Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

Giao an hoc ki 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (131.3 KB, 7 trang )

Ngày soạn:
Ngày giảng:

SV thực tập: Bàn Thị Phương Mai
Dạy lớp: 11A6

Tiết 25 Bài 10: CỘNG HÒA NHÂN DÂN TRUNG HOA (TRUNG QUỐC)
Tiết 2: Kinh tế
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Biết và giải thích được thành tựu phát triển kinh tế, sự phân bố một số ngành
kinh tế của Trung Quốc trong thời gian hiện đại hóa đất nước.
- Biết được một số diễn biến chính trong các giai đoạn phát triển kinh tế của
Trung Quốc, một số đặc điểm tiêu biểu của giai đoạn đó.
2. Kỹ năng
Nhận xét, phân tích bảng bảng số liệu, lược đồ, bản đồ để có được những hiểu
biết sơ lược về các giai đoạn phát triển kinh tế củaTrung Quốc.
3. Thái đơ
Tơn trọng, có ý thức tham gia xây dựng mối quan hệ bình đẳng hai bên cùng có
lợi giữa Việt Nam và Trung Quốc.
4. Định hướng hình thành năng lực
- Năng lực chung: năng lực hợp tác trong học tập và làm việc, năng lực giải quyết
vấn đề, năng lực hoạt động nhóm, năng lực tự học.
- Năng lực riêng: năng lực sử dụng bản đồ, sơ đồ, tranh ảnh, năng lực chọn lọc và
xử lí thơng tin.
II. Ch̉n bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên
- Bản đồ tự nhiên và bản đồ phân bố các trung tâm công nghiệp, nông nghiệp của
Trung Quốc.
- Một số tranh ảnh về sản xuất công nghiệp, nơng nghiệp của Trung Quốc trong
thời kì hiện đại hóa.


- Bảng số liệu.
2. Học sinh
Sưu tầm một số tư liệu và hình ảnh về các hoạt động sản xuất công nghiệp và
nông nghiệp của Trung Quốc.
III. Phương pháp: Đàm thoại, vấn đáp thuyết trình.
IV. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: khơng
3. Tiến trình bài mới (1p)
Trung Quốc là một quốc gia có lãnh thổ rộng lớn, giàu có về tài nguyên thiên
nhiên, dân cư đông đúc, tạo điều kiện để Trung Quốc phát triển kinh tế. Tuy
nhiên sau 30 năm xây dựng và phát triển kinh tế (1949 - 1978) nền kinh tế


Trung Quốc vẫn chưa đạt được mong muốn Trung Quốc vẫn là nước chậm tiến,
công nghiệp phát triển chưa đều, tình hình xã hội thiếu ổn định. Năm 1978
Trung Quốc tiến hành cải cách kinh tế và đạt được nhiều thành công được thế
giới công nhận. Vậy nguyên nhân nào để Trung Quốc có những thành cơng
trong lĩnh vực kinh tế và quan hệ giữa nước ta và Trung Quốc có những bước
phát triển quan trọng như thế nào? Nhứng thắc mắc này sẽ được lý giải trong
bài học hôm nay.
TG
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
Hoạt đông 1: Tìm hiểu khái quát nền I. Khái quát
kinh tế Trung Quốc. (Cả lớp)
1.Thành tựu:
GV: Từ khi thành lập 1949 cho đến
năm 1978, sau 30 năm xây dựng và
8

phát triển kinh tế nhưng không đạt
phút được kết quả như mong muốn mà các
cuộc đại nhảy vọt, cách mạng văn hóa
gây thiệt hại cho kinh tế. Từ năm 1978
Trung Quốc đã thay đổi đường lối phát
triển kinh tế và có những thành cơng
được thế giới ghi nhận.
Bước 1. Dựa vào thông tin SGK trang - Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao
91, cho biết từ năm 1978 đến nay, nhất thế giới trung bình đạt 8%
Trung Quốc đã đạt được những thành trên năm.
tựu gì về kinh tế và nguyên nhân nào - Năm 2004 GDP đạt 1649,3 tỉ
để TQ đạt được những thành cơng đó? USD, vươn lên đứng thứ 7 trên thế
(Tốc độ tăng trưởng kinh tế, tổng GDP, giới.
thu nhập, mức sống...)
- Đời sống nhân dân được cải
Bước 2. Hs trả lời câu hỏi dựa vào mục thiện, thu nhập bình quân đầu
I SGK
người tăng. 1985: 276 USD, năm
Bước 3. GV nhận xét, chuẩn kiến thức. 2004: 1269 USD, năm 2016:
Nguyên nhân
10160 USD.
+ Tiến hành công nghiệp hóa, hiện đại 2. Nguyên nhân:
hóa đất nước.
+ Tiến hành cơng nghiệp hóa, hiện
+ Giữ vững ổn định xã hội.
đại hóa đất nước.
+ Khai thác tốt nguồn lực trong và + Giữ vững ổn định xã hội.
ngoài nước.
+ Khai thác tốt nguồn lực trong và
+ Mở rộng giao lưu bn bán với nước ngồi nước.

ngồi.
+ Mở rộng giao lưu bn bán với
nước ngồi.
Chuyển ý: Cơng cuộc hiện đại hóa


nơng nghiệp và cơng nghiệp đã và
đang hồn thành để góp phần đưa đất
nước trở thành cường quốc kinh tế
trong thế kỉ XXI. Vậy q trình hiện
đại hóa đã mang lại những thay đổi gì
trong nơng nghiệp và cơng nghiệp?
Chúng ta cùng tìm hiểu trong mục II.
25
phút

Hoạt đơng 2: Tìm hiểu các ngành II. Các ngành kinh tế
kinh tế của Trung Quốc.(Hoạt động
nhóm)
Bước 1: Giáo viên chia lớp thành 4
nhóm, phát phiếu học tập và giao
nhiệm vụ cho các nhóm.
+ Nhóm 1, 2: Tìm hiểu cơng nghiệp.
+ Nhóm 3, 4: Tìm hiểu nơng nghiệp.
(Phụ lục)
- Nội dung thảo luận
+ Điều kiện phát triển.
+ Biện pháp thực hiện.
+ Thành tựu.
+ Phân bố.

Bước 2: Các nhóm thảo luận, cử đại
diện nhóm trình bày các nhóm khác bổ
sung.
- Yêu cầu nhóm 1, 2 tìm hiểu sự phân
bố cơng nghiệp dựa vào hình 10.8
(SGK)
+ Kể tên một số ngành công nghiệp và
trung tâm công nghiệp chính của Trung
Quốc.
+ Các trung tâm cơng nghiệp phân bố
chủ yếu ở đâu? Giải thích về sự phân
bố cơng nghiệp của TQ.
- u cấu nhóm 3, 4 tìm hiểu sự phân
bố nơng nghiệp dựa trên hình 10.9
(SGK):
+ Kể tên một số loại nông sản và gia
súc chủ yếu của Trung Quốc.
+ Nhận xét sự phân bố nông sản và gia
súc của Trung Quốc.


+ Vì sao có sự phân bố khác biệt lớn
trong phân bố nông nghiệp giữa miền
Đông và miền Tây của Trung Quốc?
Bước 3: GV nhận xét, bổ sung và
chuẩn kiến thức.
+ Cây lương thực (lúa mì, lúa gạo):
lúa mì phân bố tập trung ở đồng bằng
Đông Bắc, Hoa Bắc, Hoa Trung, Hoa
Nam

+ Cây cơng nghiệp: phân bố tập trung
ở phía Đông, đặc biệt là ở đông nam.
+ Gia súc (ngựa, cừu, bị, lợn): cừu
được ni nhiều ở phía Tây và phía
Bắc, bị ở phía Đơng, ngựa ở phía Tây
Bắc và Bắc, lợn ở các đồng bằng, và
trồng cây lương thực phía Đơng.
- Ngun nhân:
+ Miền Đơng có đồng bằng châu thổ
rộng lớn, đất đai màu mỡ, lượng mưa
dồi dào. Vùng ven biển phát triển đánh
bắt thủy hải sản.
+ Miền Tây chủ yếu là núi cao, bồn
địa, cao nguyên, có các đồng cỏ trên
núi. Chủ yếu phát triển chăn nuôi gia
súc lớn (cừu, ngựa),...
Chuyển ý: Việt Nam – Trung Quốc là
hai nước láng giềng, sông núi liền kề,
cùng chung biên giới trên bộ và trên
biển, cùng theo chế độ xã hoojichur
nghĩa, có nhiều nét tương đồng về văn
hóa, lịch sử, chính trị.... Vậy Trung
Quốc – Việt Nam có mối quan hệ như
thế nào? Chúng ta sẽ cùng nghiên cứu
trong phần III.
6
phút

Hoạt đông 3: Tìm hiểu mối quan hệ
Trung Quốc – Việt Nam. (cả lớp)

Bước 1: Dựa vào nội dung SGK và
những hiểu biết của bản thân, em hãy

III. Mối quan hệ Trung Quốc –
Việt Nam.
- Mối quan hệ truyền thống lâu
đời, hợp tác trên nhiều lĩnh vực.


nêu một số hiểu biết về mối quan hệ
giữa Trung Quốc và Việt Nam trong
thời gian qua mà em biết.
Gợi ý:
- Ngày thiết lập mối quan hệ.
- Mối quan hệ thể hiện qua các lĩnh vực
nào?
- Phương châm phát triển quan hệ hợp
tác giữa hai nước.
Bước 2: Hs trả lời câu hỏi.
Bước 3: GV nhận xét, bổ sung và
chuẩn kiến thức.
- GV: mối quan hệ giữa hai nước là
bình đẳng và tơn trọng lẫn nhau. Bên
cạnh đó hai nước cũng có những mâu
thuẫn về lãnh thổ đặc biệt là tranh
chấp trên biển, quần đảo Hoàng Sa và
Trường Sa.

- Thiết lập vào ngày 18/1/1950.
- Phương châm hợp tác, 16 chữ

vàng: “Láng giềng hữu nghị, hợp
tác toàn diện, ổn định lâu dài,
hướng tới tương lai”; 4 tốt: Láng
giềng tốt, bạn bè tốt, đồng chí tốt,
đối tác tốt.

4. Hoạt đơng luyện tập (4 phút)
Câu 1. Nước CHND Trung Hoa được thành lập vào ngày tháng năm nào?
A. 10/11/1949.
B. 1/10/1949.
C. 11/10/1949.
D. 10/1/1949.
Câu 2. Trung Quốc tiến hành hiện đại hóa, cải cách mở cửa từ năm bao nhiêu?
A. 1987.
B. 1988.
C. 1978.
D. 1989.
Câu 3. Vùng trồng lúa gạo chính của Trung Quốc là
A. lưu vực sơng Hồng Hà.
B. từ lưu vực sơng Hồng Hà về phía bắc.
C. từ lưu vực sơng Hồng Hà về phía nam.
D. từ lưu vực sơng Trường Giang về phía nam.
Câu 4. Trung Quốc khơng áp dụng chính sách, biện pháp nào trong cải cách ngành
nông nghiệp?
A. Tăng thuế trong nông nghiệp.
B. Giao quyền sử dụng đất cho nhân dân.
C. Đưa kĩ thuật mới vào sản xuất, phổ biến giống mới.
D. Cải tạo, xây dựng mới đường giao thông, hệ thống thủy lợi.
Câu 5. Vùng nông nghiệp trù phú của Trung Quốc là
A. đồng bằng Hoa Bắc.



B. đồng bằng Đông Bắc.
C. đồng bằng Hoa Nam.
D. đồng bằng châu thổ các sông lớn.
Câu
Đáp án

1
B

2
C

3
D

4
A

5
D

5. Phụ lục
Đặc
điểm
Điều
kiện
phát
triển


Biện
pháp
thực
hiện

Thành
tựu

Thông tin phản hồi phiếu học tập.
Cơng nghiệp
Nơng nghiệp
+ Vị trí đí lí thuận lợi cho giao
thơng xuất nhập khẩu, giàu tài
ngun: khống sản, rừng biển...
+ Dân cư đơng đúc, nguồn lao động
dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng
lớn.
+ Cơ sở hạ tầng phát triển, trình độ
KHKT cao.
- Thay đổi cơ chế quản lí.
- Thực hiện chính sách mở cửa, thu
hút vốn đầu tư nước ngồi.
- Hiện đại hóa trag thiết bị sản xuất
công nghiệp, ứng dụng KHCN mới.
- Chú trọng đầu tư có trọng điểm.
- Phát triển các ngành CN ở nông
thôn.
- Đứng đầu thế giới về thu hút đầu
tư nước ngồi.

- Sản lượng một số ngành cơng
nghiệp tăng nhanh và có thức bậc
cao trên thế giới: than, điện, thép,
xi măng, phân đạm...
- Các ngành kĩ thuật cao như điện
tử, cơ khí chính xác phát triển
mạnh.
- Phát triển cơng nghiệp địa
phương, sản xuất hàng tiêu dùng.

- Diện tích đất nơng nghiệp lớn.
- Khí hậu đa dạng, thuận lợi.
- Chính sách phát triển nơng
nghiệp hợp lí, có sự đầu tư về cơ
sở hạ tầng.

- Thực hiện chính sách khuyến
khích NN: miễn thuế nông nghiệp
cho nông dân, tăng giá nông sản.
- Cải cách nơng nghiệp: giao
quyền sử dụng đất và khốn sản
phẩm cho nông dân, áp dụng tiến
bộ KHKT vào sản xuất, xây dựng
cơ sở hạ tầng nông nghiệp...
- Tạo ra nhiều nông sản có năng
suất cao.
- Một số nơng sản đứng đầu thế
giới: lương thực, mía, thịt lợn, thịt
cừu..
- Sản lượng trồng trọt lớn hơn

chăn nuôi.
=> Đảm bảo an ninh lương thực


Phân bố - Các trung tâm công nghiệp tập
trung chủ yếu ở miền Đông, thưa
thớt ở miền Tây.
- Một số trung tâm cơng nghiệp
chính: Bắc Kinh, Thượng Hải,
Trùng Khánh, Quảng Châu...

- Miền Đơng là vùng nơng nghiệp
trù phú:
+ Phía Bắc: cây ơn đới như lúa
mì, ngơ, củ cải đường..(Đơng
Bắc, Hoa Bắc).
+ Phái Nam: Cây cận nhiệt và
nhiệt đới: lúa gạo, mía, chè,
bơng...(Hoa Trung, Hoa Nam).
+ Chăn ni gia súc (lợn, bị,..)
đánh bắt và ni trồng thủy hải
sản.
- Miền Tây chủ yếu phát triển
chăn nuôi gia súc: cừu, ngựa, lạc
đà.

V. Rút kinh nghiệm bổ sung
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................

................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
........................................................................................................................
VI. Nhận xét của giáo viên hướng dẫn.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×