.
C. Tân Trào - Tuyên Quang.
D. Thái Nguyên.
Câu 6: Thời cơ “ngàn năm có một” để nhân dân Việt Nam tổng khởi nghĩa giành chính quyền năm 1945 kết thúc khi
A. quân Đồng minh vào Đông Dương giải giáp quân đội Nhật.
B. thực dân Pháp bắt đầu nổ súng xâm lược trở lại Việt Nam.
C. Nhật cùng thực dân Anh chống phá chính quyền cách mạng.
D. Nhật giao Đông Dương cho quân Trung Hoa Dân quốc.
Câu 7: Căn cứ địa cách mạng là nơi cần có những điều kiện thuận lợi, trong đó “nhân hịa” là yếu tố quan trọng nhất.
Đâu là yếu tố “nhân hòa” để Nguyễn Ái Quốc chọn Cao Bằng làm nơi xây dựng căn cứ địa vào năm 1941?
A. Mọi người đều tham gia Việt Minh.
B. Có lực lượng du kích phát triển sớm.
C. Sớm hình thành các Hội Cứu quốc.
D. Có phong trào quần chúng tốt từ trước.

Câu 8: Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là một cuộc cách mạng
A. khơng mang tính bạo lực.
B. có tính dân chủ điển hình.
C. khơng mang tính cải lương.
D. chỉ mang tính chất dân tộc.
Câu 9: Hội nghị tháng 11 - 1939 và Hội nghị tháng 5 - 1941 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đơng
Dương có điểm khác biệt về
A. việc giải quyết quyền lợi ruộng đất cho nơng dân.
B. việc xác định hình thức chính quyền cách mạng.
C. chủ trương đoàn kết các lực lượng dân tộc.
D. chủ trương giải quyết vấn đề quyền dân tộc tự quyết.
Câu 10: Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 5 - 1941) chủ trương giải
quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước ở Đông Dương nhằm
A. thực hiện quyền tự quyết của các dân tộc.
B. giải quyết triệt để vấn đề dân tộc dân chủ.
C. chống âm mưu lập Liên bang Đông Dương của Pháp.
D. kết hợp giải quyết vấn đề dân chủ ở mỗi nước.


Câu 11: Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 5 - 1941) chủ
trương hoàn thành cuộc cách mạng nào?
A. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
B. Cách mạng tư sản dân quyền.
C. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.
D. Cách mạng giải phóng dân tộc.
Câu 12: Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam thành công là kết quả thực hiện chủ trương của Đảng Cộng sản
Đông Dương giai đoạn 1939 - 1945 về tiến hành cuộc cách mạng
A. tư sản dân quyền.
B. dân tộc dân chủ nhân dân.
C. giải phóng dân tộc.

D. dân chủ tư sản kiểu mới.
Câu 13: Trong quá trình chuẩn bị lực lượng tiến tới khởi nghĩa giành chính quyền (1941 - 1945), một trong những
nhiệm vụ cấp bách của Đảng Cộng sản Đông Dương là vận động quần chúng tham gia
A. các Ủy ban hành động.
B. Mặt trận Việt Minh.
C. các Hội Phản đế.
D. Hội Liên Việt.
Câu 14: Trong (tháng 12 - 1944), Chỉ thị thành lập Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng qn Hồ Chí Minh viết:
“Vì cuộc kháng chiến của ta là kháng chiến của toàn dân cần phải động viên tồn dân, vũ trang tồn dân…” . (Hồ Chí
Minh: Tồn tập, tập 3, NXB. Chính trị quốc gia, H., 2011, tr. 3) Trong bối cảnh lịch sử cụ thể của Việt Nam lúc đó,
câu trích trên thể hiện tư tưởng Hồ Chí Minh về
A. tun truyền tồn dân.
B. qn đội nhân dân.
C. khởi nghĩa tồn dân.
D. quốc phịng tồn dân.
Câu 15. Vì sao Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11 – 1939) quyết định đặt
nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu?
A. Mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với đế quốc và tay sai phát triển gay gắt.
B. Nước Pháp bị Đức chiếm đóng làm cho qn Pháp ở Đơng Dương sauy yếu.
C. Quân phiệt Nhật hoàn thành xâm lược và thống trị nhân dân Đông Dương.
D. Nhân dân Việt Nam phải chịu hai tầng áp bức, bóc lột của Pháp và Nhật.
Câu 16. Khi về đến Việt Nam (đầu năm 1941), Nguyễn Ái Quốc chọn Cao Bằng để xây dựng căn cứ địa cách
mạng vì đó là nơi có
A. lực lượng chính trị được tổ chức và phát triển.
B. các đội du kích địa phương hoạt động mạnh.
C. hệ thống đường giao thông phát triển đồng bộ.
D. lực lượng dân quân tự vệ phát triển mạnh.
Câu 17. Sau khi về Việt Nam (đầu năm 1941), Nguyễn Ái Quốc đã chọn Cao Bằng để xây dựng
A. Khu giải phóng Việt Bắc.
B. trung tâm chỉ đạo kháng chiến.

C. sở chỉ huy các chiến dịch.
D. căn cứ địa cách mạng.
Câu 18. Trong quá trình chuẩn bị tiến tới khởi nghĩa giành chính quyền ở Việt Nam, đến năm 1942 khắp các
châu ở Cao Bằng đều có
A. hội Đồng minh.
B. hội Cứu quốc.
C. hội Phản phong.
D. hội Phản đế.
Câu 19. Lực lượng vũ trang có vai trị như thế nào trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A. Nòng cốt, quyết định thắng lợi.
B. Quan trọng nhất đưa đến thắng lợi.
C. Xung kích, hỗ trợ lực lượng chính trị.
D. Đơng đảo, quyết định thắng lợi.
Câu 20. “Toàn thể nhân dân Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để giữ
vững quyền tự do, độc lập ấy” (theo Sách giáo khoa Lịch sử hiện hành) là câu trích trong tài liệu nào dưới
đây?
A. “Tồn dân kháng chiến” của Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương.
B. “Tuyên ngôn độc lập” của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
C. “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Tổng Bí thư Trường Chinh.
D. “Lời kêu gọi tồn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
Câu 21. Nhận xét nào dưới đây về cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là không đúng?
A. Đây là cuộc cách mạng có tính nhân dân sâu sắc.
B. Đây là cuộc cách mạng có tính dân tộc điển hình.
C. Đây là cuộc cách mạng có tính dân chủ điển hình.
D. Đây là cuộc cách mạng có tính bạo lực rõ nét.
Câu 22. Nhận xét nào dưới đây không đúng về cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A. Đây là cuộc cách mạng diễn ra với sự kết hợp lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang.
B. Đây là cuộc cách mạng diễn ra nhanh, gọn, ít đổ máu, bằng phương pháp hịa bình.



C. Đây là cuộc cách mạng diễn ra với sự kết hợp khởi nghĩa ở cả nông thôn và thành thị.
D. Đây là cuộc cách mạng đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa.
Câu 23. Nhận xét nào dưới đây về cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là không đúng?
A. Đây là cuộc cách mạng có tính nhân dân sâu sắc.
B. Đây là cuộc cách mạng có tính dân tộc điển hình.
C. Đây là cuộc cách mạng có tính dân chủ điển hình.
D. Đây là cuộc cách mạng có tính bạo lực rõ nét.
Câu 24. Nhận xét nào dưới đây về cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là không đúng?
A. Đây là cuộc cách mạng giải phóng dân tộc bằng phương pháp bạo lực.
B. Đây là cuộc cách mạng bạo lực dựa vào lực lượng chính trị là chủ yếu.
C. Đây là cuộc cách mạng giải phoáng dân tộc có tính chất nhân dân sâu sắc.
D. Đây là cuộc cách mạng giải phống dân tộc có tính chất dân chủ sâu sắc.
BÀI 17
Câu 1: Theo thỏa thuận tại Hội nghị Pốtxđam (1945), quân đội Trung Hoa Dân quốc vào Việt Nam giải giáp
quân đội Nhật từ
A. vĩ tuyến 17 trở vào Nam.
B. vĩ tuyến 16 trở ra Bắc.
C. vĩ tuyến 16 trở vào Nam.
D. vĩ tuyến 17 trở ra Bắc.
Câu 2: Thực dân Pháp ký với Chính phủ Trung Hoa Dân quốc Hiệp ước Hoa - Pháp (tháng 2 - 1946) để thực hiện âm
mưu gì?
A. Phối hợp với quân Trung Hoa Dân quốc giải giáp quân Nhật.
B. Phối hợp với quân Trung Hoa Dân quốc xâm lược Việt Nam lần thứ hai.
C. Ra miền Bắc Việt Nam chia sẻ quyền lợi với quân Trung Hoa Dân quốc.
D. Đưa quân ra miền Bắc để hoàn thành việc xâm lược Việt Nam.
Câu 3: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, lực lượng Đồng minh nào vào Việt Nam giải giáp quân đội Nhật ở phía Nam vĩ
tuyến 16?
A. Quân Pháp.
B. Quân Anh.
C. Quân Mỹ.

D. Quân Trung Hoa Dân quốc.
Câu 4: Thành công của cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội (1946) ở Việt Nam chứng tỏ
A. sự ủng hộ to lớn của cộng đồng quốc tế đối với Việt Nam.
B. quyền lực nhà nước chính thức thuộc về cơ quan hành pháp.
C. nhân dân có tinh thần đồn kết và ý thức làm chủ đất nước.
D. nhân dân bước đầu giành chính quyền, làm chủ đất nước.
Câu 5: Ngày 8 - 9 - 1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh ký Sắc lệnh thành lập Nha Bình dân học vụ để thực hiện nhiệm vụ gì?
A. Khai giảng các bậc học. B. Cải cách giáo dục.
C. Bổ túc văn hóa. D. Chống giặc dốt.
Câu 6: Việc giải quyết thành công nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở
Việt Nam có ý nghĩa gì?
A. Đánh dấu hồn thành nhiệm vụ đánh đổ chế độ phong kiến.
B. Tạo cơ sở để các nước xã hội chủ nghĩa công nhận Việt Nam.
C. Tạo cơ sở thực lực để ký Hiệp định Sơ bộ với Pháp.
D. Góp phần tạo ra sức mạnh để bảo vệ chế độ mới.
Câu 7: Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hịa ký với Chính phủ Pháp bản Hiệp định Sơ bộ (6 - 3 - 1946) nhằm
A. buộc Pháp phải thừa nhận Việt Nam là một quốc gia độc lập.
B. tạo điều kiện để quân Đồng minh vào giải giáp quân đội Nhật.
C. tránh việc cùng lúc phải chống lại nhiều thế lực ngoại xâm.
D. buộc Pháp phải thừa nhận Việt Nam là một quốc gia dân chủ.
Câu 8: Trong bối cảnh Hiệp ước Hoa - Pháp được ký kết (tháng 2 - 1946), Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng
hịa thực hiện chủ trương gì?
A. Hịa với thực dân Pháp để đánh quân Trung Hoa Dân quốc.
B. Hịa hỗn và nhân nhượng có ngun tắc với thực dân Pháp.
C. Phát động toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp.
D. Chiến đấu chống thực dân Pháp và quân Trung Hoa Dân quốc.
Câu 9: Việc đàm phán và ký kết Hiệp định Sơ bộ giữa đại diện Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hịa với đại diện
Chính phủ Pháp (6 - 3 - 1946) có tác dụng như thế nào?
A. Chuyển quan hệ giữa Việt Nam và Pháp từ đối đầu sang đối thoại.



B. Tạo thời gian hịa bình để Việt Nam tổ chức bầu cử Quốc hội.
C. Giúp Việt Nam ngăn chặn được mọi nguy cơ xung đột với Pháp.
D. Thể hiện thiện chí hịa bình của hai chính phủ Việt Nam và Pháp.
Câu 10: Để khắc phục tình trạng khó khăn về tài chính sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Chính phủ nước Việt
Nam Dân chủ Cộng hịa kêu gọi
A. cải cách ruộng đất và thực hành tiết kiệm.
B. nhân dân cả nước thực hiện “Ngày đồng tâm”.
C. nhân dân thực hiện phong trào tăng gia sản xuất.
D. tinh thần tự nguyện đóng góp của nhân dân.
Câu 11. Cuộc bầu cử Quốc hội khóa I và Hội đồng nhân dân các cấp ở Việt Nam có tác dụng như thế nào đối
với việc củng cố chính quyền nhân dân ngay sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công?
A. Nâng cao uy tín quốc tế của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
B. Đánh dấu sự ra đời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
C. Làm cho các cơ quan tư pháp ở cơ sở hoàn thiện.
D. Làm cho bộ máy nhà nước từng bước được hoàn thiện.
Câu 12. Sau khi nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời, các thế lực ngoại xâm và nội phản đều có âm mưu
A. biến Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới.
B. mở đường cho Mỹ vào xâm lược Việt Nam.
C. chống phá cách mạng Việt Nam.
D. giúp Trung Hoa Dân quốc chiếm Việt Nam.
Câu 13. Ngay sau ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam thành công, để giải quyết nạn mù chữ,
Chủ tịch Hồ Chí Minh phát động phong trào nào?
A. Cải cách giáo dục.
B. Bổ túc văn hóa.
C. Bình dân học vụ.
D. Thi đua “Dạy tốt, học tốt”.
Câu 14. Sau khi Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam thành công, để giải quyết nạn đói ở Việt Nam,
Chủ tịch Hồ Chí Minh kêu gọi
A. “Người cày có ruộng”.

B. “Tăng gia xản xuất”.
C. “Phá kho thóc, giải quyết nạn đói”.
D. “Nhường cơm sẻ áo”.
Câu 15. Một trong những thuận lợi của Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành cơng là gì?
A. Qn Trung hoa Dân quốc vào miền Bắc giải giáp quân Nhật.
B. Chính phủ Việt Nam đã nắm giữ được ngân hàng Đông Dương.
C. Quân Anh vào miền Nam giải giáp quân Nhật.
D. Nhân dân giành được quyền làm chủ đất nước.
Câu 16. Bản Hiệp định Sơ bộ được ký kết giữa đại diện Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hịa và đại
diện Chính phủ Pháp ngày 6-3-1946 đã
A. thừa nhận quyền bình đẳng, tự quyết của nhân dân Việt Nam.
B. công nhân sự thống nhất của nước Việt Nam.
C. công nhận nền độc lập của nước Việt Nam.
D. thừa nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam.

BÀI 18
Câu 1: Đông Khê được chọn là nơi mở đầu chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 của qn dân Việt Nam,
vì đó là vị trí
A. quan trọng nhất và tập trung cao nhất binh lực của Pháp.
B. án ngữ Hành lang Đông - Tây của thực dân Pháp.
C. ít quan trọng nên quân Pháp khơng chú ý phịng thủ.
D. có thể đột phá, chia cắt tuyến phòng thủ của quân Pháp.
Câu 2: Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi (tháng 12 - 1950) của thực dân Pháp ở Đơng Dương khơng có nội dung nào dưới đây?
A. Tăng cường phịng ngự trên Hành lang Đơng - Tây.
B. Tiến hành chiến tranh tổng lực, bình định vùng tạm chiếm.
C. Xây dựng lực lượng cơ động chiến lược mạnh.
D. Kết hợp chiến tranh tâm lý với chiến tranh kinh tế.


Câu 3: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa thắng lợi của chiến dịch Việt Bắc không thu - đông năm 1947?

A. Chứng tỏ sự đúng đắn trong đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của Đảng.
B. Buộc thực dân Pháp phải chuyển từ đánh nhanh thắng nhanh sang đánh lâu dài.
C. Quân đội Việt Nam giành được quyền chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.
D. Mở ra giai đoạn phát triển mới trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược.
Câu 4: Điểm khác nhau của chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947 so với chiến dịch Biên giới thu - đông năm
1950 của quân dân Việt Nam là về
A. loại hình chiến dịch.
B. địa hình tác chiến.
C. đối tượng tác chiến.
D. lực lượng chủ yếu.
Câu 5. Nội dung nào dưới đây thể hiện quan hệ giữa Việt Nam với Pháp từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày
6-3-1946?
A. Hịa hỗn, tránh xung đột.
B. Thương lượng để chấm dứt xung đột.
C. Đối đầu trực tiếp về quân sự.
D. Vừa đánh vừa đàm phán.
Câu 6. Từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 6-3-1946, đối với quân Trung hoa Dân quốc, Chính phủ Việt
Nam Dân chủ Cộng hòa thực hiện chủ trương nào?
A. Hịa hỗn, tránh xung đột.
B. Ký hiệp ước hịa bình.
C. Vừa đánh vừa đàm phán.
D. Kiên quyết kháng chiến.
Câu 7. Từ ngày 6-3-1946 đến trước ngày 19-12-1946, Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hịa thực hiện chính
sách gì đối với Pháp?
A. Đối đầu trực tiếp về quân sự.
B. Không nhân nhượng về kinh tế.
C. Từ chối tham gia Liên hiệp Pháp.
D. Hịa hỗn, nhân nhượng.
Câu 8. “Ai có súng dùng súng. Ai có gươm dùng gươm, khơng có gươm thì dùng cuốc, thuổng, gậy gộc” là
những câu trích từ tư liệu nào?

A. “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Tổng Bí thư Trường Chinh.
B. “Lời kêu gọi tồn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
C. “Tun ngơn độc lập” của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
D. “Toàn dân kháng chiến” của Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương.
Câu 9. Đảng Cộng sản Đông Dương và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hịa quyết định phát động cuộc
kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (19-12-1946) ngay sau khi
A. Pháp đánh úp trụ sở Ủy ban nhân dân Nam Bộ.
B. Pháp chiếm Hải Phịng, Lạng Sơn.
C. cuộc đàm phán ở Phơngtennơblơ (Pháp) thất bại.
D. Pháp gửi tối hậu thư cho Chính phủ Việt Nam.
Câu 10. Nhiệm vụ chủ yếu của quân dân Việt Nam trong cuộc chiến đấu chống thực dân Pháp ở các đơ thị
phía bắc vĩ tuyến 16 (từ tháng 12 năm 1946 đến tháng 2 năm 1947) là
A. bảo vệ Hà Nội và các đô thị.
B. củng cố hạu phương kháng chiến.
C. tiêu diệt toàn bộ sinh lực địch.
D. giam chân Pháp tại các đô thị.
Câu 11. Tài liệu nào dưới đây lần đầu tiên khẳng định sự nhân nhượng của nhân dân Việt Nam đối với thực
dân Pháp xâm lược đã đến giới hạn cuối cùng?
A. “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Tổng Bí thư Trường Chinh.
B. “Tuyên ngôn độc lập” của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hịa.
C. “Tồn dân kháng chiến” của Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đơng Dương.
D. “Lời kêu gọi tồn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
Câu 12. Trong văn kiện ngoại giao nào dưới đây, Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã nhân nhượng đối
phương về khơng gian để có thời gian cách mạng tiếp tục tiến lên?
A. Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam.
B. Hiệp định Sơ bộ ngày 6-3-1946.
C. Tạm ước Việt-Pháp ngày 14-9-1946.
D. Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương.
Câu 13. Nội dung nào dưới đây tóm tắt đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) của Đảng
Cổng sản Đơng Dương?

A. Tồn dân, tồn diện, tự lực cánh sinh và tranh thủ các lực lượng hịa bình.
B. Tồn dân, toàn diện, trường kỳ, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
C. Toàn dân, toàn diện, lâu dài và tranh thủ sự ủng hộ của nhân dân Pháp.
D. Toàn dân, toàn diện, trường kỳ và tranh thủ sự ủng hộ của các nước xã hội chủ nghĩa.


Câu 14. Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh quyết định phát động cuộc kháng chiến toàn quốc chống
thực dân Pháp (19-12-1946) là do
A. Việt Nam đã tranh thủ được sự ủng hộ của Liên Xô và một số nước khác.
B. quá trình chuẩn bị lực lượng của Việt Nam cho cuộc kháng chiến đã hoàn tất.
C. Pháp ráo riết chuẩn bị lực lượng quan sự để tiến hành xâm lược Việt Nam.
D. Việt Nam không thể tiếp tục sử dụng biện pháp hịa bình với Pháp được nữa.
BÀI 19
Câu 1: Tại Đại hội đại biểu lần thứ II (tháng 2 - 1951), Đảng Cộng sản Đông Dương quyết định thành lập ở mỗi nước
Đông Dương một
A. Đảng Mác - Lênin. B. Chính phủ liên hiệp.
C. mặt trận thống nhất.
D. lực lượng vũ trang.
Câu 2: Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng (tháng 2 - 1951) quyết định đưa Đảng ra hoạt động công khai ở
Việt Nam với tên gọi
A. Đảng Dân chủ Việt Nam.
B. Đảng Lao động Việt Nam.
C. Đảng Dân chủ Đông Dương.
D. Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 3: Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 2 - 1951) có ý nghĩa là
A. Đại hội xây dựng chủ nghĩa xã hội.
B. Đại hội kháng chiến thắng lợi.
C. Đại hội kháng chiến toàn dân.
D. Đại hội xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Câu 4: Nội dung nào phản ánh không đúng âm mưu của Mỹ ở Đông Dương trong những năm 1951 - 1954?

A. Ngăn chặn ảnh hưởng của chủ nghĩa xã hội.
B. Đưa quân đội tham chiến trực tiếp.
C. Từng bước thay chân quân Pháp.
D. Quốc tế hóa cuộc chiến tranh Đơng Dương.
Câu 5. Trong cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương, từ năm 1950 đến tháng 7 năm 1954 Chính phủ Pháp đã
nhận sự viện trợ của nước nào?
A. Anh.
B. Nhật.
C. Mỹ.
D. Đức.
Câu 6. Trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam, cuối năm 1950 Pháp đề ra kề hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi
với mong muốn
A. nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
B. Tiến tới kí một hiệp định có lợi cho Pháp.
C. kết thúc chiến tranh trong danh dự.
D. giữ vững quyền chủ động về chiến lược.
Câu 7. Tháng 9-1951, Mỹ ký với Chính phủ Bảo Đại văn bản nào dưới đây?
A. Hiệp ước tương trợ lẫn nhau.
B. Hiệp ước phịng thủ chung Đơng Dương.
C. Hiệp ước hợp tác kinh tế Việt-Mỹ.
D. Hiệp ước kinh tế Việt-Mỹ.
Câu 8. Một trong ba phương châm của công cuộc cải cách giáo dục phổ thông ở Việt Nam những năm 1950 –
1953 là
A. “phục vụ nhân dân”.
B. “dân tộc hóa”.
C. “phục vụ kháng chiến”.
D. “đại chúng hóa”.
Câu 9. Một trong ba phương châm của công cuộc cải cách giáo dục phổ thông ở Việt nam những năm 1950 –
1953 là
A. “phát triển xã hội”.

B. “phục vụ sản xuất”.
C. “phục vụ chiến đấu”.
D. “đại chúng hóa”.
Câu 10. Trong những năm 1950 – 1953, “phục vụ kháng chiến” là một trong ba phương châm được Chính phủ
nước Việt Nam Dân chủ Cộng hịa xác định trong
A. cơng cuộc cải cách giáo dục.
B. cơng cuộc cải cách văn hóa.
C. Đề cương văn hóa Việt Nam.
D. sự nghiệp phát triển văn hóa.
Câu 11. Để bồi dưỡng sức dân, đầu năm 1953 Đảng và Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hịa đã quyết định
A. đẩy mạnh cải cách ruộng đất và thực hành tiết kiệm.
B. đẩy mạnh sản xuất và chấn chỉnh chế độ thuế khóa.
C. phát động quần chúng triệt để giảm tô và cải cách ruộng đất.
D. mở cuộc vận động tăng gia sản xuất và thực hành tiết kiệm.
Câu 12. Điểm chung về mục đích của thực dân Pháp khi đề ra kế hoạch Rơve và kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi
trong cuộc chiến tranh xâm lược việt Nam (1945-1954) là
A. chuẩn bị tiến công lên Việt Bắc.
B. nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
C. giành quyền chủ động chiến lược.
D. khóa chặt biên giới Việt-Trung.


BÀI 20
Câu 1: Từ tháng 4 - 1953 đến tháng 7 - 1954, Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thực hiện
A. cải cách ruộng đất ở một số nơi trong vùng tự do.
B. giảm tức và xóa nợ ở những vùng gặp thiên tai.
C. giảm tô và hỗn nợ trong các vùng có chiến sự.
D. chia lại công điền và công thổ ở vùng Pháp tạm chiếm.
Câu 2: Điểm chung về hoạt động quân sự của quân dân Việt Nam trong các chiến dịch Việt Bắc thu đông năm
1947, Biên giới thu - đông năm 1950 và Điện Biên Phủ năm 1954 là có sự kết hợp giữa

A. đánh điểm, diệt viện và đánh vận động.
B. chiến trường chính và vùng sau lưng địch.
C. tiến cơng qn sự và nổi dậy của nhân dân.
D. bao vây, đánh lấn và đánh công kiên.
Câu 3: Năm 1953, thực dân Pháp gặp khó khăn nào trong cuộc chiến tranh xâm lược ở Việt Nam?
A. Bước đầu để mất quyền chủ động.
B. Mỹ cắt giảm nguồn viện trợ.
C. Vùng chiếm đóng bị thu hẹp.
D. Bị Mỹ ép kết thúc chiến tranh.
Câu 4: Trong cuộc Tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954, quân đội và nhân dân Việt Nam thực hiện kế
sách gì để đối phó với kế hoạch Nava?
A. Lừa địch để đánh địch.
B. Đánh điểm, diệt viện.
C. Đánh vận động và công kiên.
D. Điều địch để đánh địch.
Câu 5: Trong chiến dịch Điện Biên Phủ (1954), quân đội Việt Nam thực hiện
A. lấy nhiều đánh ít.
B. lấy lực thắng thế.
C. lấy nhỏ đánh lớn.
D. lấy ít địch nhiều.
Câu 6: Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954), thắng lợi nào của quân dân Việt Nam đã làm phá
sản hoàn toàn kế hoạch Nava?
A. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947.
B. Chiến dịch Thượng Lào xuân - hè năm 1953.
C. Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950.
D. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.
Câu 7. Tháng 9 – 1953, Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao Động Việt Nam đề ra chủ trương
tập trung lực lượng mở những cuộc tiến công vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối
yếu nhằm
A. làm thất bại kế hoạch tập trung binh lực của thực dân Pháp.

B. giải phóng vùng Tây Bắc, tạo điều kiện giải phóng Bắc Lào.
C. tiêu diệt toàn bộ lực lượng quân sự của của thực dân Pháp.
D. buộc thực dân Pháp phải đàm phán để kết thúc chiến tranh.
Câu 8. Theo kế hoạch Nava, từ thu-đông 1954 thực dân Pháp tiến công chiến lược ở Bắc Bộ (Việt Nam) nhằm
giành thắng lợi quyết định về
A. ngoại giao.
B. quân sự.
C. chính trị và ngoại giao.
D. chính trị.
Câu 9. Trong thời kỳ 1945-1954, quân đội và nhân dân Việt Nam đã mở chiến dịch nào để tiêu diệt một tập
đoàn cứ điểm của thực dân Pháp ở Đông Dương?
A. Việt Bắc.
B. Thượng Lào.
C. Điện Biên Phủ.
D. Biên giới.

BÀI 21
Câu 1: Trong chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961 - 1965) ở miền Nam Việt Nam, Mỹ và chính quyền Sài
Gịn khơng thực hiện biện pháp nào dưới đây?
A. Triển khai hoạt động chống phá miền Bắc.
B. Tiến hành các cuộc hành quân càn quét.
C. Mở những cuộc hành quân “tìm diệt”.
D. Tiến hành dồn dân lập “ấp chiến lược”.
Câu 2: Tiến hành chiến lược Chiến tranh đặc biệt ở miền Nam Việt Nam (1961 - 1965), Mỹ nhằm thực hiện âm mưu
chiến lược nào?
A. Tách rời nhân dân với phong trào cách mạng.
B. Chia cắt lâu dài nước Việt Nam.
C. Cô lập lực lượng vũ trang cách mạng.
D. Dùng người Việt đánh người Việt.
Câu 3: Nhân dân miền Nam Việt Nam sử dụng bạo lực cách mạng trong phong trào Đồng khởi (1959 - 1960)


A. lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đã phát triển.
B. không thể tiếp tục đấu tranh bằng con đường hịa bình.
C. cách mạng miền Nam đã chuyển hẳn sang thế tiến cơng.
D. mọi xung đột chỉ có thể được giải quyết bằng vũ lực.
Câu 4: Phong trào “Đồng khởi” (1959 - 1960) nổ ra trong hoàn cảnh cách mạng miền Nam Việt Nam đang



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×