Tải bản đầy đủ (.docx) (43 trang)

Giao an hoc ki 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (343.24 KB, 43 trang )

Giáo án vật lí 7

Năm học: 2018 - 2019

Tuần 1
Tiết 1

Ngày soạn: 15/08/2016
Ngày dạy: 22/08/2016

CHƯƠNG I: QUANG HỌC
================
TIẾT 1 – BÀI 1: NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG. NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Bằng thí nghiệm khẳng định được rằng: Ta nhận biết được ánh sáng khi có
ánh sáng truyền vào mắt ta và nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền
vào mắt ta.
- Phân biệt được nguồn sáng và vật sáng.
- Biết nguồn sáng và vật sáng trong đời sống và kỹ thuật.
2. Kỹ năng và năng lực:
a. Kỹ năng:
- Rèn luyện óc quan sát, khả năng tư duy.
- Kỹ năng thu thập thông tin (quan sát, thiết lập, thu thập dữ liệu…).
- Kỹ năng xử lý thơng tin (phân tích, tổng hợp, xử lý thông tin và các dữ liệu
thu được từ quan sát và thí nghiệm, rút ra kết luận…).
b. Năng lực:
- Học sinh cần đạt được:
- Năng lực giao tiếp và hợp tác, sử dụng ngơn ngữ vật lí để mô tả hiện tượng.
- Năng lực tự học: Đặt được câu hỏi về hiện tượng xung quanh ta.
- Năng lực giải quyết vấn đề.


- Năng lực về kiến thức: K1, K2
- Năng lực về phương pháp: P1, P3, P7
- Năng lực về trao đổi thông tin: X7, X8
- Năng lực về cá thể: C1
3. Thái độ:
- Có ý thức trong học tập.
II. Chuẩn bị:
1. Đồ dùng: Đối với mỗi nhóm HS :
- Một hộp kín trong đó dán sẵn một mảnh giấy trắng, bóng đèn pin được gắn
bên trong hộp như H1.2a/ 4 SGK .
- Pin, dây nối, công tắc.
2. Phương pháp: Thí nghiệm chứng minh.
III. Tổ chức hoạt động dạy - học:
1. Ổn định lớp: (1’)
KT sĩ số, lớp trưởng, lớp phó.
2. Kiểm tra: (1’)
Vở bài học, bài tập, SGK, SBT.
Đặt vấn đề : (1’) Giới thiệu chương trình vật lí 7. GV gọi HS đọc phần vào bài ở
trang 4. Để biết được ai đúng, hôm nay các em nghiên cứu bài : “Nhận biết ánh sáng.
Nguồn sáng và vật sáng”
3. Nội dung hoạt động:
Hoạt động
Nội dung

Năng lực
thành phần
chuyên biệt

Năng lực
thành

phần

GV: Nguyễn Thế vinh


Giáo án vật lí 7

Năm học: 2018 - 2019
vật lí được
hình thành
(ghi rõ nội
hàm)

chuyên
biệt các
Hoạt động
Hoạt động của giáo
cấp độ
của học sinh
viên
năng lực
kí hiệu
Hoạt động 1 : Tìm hiểu khi nào mắt ta nhận biết được ánh sáng (15’).
I/. Nhận biết
+ Từ những TN hoặc quan
ánh sáng:
- Dựa vào kinh sát hằng ngày sau đây,
nghiệm
sống trường hợp nào mắt ta P3. Thu thập, P3.II
giá

* Ta nhận hàng ngày để trả nhận biết được có ánh đánh
thơng tin từ
biết được ánh lời
sáng ?
nguồn
sáng khi có - Trường hợp
1. Ban đêm, đứng các
ánh
sáng 2,3.
trong phịng có cửa gỗ khác nhau.
truyền
vào
đóng kín, khơng bật đèn,
mắt ta.
mở mắt.
2. Ban đêm, đứng
trong phịng có cữa gỗ P1. Đặt câu P1.I
đóng kín, bật đèn, mở hỏi về hiện
mắt.
tượng vật lí
3. Ban ngày, đứng
ngồi trời, mở mắt.
4. Ban ngày, đứng
ngồi trời, mở mắt, lấy tay
che kín mắt.
- Giống nhau là + Trong những trường
có ánh sáng hợp mắt ta nhận biết được K1. Trình bày K1.I
truyền vào mắt. ánh sáng, có điều kiện gì được
kiến
- Mắt ta nhận giống nhau.

thức về các
biết được ánh + Khi nào mắt ta nhận biết hiện
tượng
sáng khi có ánh được ánh sáng ?
vật lí
sáng truyền vào
mắt ta.
Hoạt động 2: Nghiên cứu trong trường hợp nào ta nhìn thấy một vật (12’ ).
II/. Nhìn
thấy một - HS làm TN theo + GV hướng dẫn X8. Tham gia X8.II
vật:
nhóm .
HS làm TN như hoạt động nhóm
H1.2a,b/4-5 SGK . trình bày ý
* Ta nhìn - Khi bật đèn sáng .
+ Trường hợp nào tưởng.
thấy một
nhìn thấy mảnh
vật khi có
giấy trắng ?
C1. Từng cá
ánh sáng - Mảnh giấy nhận được + Vì sao lại nhìn
nhân tham gia ý C1.I
truyền từ ánh sáng từ đèn pin và thấy ?
kiến.
vật đó vào truyền vào mắt ta .
P7. Đề xuất giả
mắt ta .
- Có ánh sáng từ vật + Vậy : khi nào ta thuyết và suy ra P7.I
truyền vào mắt ta.

nhìn thấy một vật ? các hệ quả.

GV: Nguyễn Thế vinh


Giáo án vật lí 7

Năm học: 2018 - 2019
Hoạt động 3: Phân biệt nguồn sáng và vật sáng (8’ ).

III/. Nguồn
sáng và vật - Dây tóc bóng đèn tự
sáng:
nó phát ra ánh sáng
còn mảnh giấy trắng
-Nguồn sáng hắt lại ánh sáng do vật
là vật tự nó khác chiếu vào nó .
phát ra ánh
sáng .
- HS điền vào chỗ
- Vật sáng trống trong câu kết
gồm nguồn luận .
sáng

những vật
hắt lại ánh
sáng chiếu
vào nó .

+ Trong TN 1.2a

và 1.3 ta nhìn thấy
mảnh giấy trắng
và dây tóc bóng
đèn phát sáng vì từ
hai vật đó đều có
ánh sáng đến mắt
ta .Vật nào tự phát
ra ánh sáng , vật
nào hắt lại ánh
sáng so vật khác
chiếu tới ?
+ Nguồn sáng là gì
?Vật sáng là gì ?

X7. Thảo luận X7.I
kết quả.
K2. Trình bày K2.II
mối quan hệ
giữa các hiện
tượng.

Tích hợp giáo dục mơi trường:
Ở các thành phố lớn, do nhà cao tầng che cắn nên học sinh thường phải học tập
và làm việc dưới ánh sáng nhân tạo,điều này có hại cho mắt. Để làm giảm tác hại này,
học sinh cần có kế hoạch học tập và vui chơi dã ngoại.
Hoạt động 4: Củng cố bài học và vận dụng (5’ )
+ Hướng dẫn HS thảo luận và trả lời câu hỏi C4 và C5
C4: Thanh đúng . Vì đèn bật sáng nhưng chiếu thẳng vào mắt ta
C5: Khói gồm nhiều hạt nhỏ li ti , các hạt khói được đèn chiếu sáng trở thành
các vật sáng .Các vật sáng nhỏ li ti xếp gần nhau tạo thành một vệt sáng mà ta nhìn

thấy được .
+ Gọi HS đọc ghi nhớ .
+ Đọc có thể em chưa biết
4. Hướng dẫn về nhà : (2’ )
- Học bài .
- Làm bài tập 1,2,3,4,5/3 SBT .
IV. Rút kinh nghiệm bổ sung:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Tuần 2
Tiết 2

Ngày soạn:20/08/2016
Ngày dạy: 29/08/2016
TIẾT 2 – BÀI 2: SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết thực hiện một số thí nghiệm đơn giản để xác định đường truyền của ánh
sáng.
- Phát biểu được định luật về sự truyền thẳng của áng sáng.
- Nhận biết được 3 loại chùm sáng: Song song, hội tụ, phân kỳ.
2. Kỹ năng và năng lực
a. Kỹ năng:
GV: Nguyễn Thế vinh


Giáo án vật lí 7


Năm học: 2018 - 2019

- Biết vận dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng để ngắm các vật thẳng
hàng.
- Khả năng đề xuất các dự đốn các hiện tượng vật lí, khả năng đề xuất các
phương án thí nghiệm để kiểm tra dự đốn đã đề ra.
- Kỹ năng truyền đạt thông tin (diễn đạt rõ ràng, chính xác bằng ngơn ngữ vật lí,
bằng biểu bảng, bằng đồ thị, bằng hình vẽ…).
b. Năng lực:
- Học sinh cần đạt được:
- Năng lực tự học: Nắm được kiến thức trọng tâm và biết vận dụng vào tình
huống thực tiễn.
- Năng lực về kiến thức: K1, K3
- Năng lực về phương pháp: P3, P4
- Năng lực về cá thể: C1
3. Thái độ: Chính xác, cẩn thẩn, trật tự trong TN.
II. Chuẩn bị:
1.Đồ dùng: Đối với mỗi nhóm HS:
- 1 đèn pin.
- 1 ống trụ thẳng, 1 ống trụ cong khơng trong suốt.
- 3 màn chắn có đục lỗ.
- 3 cái đinh ghim.
2. Phương pháp: Thí nghiệm chứng minh.
III. Tổ chức hoạt động dạy - học:
1. Ổn định lớp: ( 1’ )
Sĩ số lớp:
2. Kiểm tra: ( 5’ )
HS1: - Khi nào ta nhận biết được ánh sáng ? Khi nào ta nhìn thấy một vật ?
- Nguồn sáng là gì ? Vật sáng là gì ?
* Mắt ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta.

* Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng truyền tới mắt ta.
-Nguồn sáng là vật tự nó phát ra ánh sáng .
- Vật sáng gồm nguồn sáng và những vật hắt lại ánh sáng chiếu vào nó .
Đặt vấn đề : (2’)
Bật đèn pin, ta thấy bóng đèn sáng nhưng khơng thấy đường đi của ánh sáng.
Vậy làm thế nào để biết được ánh sáng từ đèn phát ra đã đi theo đường nào đến mắt ta?
Để hiểu rõ điều này hôm nay các em nghiên cứu bài: “Sự truyền của ánh sáng”.
3. Nội dung hoạt động:
Năng lực
Năng lực
Hoạt động
thành phần
thành phần
Nội dung
chuyên biệt chuyên biệt
vật lí được
các cấp độ
hình thành
năng lực kí
(ghi rõ nội
hiệu
Hoạt động
Hoạt động của
hàm)
của học sinh
giáo viên
Hoạt động 1: Nghiên cứu tìm quy luật về đường truyền của ánh sáng (15’).
I/.Đường truyền - Làm TN
+ GV giới thiệu dụng cụ và K1. Trình
của ánh sáng :

theo nhóm. cách tiến hành TN như hình bày
các K1.I
GV: Nguyễn Thế vinh


Giáo án vật lí 7

Thí nghiệm: ( H
2.1 và 2.2).
*
Kết
luận:
Đường
truyền
của ánh sáng
trong khơng khí
là đường thẳng.
Định luật truyền
thẳng của ánh
sáng:
Trong mơi trường
trong suốt và
đồng tính ánh
sáng truyền đi
theo
đường
thẳng.

Năm học: 2018 - 2019


- Theo ống
thẳng .
3
lỗ
A,B,C và
bóng đèn
cùng nằm
trên
1
đườngthẳn
g.
- Đường
thẳng.
- Đọc định
luật .

2.1;2.2.
+ Ánh sáng từ dây tóc bóng
đèn truyền trực tiếp đến mắt
ta theo ống thẳng hay ống
cong ?
+ GV bố trí TN như H 2.2,
gọi 1 HS lên kiểm tra xem 3
lỗ A,B,C trên 3 tấm bìa và
bóng đèn có cùng nằm trên 1
đường thẳng khơng?
+ Đường truyền của ánh sáng
trong khơng khí là đường gì ?
+ GV thơng báo kết luận trên
cũng đúng cho các môi

trường trong suốt và đồng
tính khác như thuỷ tinh,
nước .

kiến thức
cơ bản về
hiện tượng
vật lí
P4:
Vận P4.II
dụng
sự
tương tự và
các

hình
để
xây dựng
kiến thức
vật lí.

Hoạt động 2 : Tìm hiểu tia sáng và chùm sáng (10’).
II/. Tia sáng và chùm
Đường + Thơng báo cho
sáng :
thẳng có mũi HS biết tia SM C1. Từng cá C1.I
* Đường truyền của ánh tên
chỉ trên H2.3 gọi là nhân tham
sáng được biểu diễn bằng hướng.
tia sáng.

gia ý kiến.
một đường thẳng có mũi
+ Đường truyền
tên chỉ hướng gọi là tia - Đọc thông
của ánh sáng
sáng.
tin SGK.
được biểu diễn
* Chùm sáng gồm nhiều
như thế nào ?
tia sáng hợp thành
Một chùm sáng hẹp gồm - Cá nhân làm + Thông báo cho
nhiêu tia sáng song song
việc để hoàn HS về chùm sáng K3. Sử dụng
kiến thức vật K3.II
Được coi là tia sáng.
thành C3 .
.
lí để thực
- Chùm sáng song song
gồm các tia sáng không - Cá nhân trả + Tổ chức cho hiện nhiệm
giao nhau trên đường lời .
HS quan sát H vụ học tập
truyền của chúng.
2.5
- Chùm sáng hội tụ gồm
các tia sáng giao nhau trên
+ Hãy nêu đặc
đường truyền của chúng.
điểm của chùm

- Chùm sáng phân kỳ gồm
sáng ?
các tia sáng loe rộng ra
Song song ;
trên đường truyền của
hội tụ; phân kỳ .
chúng .

Hoạt động 3 : Vận dụng - củng cố: (10’)
1. Từng HS giải đáp thắc mắc của Hải nêu ở đầu bài.
GV: Nguyễn Thế vinh


Giáo án vật lí 7

Năm học: 2018 - 2019

2. HS trả lời C5: Đầu tiên cắm 2 cái đinh thẳng đứng trên một tờ giấy. Dùng mắt
ngắm sao cho cái đinh thứ nhất che khuất cái đinh thứ 2. Sau đó di chuyển cái đinh thứ
ba đến vị trí bị kim thứ nhất che khuất. Ánh sáng truyền đi theo đường thẳng cho nên
nếu kim thứ nhất nằm trên đường thẳng nối kim thứ hai với kim thứ ba và mắt thì ánh
sáng từ kim thứ hai và thứ ba không đến được mắt, hai kim này bị kim thứ nhất che
khuất.
3. Gọi HS đọc phần ghi nhớ .
4. Đọc có thể em chưa biết.
4. Hướng dẫn về nhà: (2’)
- Học bài .
- Làm BT 1 – 4 SBT;
- Nghiên cứu bài 3.
IV. Rút kinh nghiệm bổ sung:

...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Tuần 3
Tiết 3

Ngày soạn: 30/08/2016
Ngày dạy: 12/09/2016

TIẾT 3 – BÀI 3: ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG CỦA ÁNH
SÁNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nhận biết được bóng tối, bóng nửa tối và giải thích.
- Giải thích được vì sao có nhật thực, nguyệt thực.
2. Kỹ năng và năng lực:
a. Kỹ năng:
- Vận dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng giải thích một số hiện tượng
trong thực tế.
- Kỹ năng thu thập thông tin (quan sát, thiết lập, thu thập dữ liệu…).
- Khả năng đề xuất các dự đoán các hiện tượng vật lí, khả năng đề xuất các
phương án thí nghiệm để kiểm tra dự đoán đã đề ra.
b. Năng lực học sinh cần đạt được:
- Năng lực tự đánh giá bản thân: Tự đánh giá hành động trong học tập và trong
cuộc sống hằng ngày.
- Năng lực sáng tạo: Đặt câu hỏi về sự vật, hiện tượng trong thực tế.
- Năng lực về kiến thức: K3
- Năng lực về phương pháp: P4
- Năng lực về trao đổi thông tin: X6, X8
- Năng lực về cá thể: C1, C4
3. Thái độ:

- Hứng thú học vật lí, chống mê tín dị đoan.
II. Chuẩn bị:
1. Đồ dùng: Đối với mỗi nhóm HS:
- 1 đèn pin; 1 bóng đèn điện lớn 220V - 40W; 1 vật cản bằng bìa; 1 màn chắn
sáng; hình vẽ nhật thực và nguyệt thực.
2. Phương pháp: Thí nghiệm chứng minh .
III. Tổ chức hoạt động dạy - học:
GV: Nguyễn Thế vinh


Giáo án vật lí 7

Năm học: 2018 - 2019

1. Ổn định lớp: ( 1’ )
KT sĩ số:
2. Kiểm tra: ( 6’ )
HS1: Phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng ?
Đáp án: Trong môi trường trong suốt và đồng tính ánh sáng truyền đi theo
đường thẳng.
HS2: Tia sáng là gì ? Biểu diễn tia sáng SM ?
Đáp án: Chùm sáng hẹp gồm nhiều tia sáng song song gọi là tia sáng.
M
S

Nhiều tia sáng hợp thành chùm sáng. Có 3 loại chùm sáng: Chùm sáng song
song; chùm sáng hội tụ; chùm sáng phân kỳ.
Đặt vấn đề (1’) Ban ngày trời nắng khơng có mây, ta nhìn thấy bóng của một
cột đèn in rõ nét trên mặt đất. Vì sao có hiện tượng biến đổi đó? Để giải thích được
điều này hôm nay các em nghiên cứu bài “Ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh

sáng”.
3. Nội dung hoạt động:
Năng lực
Năng lực
Hoạt động
thành phần
thành phần
Nội dung
chuyên biệt chuyên biệt
vật lí được
các cấp độ
hình thành
năng lực kí
(ghi rõ nội
hiệu
Hoạt động
Hoạt động của
hàm)
của học sinh
giáo viên
Hoạt động 1 Tổ chức cho HS làm TN, quan sát và hình thành khái niệm bóng tối,
nửa bóng tối (15’).
I/. Bóng tối - - Các nhóm làm + Tổ chức cho HS X8. Tham gia X8.II
bóng nửa tối TN .
làm TN H3.1.
hoạt động nhóm.
- Vùng sáng nhận + Vì sao trên màn
1) Bóng tối : được ánh sáng từ chắn có vùng sáng,
C4 Vận dụng C4.I
đèn pin, vùng tối vùng tối ?

* Bóng tối khơng nhận được + Vùng khơng kiến thức vào các
nằm ở phía ánh sáng từ đèn nhận được ánh tình huống thực
sau vật cản, pin.
sáng gọi là bóng tế
khơng nhận - Cá nhân trả lời. tối. Vậy bóng tối
được
ánh
là gì ?
sáng từ nguồn - Các nhóm tiến + Tổ chức HS làm P4: Vận dụng sự P4.II
tương tự và các
sáng truyền hành TN.
TN như H3.2.
tới.
- 1 vùng sáng, 1 + Trên màn chắn mơ hình để xây
2) Bóng nửa vùng tối, 1 vùng ta nhận được hiện dựng kiến thức
vật lí.
tối :
mờ mờ.
tượng gì?
Bóng nửa tối - Vùng này chỉ
+ Vùng mờ mờ gọi
nằm ở phía nhận được một
là vùng bóng nửa
sau vật cản, phần ánh sáng từ tối. Vì sao có vùng X6. Tiến hành thí X6.I
nhận
được nguồn sáng
bóng nửa tối ?
nghiệm.
GV: Nguyễn Thế vinh



Giáo án vật lí 7

Năm học: 2018 - 2019

ánh sáng từ truyền tới.
một phần của
nguồn sáng
truyền tới.
Hoạt động 2 : Hình thành khái niệm nhật thực – nguyệt thực (15’).
II/. Nhật thực - - Quan sát TN. + GV làm TN về hiện
nguyệt thực :
tượng nhật thực.
C1. Từng cá C1.I
- Mặt Trăng + Đứng ở chỗ bóng tối, nhân tham
1) Nhật thực :
che
khuất khơng nhìn thấy Mặt trời gia ý kiến.
khơng cho ánh ta gọi là nhật thực tồn
Nhật thực tồn sáng Mặt trời phần. Đứng ở chỗ bóng
phần
chiếu đến, vì nửa tối, nhìn thấy một
(hay một phần) thế, đứng ở đó phần Mặt trời , ta gọi đó
quan sát được ở ta khơng nhìn là nhật thực một phần.
Tiến X6.I
chỗ có bóng tối
thấy Mặt Trời, Gỉai thích vì sao đứng ở X6.
thí
(hay bóng nửa thấy trời tối lại nơi có nhật thực tồn hành
tối) của Mặt .

phần ta lại không thấy nghiệm.
Trăng trên trái
Mặt trời và thấy trời tối
đất.
lại ?
+ Nhật thực toàn phần
2) Nguyệt thực : - Cá nhân trả (hay một phần) quan sát K3. Sử dụng K3.II
kiến thức vật
lời .
được ở đâu?
Nguyệt thực xảy - Cá nhân đọc. + Đọc thơng tin trong lí để thực
hiện nhiệm
ra khi Mặt Trăng
SGK / 10.
vụ học tập
bị Trái Đất che - Vị trí 1 có + GV treo H 3.4 :
khuất
không nguyệt thực. + Hãy chỉ ra Mặt Trăng
được Mặt Trời Vị trí 2 và 3 ở vị trí nào thì người
chiếu sáng.
thấy
trăng đứng ở điểm A trên Trái
sáng.
Đất thấy trăng sáng, thấy
có nguyệt thực ?
- Cá nhân trả + Nguyệt thực xảy ra khi
lời .
nào ?
Song song ; hội
tụ; phân kỳ .

 Tích hợp giáo dục mơi trường:
- Trong sinh hoạt và học tập, cần đảm bảo đủ ánh sáng, khơng có bóng tối. Vì vậy,
cần lắp đặt nhiều bóng đèn nhỏ thay vì một bóng đèn lớn.
- Ở các thành phố lớn, do có nhiều nguồn ánh sáng (ánh sáng do đèn cao áp, do các
phương tiện giao thông, các biển quảng cáo …) khiến cho môi trường bị ơ nhiễm ánh
sáng. Ơ nhiễm ánh sáng là tình trạng con người tạo ra ánh sáng có cường độ q mức
dẫn đến khó chịu. Ơ nhiễm ánh sáng gây ra các tác hại như: lãng phí ăng lượng, ảnh
hưởng đến việc quan sát bầu trời ban đêm (tại các đơ thị lớn), tâm lí con người, hệ sinh
thái và gây mất an tồn trong giao thơng và sinh hoạt. ..
- Để giảm thiểu ô nhiễm ánh sáng đô thị cần:
+ Sử dụng nguồn sáng vừa đủ với yêu cầu.
+ Tắt đèn khi không cần thiết hoặc sử dụng chế độ hẹn giờ.
+ Cải tiến dụng cụ chiếu sáng phù hợp, có thể tập trung ánh sáng vào nơi cần thiết.
+ Lắp đặt các loại đèn phát ra ánh sáng phù hợp với sự cảm nhận của mắt.
GV: Nguyễn Thế vinh


Giáo án vật lí 7

Năm học: 2018 - 2019

Hoạt động 3 : Vận dụng - củng cố ( 6’).
C5: Khi miếng bìa lại gần màn chắn hơn thì bóng tối và bóng nửa tối đều thu
hẹp lại hơn. Khi miếng bìa gần sát màn chắn thì hầu như khơng cịn bóng nửa tối, chỉ
cịn bóng tối rõ nét.
C6: Khi dùng quyển vở che kín bóng đèn dây tóc đang sáng, bàn nằm trong
vùng bóng tối sau quyển vở, khơng nhận được ánh sáng từ trên truyền tới nên ta không
thể đọc được sách.
Dùng quyển vở khơng che kín được đèn ống, bàn nằm trong vùng bóng
nửa tối sau quyển vở, nhận được 1 phần ánh sáng của đèn truyền tới nên vẫn đọc được

sách.
* Gọi HS đọc lại phần ghi nhớ.
* Đọc có thể em chưa biết .
4. Hướng dẫn về nhà: ( 1’ )
- Học bài, làm BT 1 - 4 SBT.
- Xem bài “Định luật phản xạ ánh sáng”
IV. Rút kinh nghiệm bổ sung:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Tuần 4
Tiết 4

Ngày soạn:31/08/2016
Ngày dạy: 19/09/2016
TIẾT 4- BÀI 4: ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết tiến hành TN để nghiên cứu đường đi của tia sáng phản xạ trên gương.
- Biết xác định tia tới, tia phản xạ, pháp tuyến, góc tới, góc phản xạ trong mỗi
TN .
- Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng.
2. Kỹ năng và năng lực:
a. Kỹ năng:
- Ứng dụng định luật phản xạ ánh sáng để thay đổi hướng đi của tia sáng theo ý
muốn, luyện kỹ năng vẽ hình.
- Kỹ năng thu thập thông tin (quan sát, thiết lập, thu thập dữ liệu…).
- Kỹ năng xử lý thơng tin (phân tích, tổng hợp, xử lý thông tin và các dữ liệu
thu được từ quan sát và thí nghiệm, rút ra kết luận…).
b. Năng lực học sinh cần đạt được:

- Năng lực giải quyết vấn đề: Phân tích được tình huống trong học tập và thực
hiện giải pháp để giải quyết vấn đề.
- Năng lực về kiến thức:
- Năng lực về phương pháp:
- Năng lực về trao đổi thông tin:
- Năng lực về cá thể:
3. Thái độ: Chính xác, cẩn thận trong TN.
II. Chuẩn bị:
1. Đồ dùng: Đối với mỗi nhóm HS :
- 1 gương có giá đỡ thẳng đứng, 1 đèn pin có màn chắn đục lỗ để tạo ra tia sáng
(chùm sáng hẹp song song), 1 tờ giấy dán trên mặt tấm gỗ phẳng nằm ngang,
thước đo góc mỏng, thước đo góc lớn dùng cho cả lớp.
GV: Nguyễn Thế vinh


Giáo án vật lí 7

Năm học: 2018 - 2019

2. Phương pháp: Thí nghiệm chứng minh.
III. Tổ chức hoạt động dạy - học:
1. Ổn định lớp: (1’)
Kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra: (5’)
HS1: Bóng tối nhận được ở đâu ? Bóng nửa tối nhận được ở đâu ?
Đáp án: Bóng tối nằm ở phía sau vật cản, khơng nhận được ánh sáng từ nguồn
sáng truyền tới.
Bóng nửa tối nằm ở phía vật cản, nhận được ánh sáng từ một phần của nguồn
sáng truyền tới.
HS2: Nhật thực quan sát được ở đâu ?

Đáp án: Nhật thực toàn phần (hay một phần) quan sát được ở chỗ có bóng tối
(hay bóng nửa tối) của Mặt Trăng trên Trái Đất .
Đặt vấn đề :(1’)
Dùng đèn pin chiếu một tia sáng lên một gương phẳng đặt trên bàn, ta thu được
một vệt sáng trên tường. Phải để đèn pin theo hướng nào để vệt sáng đến đúng 1 điểm
A cho trước trên tường ?
3. Nội dung hoạt động:
Năng lực
Năng lực
Hoạt động
thành phần
thành phần
Nội dung
chuyên biệt chun biệt
vật lí được
các cấp độ
hình thành
năng lực kí
(ghi rõ nội
hiệu
Hoạt động
Hoạt động của
hàm)
của học sinh
giáo viên
Hoạt động 1 : Sơ bộ đưa ra khái niệm gương phẳng (5’).
I/.Gương
Gương + Hằng ngày ta thường dùng X8. Tham X8.II
phẳng :
phẳng.

vật gì để soi mình trong đó ?
gia
hoạt
+ GV thơng báo ảnh của vật động nhóm.
Hình của một
tạo bỡi gương.
vật quan sát - Mặt kính + Hãy chỉ ra một số vật có bề
được
trong cửa sổ, mặt mặt phẳng, nhẵn bóng có thể X1. Trao đổi
gương
nước, mặt dùng để soi ảnh của mình như kiến thức và X1.I
Gọi là ảnh tường ốp một gương phẳng ?
ứng
dụng
của vật tạo gạch men
vật lí.
bỡi gương.
phẳng
bóng.

Hoạt động 2 :
Sơ bộ hình thành biểu tượng về sự phản xạ ánh sáng và Tìm hiểu quy luật về sự đổi
hướng của tia sáng khi gặp gương phẳng (25’).

GV: Nguyễn Thế vinh


Giáo án vật lí 7
II/. Định luật phản xạ - Bằng nhau.
ánh sáng :

* Hiện tượng tia sáng - Gọi HS đo
sau khi tới gương các góc phản
phẳng bị hắt lại theo xạ
một hướng xác định gọi - HS rút ra
là sự phản xạ ánh sáng; kết luận .
tia sáng bị hắt lại gọi là
tia phản xạ.
1) Tia phản xạ nằm
trong mặt phẳng nào?
Kết luận :
* Tia phản xạ nằm
trong cùng mặt phẳng
với tia tới và đường
pháp tuyến của gương
tại điểm tới.
2) Phương của tia
phản xạ quan hệ thế
nào với phương của Đường
tia tới :
thẳng có mũi
- Phương của tia tới tên
chỉ
được xác định bằng góc hướng.
nhọn SIN =^i gọi là góc - HS lên bảng
tới .
vẽ .
- Phương của tia phản - Quan sát .
xạ được xác định bằng
^ = i’gọi là - Một hướng
góc nhọn NIR

góc phản xạ.
xác định.
* Kết luận : Góc phản
xạ ln ln bằng góc - Cá nhân trả
tới.
lời.
3) Định luật phản xạ - Quan sát .
ánh sáng :
- Nằm trong
Làm TN với các môi cùng
mặt
trường trong suốt khác phẳng với tia
ta cũng được 2 kết luận tới và đường
trên và gọi là định luậ pháp
tuyến
phản xạ ánh sáng.
của gương tại
4) Biểu diễn gương điểm tới.
phẳng và các tia sáng
trên hình ve :
( H 4.3 / 13 SGK )
Hoạt động 4 : Vận dụng - Củng cố : (6’)
C4 : Từng cá nhân làm BT C4/14SGK.
a) Vẽ tia phản xạ :
+ Vẽ pháp tuyến IN;
+ Vẽ tia phản xạ IR sao cho NIR = SIN

Năm học: 2018 - 2019
+ GV thực hiện TN
như H4.2.

+ Ánh sáng bị hắt
lại
theo
nhiều
hướng khác nhau
hay một hướng xác
định ?
+ Hiện tượng này
gọi là sự phản xạ
ánh sáng. Vậy sự
phản xạ ánh sáng là
gì ?
+ GV thực hiện
TN .
+ Cho biết tia phản
xạ IR nằm trong
mặt phẳng nào ?
+ GV thông báo
phương của tia tới
và phương của tia
phản xạ ?
+ Dự đốn xem góc
phản xạ quan hệ với
góc tới như thế
nào ?
+ GV làm TN.
+ Yêu cầu HS so
sánh góc tới và góc
phản xạ, rút ra kết
luận ?

+ GV thơng báo TN
trên cũng có kết quả
cho mơi trường
trong suốt khác .
+ Tia sáng được
biểu diễn như thế
nào ? ( H 4.3 / 13
SGK ).
+ Vẽ tia phản xạ ?

C1. Từng cá C1.I
nhân tham
gia ý kiến.

X6.
Tiến X6.I
hành
thí
nghiệm.

P9.
biện P9.I
luân
tính
đúng đắn về
kết quả

K3. Sử dụng K3.II
kiến thức vật
lí để thực

hiện nhiệm
vụ học tập

GV: Nguyễn Thế vinh


Giáo án vật lí 7

Năm học: 2018 - 2019

b,

+ Vẽ tia phản xạ có hướng thẳng đứng từ phía dưới lên .
+ Xác định tia phân giác của góc SIR đó là pháp tuyến IN.
+ Vẽ đường thẳng vng góc với pháp tuyến IN đó là vị trí đặt gương.
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
4. Hướng dẫn về nhà: ( 2’ )
- Học bài; Đọc có thể em chưa biết;
- Làm BT 1 – 4 / 6 SBT.
- Xem trước bài 5.
IV. Rút kinh nghiệm bổ sung:
...........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
.
Tuần 5
Ngày soạn: 06/09/2016
Tiết 5
Ngày dạy:26/09/2016
TIẾT 5 – BÀI 5: ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG
I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:
- Bố trí TN để nghiên cứu ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng.
- Nêu được những tính chất của ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng.
2. Kỹ năng và năng lực:
a. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng vẽ ảnh của một vật đặt trước gương phẳng.
- Khả năng đề xuất các dự đốn các hiện tượng vật lí, khả năng đề xuất các
phương án thí nghiệm để kiểm tra dự đốn đã đề ra.
- Kỹ năng truyền đạt thơng tin (diễn đạt rõ ràng, chính xác bằng ngơn ngữ vật lí,
bằng biểu bảng, bằng đồ thị, bằng hình vẽ…).
b. Năng lực học sinh cần đạt được:
- Năng lực tính tốn: Sử dụng cơng cụ đo, vẽ, tính trong học tập và cuộc sống
hằng ngày.
- Năng lực về kiến thức: K1, K3
- Năng lực về phương pháp: P4
- Năng lực về trao đổi thông tin: X1, X6
- Năng lực về cá thể: C1
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị:
1. Đồ dùng: Đối với mỗi nhóm HS :
- 1 gương phẳng có giá đỡ; 1 tấm kính màu trong suốt; 2 viên pin giống nhau, 2
hình tam giác bằng giấy bằng nhau.
2. Phương pháp: Thí nghiệm chứng minh .
III. Tổ chức hoạt động dạy - học:
1. Ổn định lớp: (1’) KT sĩ số .
2. Kiểm tra: ( 6’)
HS1: Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng ? vẽ hình ?
Đáp án : Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và đường pháp tuyến
của gương ở điểm tới. Góc phản xạ bằng góc tới.
HS2: Chiếu một tia sáng lên một gương phẳng ta thu được một tia phản xạ tạo

với tia tới một góc 400 . Tìm giá trị góc tới ?
Đặt vấn đề (1’):
GV: Nguyễn Thế vinh


Giáo án vật lí 7

Năm học: 2018 - 2019

Bé Lan lần đầu tiên được đi chơi Hồ Gươm, bé kể lại rằng: Bé trơng thấy cái
tháp và cái bóng của nó lộn ngược xuống nước. Bé thắc mắc khơng biết vì sao lại có
cái bóng đó ? Vậy để giải thích thắc mắc này hơm nay các em tìm hiểu ảnh của một
vật tạo bỡi gương phẳng.
3. Nội dung hoạt động:
Năng lực Năng lực
Hoạt động
thành
thành
Nội dung
phần
phần
chuyên
chuyên
biệt vật
biệt các
cấp độ
Hoạt động
Hoạt động của giáo viên lí được
hình
năng lực

của học sinh
thành
kí hiệu
(ghi rõ
nội hàm)
Hoạt động 1 : Tìm hiểu tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng (15’).
I/. Tính chất của - Các nhóm + GV hướng dẫn HS K1. Trình K1.I
ảnh
tạo
bỡi tiến hành TN. làm TN như H5.2.
bày
các
gương phẳng :
+ Ảnh của vật tạo bỡi hiện tượng
- Khơng .
gương phẳng
vật lí
có hứng được trên màn
* Ảnh của vật tạo - Các nhóm chắn khơng ?
X1. Trao X1.I
bỡi gương phẳng tiến hành TN. + GV hướng dẫn HS đổi thông
không hứng được
làm TN như H5.3.
tin
trên màn chắn, gọi - Bằng nhau . + So sánh độ lớn của P4:
Vận
là ảnh ảo.
ảnh với độ lớn của vật ? dụng
sự P4.II
* Độ lớn của ảnh

tương tự và
của một vật tạo bỡi
các

gương phẳng bằng - Cách đều .
+ Điểm A và A’ có cách hình
để
độ lớn của vật.
đều MN không ?
xây dựng
* Khoảng cách từ
kiến thức
một điểm của vật
vật lí.
đến gương bằng
khoảng cách từ
ảnh của điểm đó
đến gương.
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự tạo thành ảnh bởi gương phẳng ( 15 phút )
II/. Giải thích sự tạo - HS lên bảng
thành ảnh bởi gương vẽ: Lấy S’
phẳng :
đối xứng với
S qua gương.

S

R

+ GV vẽ H 5.4 lên

bảng.
+ Hãy vẽ ảnh S’ của
S tạo bỡi gương
phẳng bằng cách vận
- Vẽ 2 tia dụng tính chất của
phản xạ IR và ảnh tạo bỡi gương
IR’mà
có phẳng.

C1. Từng cá C1.I
nhân tham
gia ý kiến.
P4:
Vận P4.II
dụng
sự
tương tự và

R’
GV: Nguyễn Thế vinh

I

K


Giáo án vật lí 7

----------Ta nhìn thấy ảnh ảo S’
vì các tia phản xạ lọt

vào mắt có đường kéo
dài đi qua ảnh S’.
Ảnh của một vật là tập
hợp ảnh của tất cả các
điểm trên vật.

Năm học: 2018 - 2019
đường
kéo + Từ đó vẽ các tia các mơ hình
dài qua S’.
phản xạ ứng với 2 tia để xây dựng
- Vị trí M.
tới SI và SK.
kiến thức vật
lí.
- Vì các tia + Đánh dấu 1 vị trí
phản xạ lọt đặt mắt để nhìn thấy
X6.
Tiến X6.II
vào mắt có S’.
hành
thí
đường
kéo + Giải thích vì sao ta
dài đi qua ảnh nhìn thấy ảnh S’ mà nghiệm.
S’.
khơng hứng được
ảnh đó trên màn chắn
K3. Sử dụng
?

- Là tập hợp + Ảnh của một vật là kiến thức vật K3.II
lí để thực
ảnh của tất cả gì ?
hiện nhiệm
các điểm trên
vụ học tập
vật.

Tích hợp giáo dục mơi trường:
- Các mặt hồ trong xanh tạo ra cảnh quan rất đẹp, các dịng sơng trong xanh ngồi
tác dụng đối với nơng nghiệp và sản xuất cịn có vai trị quan trọng trong việc điều hịa
khí hậu, tạo ra mơi trường trong lành.
- Trong trang trí nội thất, trong gian phịng chật hẹp, có thể bố trí thêm các gương
phẳng lớn trên tường để có cảm giác phịng rộng hơn.
- Các biển báo hiệu giao thông, các vạch phân chia làn đường thường dùng sơn
phản quang để người tham gia giao thông dễ dàng nhìn thấy về ban đêm.


Hoạt động 3 : Vận dụng - củng cố (5’):
1. Từng HS giải C5 :
- Vẽ ảnh ảo A’ của A ;
- Vẽ ảnh ảo B’ của B ;
- Nối Á với B’ ta có ảnh ảo A’B’ của AB

B
A

A’
B’


2. C6: Giải thích thắc mắc của bé Lan ở đầu bài:
Hình cái tháp lộn ngược là ảnh của cái tháp qua gương phẳng (mặt hồ yên tĩnh). Chân
tháp ở sát đất, đỉnh tháp ở xa đất nên ảnh của đỉnh tháp cũng ở xa đất và ở phía bên kia
mặt nước .
3. Gọi 1 HS đọc ghi nhớ.
4. Đọc có thể em chưa biết.
4. Hướng dẫn về nhà: (2’)
- Học bài; Làm BT 1 - 5 / 7 SBT.
- Vẽ mẫu báo cáo thực hành / 19 SGK.
IV. Rút kinh nghiệm bổ sung:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Tuần 6

Ngày soạn: 14/09/2016
GV: Nguyễn Thế vinh


Giáo án vật lí 7

Năm học: 2018 - 2019

Tiết 6

Ngày dạy: 21/09/2016

TIẾT 6 – BÀI 6: THỰC HÀNH: QUAN SÁT VÀ VẼ ẢNH CỦA MỘT VẬT
TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG
I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:
- Luyện tập vẽ ảnh của các vật có hình dạng khác nhau đặt trước gương phẳng.
- Tập xác định vùng nhìn thấy của gương.
2. Kỹ năng và năng lực:
a. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng vẽ ảnh của vật tạo bỡi gương phẳng.
- Kỹ năng thu thập thông tin (quan sát, thiết lập, thu thập dữ liệu…).
- Kỹ năng xử lý thơng tin (phân tích, tổng hợp, xử lý thông tin và các dữ liệu
thu được từ quan sát và thí nghiệm, rút ra kết luận…).
- Khả năng đề xuất các dự đoán các hiện tượng vật lí, khả năng đề xuất các
phương án thí nghiệm để kiểm tra dự đoán đã đề ra.
- Kỹ năng truyền đạt thơng tin (diễn đạt rõ ràng, chính xác bằng ngơn ngữ vật lí,
bằng biểu bảng, bằng đồ thị, bằng hình vẽ…).
b, Năng lực học sinh cần đạt được:
- Năng lực thực nghiệm: Tiến hành thí nghiệm bằng khảo sát thực nghiệm.
- Năng lực sáng tạo: Thiết kế được phương án thí nghiệm.
- Năng lực về kiến thức: K3
- Năng lực về phương pháp: P4
- Năng lực về trao đổi thông tin: X6, X8
- Năng lực về cá thể: C1
3. Thái độ: Nghiệm túc, cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị:
1. Đồ dùng: Đối với mỗi nhóm HS:
- 1 gương phẳng; 1 cái bút chì; 1 thước chia độ.
- Mỗi cá nhân 1 mẫu báo cáo thực hành.
2. Phương pháp: Thí nghiệm thực hành .
III. Tổ chức hoạt động dạy - học:
1. Ổn định lớp: (1’)
Kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra: (5’)

HS: Nêu các tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng.
Đáp án: Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng không hứng được trên màn
chắn, gọi là ảnh ảo và lớn bằng vật. Khoảng cách từ một điểm của vật đến gương bằng
khoảng cách từ ảnh của vật đó đến gương.
Đặt vấn đề: (1’)
Hôm nay các em vận dụng kiến thức ảnh tạo bởi gương phẳng để quan sát và vẽ
ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng .
3. Nội dung hoạt động:
Hoạt động
Nội dung

Năng lực
thành phần
chuyên biệt
vật lí được

Năng lực
thành phần
chuyên biệt
các cấp độ

GV: Nguyễn Thế vinh


Giáo án vật lí 7

Năm học: 2018 - 2019

hình thành
năng lực kí

Hoạt động
Hoạt động của
(ghi rõ nội
hiệu
của học sinh
giáo viên
hàm)
Hoạt động 1: Tổ chức thực hành – Chia nhóm (23’)
X8. Tham gia X8.II
1.Xác
-Vẽ vị trí của gương GV: Yêu cầu HS
hoạt động nhóm.
định ảnh và bút chì
đọc câu C1 (SGK)
của
một
a. Ảnh song song
vật tạo bởi cùng chiều với vật
Quan sát cách bố trí C4 Vận dụng C4.I
gương
thí nghiệm của từng kiến thức vào các
phẳng.
tình huống thực
nhóm
B
tế
B/
P4: Vận dụng sự
Bút chì đặt như thế tương tự và các P4.II
Ảnh song song ngược nào thì cho ảnh //?

mơ hình để xây
chiều với vật.
dựng kiến thức
b.Vẽ lại vào vở ảnh
Bút chì đặt như thế vật lí.
bằng bút chì
nào trước gương
thì cho ảnh cùng X6. Tiến hành thí X6.I
G
phương và ngược nghiệm.
chiều?
B
Hoạt động 3 : Hoàn thành mẫu báo cáo thực hành (12’)
- Học sinh hoàn thành báo cáo
*Hướng dẫn học sinh tự học : (3’)
- Thu báo cáo và nhận xét buổi thực hành.
- Nhận xét đánh giá kết quả của tiết thực hành, căn dặn cho tiết thực hành sau.
- Ảnh của vật qua gương phẳng có đặc điểm như thế nào?
- Về nhà các em xem lại nội dung bài thực hành.
- Vẽ ảnh của vật qua gương phẳng như thế nào?
- Chuẩn bị bài học mới (SGK)
IV. Rút kinh nghiệm bổ sung :
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Tuần 7
Tiết 7

Ngày soạn: 17/09/2016
Ngày dạy: 28/09/2016
TIẾT 7 – BÀI 7: GƯƠNG CẦU LỒI


I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nêu được tính chất của ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi.
- Nhận biết được vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn gương phẳng có
cùng kích thước.
2. Kỹ năng và năng lực:
GV: Nguyễn Thế vinh


Giáo án vật lí 7

Năm học: 2018 - 2019

a. Kỹ năng:
- HS vận dụng kiến thức đã học để giải thích ứng dụng của gương cầu lồi.
- Kỹ năng thu thập thông tin (quan sát, thiết lập, thu thập dữ liệu…).
- Kỹ năng xử lý thơng tin (phân tích, tổng hợp, xử lý thông tin và các dữ liệu
thu được từ quan sát và thí nghiệm, rút ra kết luận…).
- Khả năng đề xuất các dự đoán các hiện tượng vật lí, khả năng đề xuất các
phương án thí nghiệm để kiểm tra dự đoán đã đề ra.
- Kỹ năng truyền đạt thơng tin (diễn đạt rõ ràng, chính xác bằng ngơn ngữ vật lí,
bằng biểu bảng, bằng đồ thị, bằng hình vẽ…).
b, Năng lực:
- Học sinh cần đạt được:
- Năng lực sáng tạo: Lựa chọn được phương án thí nghiệm.
- Năng lực tự học: Tìm kiếm thơng tin về nguyên tắc cấu tạo của gương cầu lồi.
- Năng lực về phương pháp: P3, P4
- Năng lực về trao đổi thông tin: X8
- Năng lực về cá thể: C1

3. Thái độ:
- Biết ứng dụng gương cầu lồi vào thực tế.
II. Chuẩn bị:
1. Đồ dùng: Đối với nhóm HS:
- 1 gương cầu lồi.
- 1 gương phẳng trịn có cùng kích thước với gương cầu lồi.
- 1 cây nến, 1 bao diêm.
2. Phương pháp: Thí nghiệm thực hành.
III. Tổ chức hoạt động dạy - học:
1. Ổn định lớp: (1’)
2. Kiểm tra: (3’)
HS: Nêu các tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng ?
Đáp: - Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng không hứng được trên màn chắn
gọi là ảnh ảo và lớn bằng vật .
- Khoảng cách từ một điểm của vật đến gương phẳng bằng khoảng cách từ ảnh
của điểm đó đến gương .
Đặt vấn đề: (3’)
Nhìn vào một gương phẳng ta thấy ảnh của mình trong gương. Nếu gương có mặt
phản xạ là mặt ngồi của một phần mặt cầu (gương cầu lồi) thì ta cịn nhìn thấy ảnh
của mình trong gương nữa khơng ? Nếu có thì ảnh đó khác ảnh trong gương phẳng
như thế nào?
3. Nội dung hoạt động:
Năng lực
thành
Nội dung
phần
chuyên
biệt các
cấp độ
Hoạt động

Hoạt động của giáo
năng lực
của học sinh
viên
kí hiệu

Hoạt động1 Tìm hiểu ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi (13 ) .
Hoạt động

Năng lực
thành phần
chun biệt
vật lí được
hình thành
(ghi rõ nội
hàm)

GV: Nguyễn Thế vinh


Giáo án vật lí 7

I/. Ảnh của một
vật tạo bởi
gương cầu lồi:
*Quan sát
* Thí nghiệm
kiểm tra
* Kết luận:
Ảnh của một vật

tạo bởi gương
cầu lồi có những
tính chất sau:
1. Là ảnh ảo
không
hứng
được trên màn
chắn .
2. Ảnh nhỏ hơn
vật .

Năm học: 2018 - 2019

- Nhóm HS
thực
hành
quan sát ảnh
tạo bởi gương
cầu lồi
- Là ảnh ảo

+ GV hướng dẫn HS
tiến hành TN như H
7.1 / 20 SGK và nêu ra
dự đoán ảnh tạo bởi
gương cầu lồi .
+ Anh đó có phải là ảnh
ảo khơng ?
- Nhỏ hơn vật + Nhìn thấy ảnh lớn
.

hơn hay nhỏ hơn vật ?
+ GV hướng dẫn HS
- Nhóm HS làm TN để kiểm tra lại
thực hành
nhận xét trên .
+ Từ TN hãy rút ra kết
- HS nêu kết luận và ghi vào bảng
luận
phụ .

P3.
Thu
thập, đánh P3.II
giá thông tin
từ các nguồn
khác nhau.

P4:
Vận
dụng
sự P4.II
tương tự và
các mơ hình
để xây dựng
kiến
thức
vật lí.

Hoạt động 2 Tìm hiểu vùng nhìn thấy của gương cầu lồi (14’).
II/. Vùng nhìn

thấy của gương - Nhóm HS + GV hướng dẫn HS làm X8. Tham gia X8.II
cầu lồi :
làm TN.
TN:
hoạt động nhóm
Đặt một gương phẳng trình bày ý
thẳng đứng trước mặt tưởng.
như H 6.2 / 18 .Hãy xác
Thí nghiệm
định bề rộng vùng nhìn
thấy của gương phẳng .
C1. Từng cá C1.I
Kết luận: Nhìn - Các nhóm Sau đó thay gương nhân tham gia ý
vào gương cầu thảo luận rút phẳng bằng một gương kiến.
lồi, ta quan sát ra kết luận . cầu lồi có cùng kích
được một vùng
thước và đặt đúng vị trí
rộng hơn so với
của gương phẳng .Xác
khi nhìn vào
định vùng nhìn thấy của
gương phẳng có
gương cầu lồi.
cùng kích thước
+ Từ TN em hãy rút ra
kết luận.
Hoạt động 3 : Vận dụng và củng cố (10’).
- Cá nhân HS trả lời C3 và C4
C3: Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy của gương
phẳng, vì vậy giúp cho người lái xe nhìn được khoảng rộng hơn đằng sau.

C4: Người lái xe nhìn thấy trong gương cầu lồi xe cộ và người bị các vật cản ở
bên đường che khuất, tránh được tai nạn.
- Gọi một HS đọc ghi nhớ.
- Nêu điểm giống nhau của ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng và gương lồi.
(Đều là ảnh ảo)
GV: Nguyễn Thế vinh


Giáo án vật lí 7

Năm học: 2018 - 2019

- Nêu điểm khác nhau của ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng và gương lồi.
(Ảnh của gương phẳng lớn hơn ảnh của gương cầu lồi).
4. Hướng dẫn về nhà: (1’)
- Học bài - Làm bài tập 1,2,3,4,/ 8 SBT
- Đọc có thể em chưa biết.
- Xem bài gương cầu lõm.
IV. Rút kinh nghiệm bổ sung:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Tuần 8
Tiết 8

Ngày soạn:17/09/2016
Ngày dạy: 05/10/2016
TIẾT 8 – BÀI 8 : GƯƠNG CẦU LÕM

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:
- Nhận biết được ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm.
- Nêu được những tính chất của ảnh tạo bởi gương cầu lõm.
- Biết cách bố trí thí nghiệm để quan sát ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu
lõm.
2. Kỹ năng và năng lực:
a. Kỹ năng:
- Sử dụng thành thạo gương phẳng, gương cầu lõm để làm thí nghiệm.
- Kỹ năng thu thập thơng tin (quan sát, thiết lập, thu thập dữ liệu…).
- Kỹ năng xử lý thơng tin (phân tích, tổng hợp, xử lý thơng tin và các dữ liệu
thu được từ quan sát và thí nghiệm, rút ra kết luận…).
b. Năng lực:
- Học sinh cần đạt được:
- Năng lực sáng tạo: Lựa chọn được phương án thí nghiệm.
- Năng lực tự học: Tìm kiếm thơng tin về nguyên tắc cấu tạo của gương cầu
- Khả năng đề xuất các dự đoán các hiện tượng vật lí, khả năng đề xuất các
phương án thí nghiệm để kiểm tra dự đoán đã đề ra.
- Kỹ năng truyền đạt thơng tin (diễn đạt rõ ràng, chính xác bằng ngơn ngữ vật lí,
bằng biểu bảng, bằng đồ thị, bằng hình vẽ…).
- Năng lực về kiến thức: K2, K3
- Năng lực về phương pháp: P4, P8
- Năng lực về trao đổi thông tin: X4, X6, X8
- Năng lực về cá thể: C1
3. Thái độ: Nghiêm túc, hứng thú trong học tập.
II. Chuẩn bị:
1. Đồ dùng: Đối với nhóm HS:
- 1 Gương cầu lõm có giá đỡ thẳng đứng.
- 1 Gương phẳng có bề ngang bằng đường kính của gương cầu lõm.
- 1 Viên pin để làm vật.
- 1 Màn chắn sáng có giá đỡ di chuyển được.

- 1 Đèn pin để tạo chùm sáng song song và phân kỳ
2. Phương pháp: Thí nghiệm chứng minh
III. Tổ chức hoạt động dạy - học:
GV: Nguyễn Thế vinh


Giáo án vật lí 7

Năm học: 2018 - 2019

1. Ổn định lớp: (1’)
Kiểm tra sĩ số lớp:
2. Kiểm tra: (3’)
HỎI: Nêu tính chất của ảnh tạo bởi gương cầu lồi?
ĐÁP: Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi có những tính chất:
- Là ảnh ảo khơng hứng được trên màn chắn.
- Ảnh nhỏ hơn vật.
Đặt vấn đề: (1’)
Gương cầu lõm có bề mặt phản xạ là mặt trong của một phần hình cầu. Liệu
gương cầu lõm có tạo được ảnh của một vật giống như gương cầu lõm không? Để hiểu
rõ điều này hôm nay các em nghiên cứu bài: “Gương cầu lõm”.
3. Nội dung hoạt động:
Năng lực Năng lực
Hoạt động
thành
thành
Nội dung
phần
phần
chuyên

chuyên
biệt vật
biệt các
cấp độ
Hoạt động
Hoạt động của giáo viên lí được
hình
năng lực
của học sinh
thành
kí hiệu
(ghi rõ
nội hàm)
Hoạt động 1: Nghiên cứu ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lõm (15’)
I. Ảnh của vật tạo - Hs đọc thí
- Giới thiệu
X6. Trình bày các X6.II
bởi gương cầu
nghiệm dự
gương cầu lõm kết quả từ hoạt
lõm
đốn tính chất - Phát dụng cụ
động học tập
- Kết luận : Đặt
ảnh.
cho mỗi nhóm:
một vật gần sát
- Hs bố trí thí gương cầu lõm ,
gương cầu lõm,
nghiệm kiểm nến

nhìn vào gương ta tra dự đốn
- Hãy quan sát
thấy ảnh ảo khơng trên.
ảnh của vật tạo
hứng được trên
- Trả lời câu
bởi gương cầu
P4: Vận dụng sự
màn chắn và lớn
hỏi C1
lõm nêu tính
tương tự và các mơ P4.II
hơn vật.
C1: Gần
chất của chúng. hình để xây dựng
gương ảnh
- Ảnh thu được kiến thức vật lí.
lớn hơn vật,
là ảnh gì, so với
ảnh ảo
vật lớn hơn hay
Xa gương ảnh nhỏ hơn vật?
X4. Mô tả cấu tạo, X4.I
nhỏ hoan vật, - Yêu cầu dùng hoạt động và cách
ảnh thật
màn chắn để
sử dụng.
kiểm tra ảnh
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự tạo thành ảnh bởi gương phẳng ( 15 phút )
- Yêu cầu học sinh

II. Sự phản xạ ánh
đưa đèn pin
C1. Từng cá C1.I
GV: Nguyễn Thế vinh



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×