Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Bai Tap Chuong 3 Hoa 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (96.29 KB, 4 trang )

Câu 1: Cho 16 gam Kẽm tác dụng vừa đủ với axit clohiđric theo sơ đồ phản ứng sau:
Zn + HCl  ZnCl2 + H2 ↑
a) Lập phương trình phản ứng trên.
b) Tính thể tích khí H2 thốt ra (đktc).
c) Tính khối lượng axit clohiđric (HCl) đã dùng cho phản ứng trên.
d) Tính số phân tử Zn đã phản ứng.
Bài Giải

m 16
= =0 , 25 mol
M 65

Số mol Zn. nZn =
a) Lập phương trình phản ứng trên.
Zn
+
2HCl 
ZnCl2 +
H2
1mol
2mol
1mol
1mol
0,25 mol 0,5 mol
0,25 mol
0,25 mol
nH 2
= nZn = 0,2 mol
b)Thể tích khí H2 thốt ra (đktc).
V = n.22,4 = 0,25.22,4 = 5,6 lít
nHCl


= 2n = 0,4 mol
Zn

c)Khối lượng axit clohiđric (HCl) đã dùng cho phản ứng trên.
mHCl = n.M = 0,5.36,5 = 18,25g.
d) Số phân tử Zn tham gia phản ứng là: 0,25 x 6.1023 = 1,5.1023 phân tử
Câu 2: Hòa tan hoàn toàn 65g kẽm bằng dung dịch axit clohiđric(HCl), phản ứng kết
thúc thu được muối kẽm clorua ( ZnCl2) và khí hiđro.
a. Lập phương trình hóa học.
b. Tính khối lượng axit clohiđric(HCl) đã tham gia phản ứng.
c. Tính thể tích khí hiđro sinh ra ( ở đktc)
Bài Giải
- Số mol của 65 g kẽm là:
nZn = m: M = 65 : 65 = 1 (mol)


a.
Zn +
2HCl
ZnCl2
+
Theo pt:
1mol
2mol
1mol
1mol
Theo bài ra: 1mol
2mol
1mol
1mol

b. Khối lượng axit clohiđric(HCl) đã tham gia phản ứng:
mHCl = nHCl . MHCl = 2 . 36,5 = 73 (g)
c. Thể tích của hiđro sinh ra là:
VH

2

H2

= nH2. 22,4 = 1 . 22,4 = 224( l)

Câu 3: Cho 3,2 gam lưu huỳnh cháy trong khí oxi sau phản ứng thu được khí sunfurơ (SO2 )
a. Lập phương trình phản ứng?
b. Tính khối lượng oxi tham gia phản ứng và thể tích SO2 sinh ra ở (đktc).
Cho biết : S =32 ; O2 =16
Bài Giải
a. Lập phương trình phản ứng trên.
. S + O2 →
SO2
b. Số mol S nS = \f(,32 = 0,1 mol
Theo PTHH : số mol SO2 = số mol S = số mol O2 = 0,1 mol


Thể tích SO2 sinh ra ở (đktc ) : 0,1.22,4 = 2,24 lít
Khối lượng oxi : 32 .0,1 =3,2 g
Câu 4: Người ta đun nóng sắt (III) oxit Fe2O3 với khí H2 tạo thành sản phẩm khử: Fe và nước.
1. Viết phương trình hố học của phản ứng trên. (Chú ý cân bằng PTHH)
2. Nếu dùng 16 gam sắt (III) oxit tác dụng vừa đủ với H2 thì:
a) Thể tích H2 (đktc) đã dùng là bao nhiêu.
b) Có bao nhiêu gam sắt tạo thành sau phản ứng.

Bài Giải
1. Phương trình hoá học:
0

t
Fe2O3 + 3H2   2Fe + 3H2O.
Theo phương trình:
1
3
2
Theo đề bài:
0,1
0,3
0,2

(mol)
(mol)

2. M Fe2O3 = 56.2 + 16.3 = 160 (g/mol)
16
0,1 mol 
Fe2O3 
160
n
a. V H 2 = 0,3.22,4 = 6,72 lit
b. mFe = 56.0,2 = 11,2 gam
Câu 5:
1. Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng.
2. Người ta cho 4,8 kim loại A vào tác dụng với đồng (II) sunfat có cơng thức CuSO 4 tạo thành
ASO4 và 12,8 gam kim loại Cu theo phản ứng.

A + CuSO4  ASO4 + Cu.
a) Hỏi trong công thức ASO4; A thể hiện hố trị nào?
b) Tìm số mol kim loại A và xác định A là kim loại nào.
Bài Giải
1. Trong phản ứng hoá học, tổng khối lượng các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất
tham gia phản ứng.
2. a. Quy tắc hoá trị  A hoá trị II
12,8
0, 2  mol 
b.. nCu = 64

A + CuSO4  ASO4 + Cu.
Theo phương trình: 1
1
Theo đề bài: 0,2
0,2
4,8
24
0,
2
MA =

(mol)
(mol)


Vậy A là magiê (Mg).

Câu 6:
1. Tính tỉ khối của khí nitơ so với khí cacbonic và với khơng khí (M = 29)

2. Tính tỉ lệ phần trăm các thành phần nguyên tố trong hợp chất Na2SO4.
3. Cho 3.1024 nguyên tử Na, tính khối lượng Na.
Bài Giải
1.
d N2

d N2


CO2


kk

28
0, 64
44

28
0,97
29

2. M Na2 SO4

23.2  32  16.4 142  g / mol 

23.2
.100% 32, 4%
%mNa = 142
32

.100% 22,5%
%mS = 142

%m

O

100%  32, 4%  22,5% 45,1%

3. Tìm số mol Na = 5 mol
Na

5.23 115  gam 

m
Câu 7: Một chất khí A có tỉ khối đối với H2 là 8,có thành phần các nguyên tố gồm: 75% C và 25%
H.Hãy lập cơng thức hố học của hợp chất A
Biết C = 12 , H = 1
Bài Giải
Ta có: MA = 8 . 2 = 16 (g)
m C = 75% . 16 / 100% = 12 (g)
n C = 12 /12 = 1 (mol)
m H = 16 – 12 = 4 (g)
n H = 4 / 1 = 4 (mol)
Công thức hoá học: CH4
Câu 8: (3 điểm) Cho 13g kẽm tác dụng với HCl theo sơ đồ phản ứng
Zn + HCl
ZnCl2 + H2
a. Lập PTHH của phản ứng.
b. Tính khối lượng HCl đã tham gia phản ứng

c. Tính thể tích khí H2 (ĐKTC) đã sinh ra sau phản ứng
Biết Zn = 65 , H = 1 , Cl = 35,5.
Bài Giải


a.PTHH: Zn + 2HCl
ZnCl2 + H2
nZn = 13: 65 = 0,2 (mol)
b.Theo PT: nHCl = 2 nZn = 2. 0,2 = 0,4 mol
Vậy mHCl = 0,4 . 36,5 = 14,6(g)
c. Theo PTHH: nH2 = nZn = 0,2 mol
VH2 (đktc) = 0,2 . 22,4 = 4,48(l )
Câu 9: Cho 11.2g Sắt vào dung dịch Axit Clohyđric(HCl) vừa đủ, thu được muối Sắt(II)Clorua
(FeCl2) và khí Hidro(đktc)
a) Viết phương trình phản ứng
b) Tính thể tích khí Hiđro(đktc) thu được
c) Tính khối lượng Axit Clohiđric ban đầu(theo 2 cách).
Bài Giải
a) PTHH : Fe + 2HCl  FeCl2 + H2
b) Ta có : nFe = 11,2 : 56 = 0,2 (mol)
n n Fe 0,2( mol )
Theo PTHH : H 2
 V H 2 0,2.22,4 4,48(l )
c) Cách 1 : Theo PTHH : nHCl = 2nFe = 0,4 (mol)
 mHCl = 0,4 .36,5 = 14,2 (g)
Cách 2 : Theo định luật bảo toàn khối lượng
m
 m H 2  m Fe 14,2( g )
mHCl = FeCl 2
Câu 9:

a. Hãy tính khối lượng của :
4 mol Na ; 5,6 lít khí nitơ (ở đktc)
b. Hãy tính thể tích khí ở đktc của :
0,75 mol H2 ; 8 gam khí oxi
Bài Giải
a. Tính đúng khối lượng
m Na = n Na x MNa = 4 x 23 = 92 (g)
5, 6
mN2 
28 7( g )
22, 4
b. Tính đúng thể tích khí ở đktc
VH 2
= 0,75 x 22,4 = 16,8 (lít)
VO2
= ( 8 / 32 ) x 22,4 = 5.6 (lít )



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×