Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

BDTX Mo dun 20 ND3 Su dung thiet bi day hoc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (158.36 KB, 11 trang )

Ngày 28 tháng 2 năm 2018

( Nội dung 3- 10 tiết)

Tên bài học: VAI TRÒ CỦA THIẾT BỊ DẠY HỌC
TRONG ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC ( MODUL 20)
Hình thức: Tự học
Địa điểm: Tại nhà
Nội dung:
I/Một số vai trò của thiết bị dạy và học
- Cung cấp kiến thức cho HS một cách chắc chắn, chính xác và trực quan; do đó hấp
dẫn và kích thích được hứng thú học tập của HS.
- Rút ngắn thời gian giảng dạy mà vẫn bảo đảm HS lĩnh hội đủ nội dung học tập.
- Gia tăng cường độ lao động của cả GV và HS; do đó nâng cao hiệu quả dạy học.
- Thể hiện được những yếu tố trong thực tế khó hoặc không quan sát, tiếp cận được.
II. Các giá trị giáo dục của thiết bị dạy và học
- Thúc đẩy sự giao tiếp, trao đổi thơng tin, do đó giúp HS học tập có hiệu quả.
- Giúp HS tăng cường trí nhớ, làm cho việc học tập được lâu bền.
- Cung cấp thêm kiến thức, kinh nghiệm trực tiếp liên quan đến thực tiễn xã hội và môi
trường sống.
- Giúp khắc phục những hạn chế của lớp học bằng cách biến cái khơng thể tiếp cận
được thành cái có thể tiếp cận được. Điều này thực sự đúng khi thực hiện phim ảnh mô
phỏng và các phương tiện tương tự.
- Cung cấp kiến thức chung, qua đó HS có thể phát triển các hoạt động học tập khác
nhau.
- Giúp phát triển mối quan tâm về các lĩnh vực học tập và khuyến khích HS tham gia
chủ động vào q trình học tập.
III. Yêu cầu đối với thiết bị dạy và học
Trên cơ sở phân tích thực trạng các thiết bị dạy và học ở trường phổ thông, người ta đã
bổ sung các tiêu chí đánh giá đối với các thiết bị dạy học cụ thể đó là:
- Phù hợp với nội dung chương trình , sách giáo khoa và phương pháp dạy học mới;


- Dễ sử dụng, tốn ít thời gian trên lớp;
- Kích thước, màu sắc phù hợp;
Đảm bảo an tồn trong vận chuyển, bảo quản, sử dụng;
- Có tài liệu hướng dẫn cụ thể bằng tiếng việt.
IV. Sử dụng thiết bị dạy và học


Trên cơ sở phân tích các nguyên tắc sử dụng thiết bị dạy và học, những sai sót thường
gặp trong sử dụng thiết bị dạy và học, người ta cũng rút ra những kết luận sư phạm sau:
1. Sử dụng thiết bị dạy và học phù hợp với người học
Phải sử dụng kết hợp nhiều loại thiết bị dạy và học một cách có hệ thống để vừa thực
hiện được các đặc trưng của đối tượng nhận thức vừa phù hợp với các phong cách học
tập khác nhau của người học.
Cách học (phong cách học) là cách tác động của chủ thể đến đối tượng học hay cách
thực hiện hoạt động học; là cách thức thông thường một người nhận và xử lý thông tin,
đưa ra quyết định và tạo ra các giá trị. Phong cách của người đọc thể hiện qua hành vi
của người đó.
Cách học (hay phong cách học) là tập hợp các yếu tố về mặt sinh lí, tính cách, tình cảm
và nhận thức; là những chỉ số tương đối ổn định chỉ rõ một người học cảm nhận, tác
động và ứng đáp lại môi trường học tập.
Đương nhiên, khơng có cách học duy nhất cho mọi người, mọi nội dung (đối tương/
mơn học). Do đó, cần:
+ Hướng dẫn một cách có chủ ý về các cách đáp ứng nhu cầu học đa dạng (lời nói/
ngơn ngữ; logic/ tốn học; nhìn/ khơng gian; thân thể/ vận động; nhạc/ nghe; giữa các
cá nhân với nhau/ trong mỗi người); nghĩa là phải sử dụng nhiều phương pháp, kĩ thuật
dạy học khác nhau. Trong đó đặc biệt chú ý kết hợp các dạng hoạt động nghe, nhìn và
làm. Có những phương pháp (hình thức) dạy học có thể kết hợp được. Chẳng hạn, dạy
theo dự án. Những dự án học tập thường đòi hỏi người học phải tiếp cận đề tài bằng đa
dạng kĩ năng: khẩu ngữ, trực quan và xúc cảm. Nó cũng tạo điều kiện cho sinh viên
tham gia đóng góp, sử dụng phong cách học tập theo thiên hướng của mình và trải

nghiệm các phong cách học tạp khác. Người học có phong cách năng hoạt có thể tham
gia một cách có hiệu quả thơng qua sự chủ động và nhiệt tình nêu ra các ý tưởng của
mình; người học có thiên hướng thực tế sẽ giúp kết hợp các bằng chứng về những kinh
nghiệm/ kiến thức trước đó để hợp nhất chúng vào trong dự án.
2. Sử dụng thiết bị dạy và học phù hợp với nội dung học tập
Khi lựa chọn các thiết bị dạy và học, phải nghiên cứu kĩ năng đặc điểm nội dung học
tập, ưu (nhược) điểm của từng loại phương tiện để thực hiện cho đồng bộ. Muốn vậy,
khi thiết kế bài dạy (soạn giáo án), cần phải:
- Đề ra kết quả mong đợi (mục tiêu bài học) cho người học để dễ kiểm soát trực tiếp.
- Thiết kế các hoạt động dạy và học phù hợp với kiến thức đã có, với động lực và mức
độ quan tâm của HS bằng cách lựa chọn nội dung và phương pháp dạy học để liên hệ
giữa trình độ của HS với mức độ nội dung mà các em kì vọng phải đạt được.
- Thường xuyên điều chỉnh kế hoạch này trên cơ sở thơng tin phản hồi từ phía người
học.


- Cần chú trọng tới những nội dung mang tính khái niệm, nguyện lí chung hơn là những
nội dung mang tính cụ thể, vụn vặt.
3. Dùng thiết bị dạy và học để tổ chức hoạt động học tập cho HS
Dùng thiết bị dạy và học chủ yếu là để tổ chức các hoạt động học tập của HS chứ không
đơn thuần chỉ để trình chiếu thơng tin hoặc minh hoạ bài dạy.
Các nghiên cứu về cấu trúc tâm lí của hoạt động đã khẳng định rằng, mỗi hoạt động cụ
thể bao giờ cũng có động cơ thúc đẩy hoạt động ấy. Hoạt động gồm các hành động, mỗi
hành động đều nhằm tới một mục đích nào đó. Hành động lại bao gồm các động tác, tác
(tổ hợp của các cử động riềng rẽ) và nó phụ thuộc vào điều kiện, phương tiện để đạt tới
mục đích định trước. Các thành phần của hoạt động trí óc được gọi là thao tác (chẳng
hạn phân tích, tổng hợp, so sánh,...); cịn các thành phần của hoạt động vật chất, biểu
hiện bên ngoài thường được gọi là động tác (ví dụ: cầm, nắm, . . . ).
Như vậy, cách học ở mức độ cụ thể chính là cách tác động của chủ thể đến đối tượng
học (tức nội dung học), nó sẽ phụ thuộc vào điều kiện, phương tiện học cụ thể. Khi tổ

chức các hoạt động học tập cần chú ý:
- Các hoạt động học tập cần khơi dậy tính tị mị đối với người học (GV cần khuyến
khích người học đặt các câu hỏi tại sao, như thế nào và điều gì sẽ xảy ra nếu?).
- Các hoạt động học tập phải thiết thực và phù hợp với mức độ phát triển về xã hội và
trình độ của HS.
- Các hoạt động học tập phải được liên hệ với những kinh nghiệm sống hàng ngày của
HS (theo đó các em sẽ hiểu được ý nghĩa của việc học).
- HS cần đạt được sự thành công và được tôn trọng nếu ta muốn các em có được thái độ
tích cực đối với việc học tập.
Cần xem xét kiến thức, kĩ năng và thái độ mà HS có được trong chính mơi trường lớp
học.
- Cần tính đến bối cảnh ngơn ngữ và văn hố đa dạng của HS.
4. Một số khó khăn chung trong việc sử dụng thiết bị dạy và học.
Khó khăn chủ yếu trong việc sử dụng thiết bị dạy và học ở trường THPT thiết bị dạy và
học thiếu, không đồng bộ; bố trí lớp học và thời khố biểu không thuận tiện cho việc sử
dụng, khai thác, bảo quản thiết bị dạy và học; chưa có quy định bắt buộc về việc sử
dụng thiết bị dạy và học.... Khắc phục khó khăn trên, về nguyên tắc là phải xây dựng
được các phịng học bộ mơn (phịng học riêng cho từng bộ mơn hoặc liên mơn, tại đó hệ
thống phương tiện nghe nhìn đã được lấp đặt cố định, hệ thống thiết bị dạy học được
chuẩn bị sẵn sàng cùng với hệ thống bàn ghế phù hợp với đặc trưng bộ môn).


B. THIẾT BỊ DẠY HỌC THEO MÔN HỌC CẤP THCS
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Số 19/2009/TT-BGDĐT

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnhphúc

Hà Nội, ngày 11 tháng 8 năm 2009

THÔNG TƯ
Ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp Trung học cơ sở

I. Mơn Tốn:
Số
Mã thiết bị Tên thiết bị
Mơ tả chi tiết
TT
TRANH ẢNH
Biểu đồ phần
Kích thước (790x540)mm dung sai 10mm, in
trăm (hình cột,
1
CSTH1001
offset 4 màu trên giấy couché có định lượng
hình vng,
200g/m2, cán láng OPP mờ.
hình quạt)
Kích thước (790x540)mm dung sai 10mm, in
Bảng thu thập số
2
CSTH1002
offset 4 màu trên giấy couché có định lượng
liệu thống kê
200g/m2, cán láng OPP mờ.
Hình đồng dạng, Kích thước (790x540)mm dung sai 10mm, in
3
CSTH1003 tam giác đồng offset 4 màu trên giấy couché có định lượng
dạng.
200g/m2, cán láng OPP mờ.


Dùngcho Ghi
lớp
chú

7

7
8

MƠ HÌNH

4

5

6

7
8

Mơ hình tam
giác, hình trịn,
các loại góc
CSTH2004
Làm bằng nhựa có gắn thước đo độ
(nhọn, vng,
tù, góc kề bù),
tia phân giác.
Hình khơng

gian: Hộp chữ
nhật, hình lập
CSTH2005
Bằng nhựa trong suốt có một số đường cơ bản.
phương, chóp tứ
giác đều có kết
hợp chóp cụt
Triển khai các
hình khơng
gian: hộp chữ
CSTH2006
Bằng nhựa trong suốt
nhật, hình lập
phương, chóp tứ
giác đều
Mơ hình động
Gồm: Động cơ nhỏ có trục thẳng đứng quay trịn
dạng khối trịn
CSTH2007
được và dễ gắn các mảnh hình: hình trịn, hình
xoay có kết hợp
tam giác cân, hình chữ nhật bằng nhựa màu.
chóp cụt
CSTH2008 Bộ dạy về thể Gồm:
tích hình nón, - Hình trụ Φ100mm cao 150mm, độ dày của vật
hình cầu, hình liệu là 2mm.
trụ, hình nón
- Hình chóp nón đường kính đáy 100mm cao
cụt.
150mm, độ dày của vật liệu là 2mm.

- Hình cầu đuờng kính ngồi 100mm.
- Hình trụ đuờng kính trong 100mm cao 110mm.
- Phễu có đường kính miệng phễu Φ60mm.
Tất cả các khối làm bằng nhựa trong suốt và

6

8

8

9

9


đựng được nước để thực hành.

DỤNG CỤ
Bộ thước vẽ
bảng dạy học
- Thước thẳng.
9
CSTH2009
- Thước đo góc.
- Com pa.
- Êke.
Bộ thước thực
hành đo khoảng
10

cách, đo chiều
cao ngoài trời.
10.1 CSTH2010 Thước cuộn
10.2 CSTH2011 Chân cọc tiêu

10.3

CSTH2012 Cọc tiêu

10.4 CSTH2013 Chân chữ H

10.5 CSTH2014 Eke đạc

10.6 CSTH2015 Giác kế

10.7 CSTH2016 Ống nối
10.8 CSTH2017 Ống ngắm
10.9 CSTH2018 Quả dọi
10.10 CSTH2019 Cuộn dây đo

II. Môn Vật lý

Gồm: - Thước thẳng dài 1m, có đơn vị đo là Inch
và cm.
- Thước đo góc đường kính Φ300mm có hai
6,7,8,9
đường chia độ, khuyết ở giữa.
- Com pa bằng gỗ hoặc kim loại.
- Ê ke vng, kích thước (40x40)mm.
6,7,8,9

Thước có độ dài tối thiểu từ 10m.
Gồm:
- 1 ống trụ bằng nhựa màu đen có đường kính
Φ20mm, độ dày của vật liệu là 4mm.
- 3 chân bằng thép CT3 đường kính Φ7mm, cao
250mm. Sơn tĩnh điện.
Ống vng kích thước (12x12)mm, độ dày của
vật liệu là 0,8mm, dài 1200mm, được sơn liên
tiếp màu trắng, đỏ (chiều dài của vạch sơn là
100mm), hai đầu có bịt nhựa.
Bằng thép có đường kính Φ19mm, độ dày của
vật liệu là 0,9mm, gồm:
- 2 thanh dài 800mm sơn tĩnh điện màu đen.
- 1 thanh 600mm sơn tĩnh điện màu đen.
- 2 thanh dài 250mm sơn tĩnh điện màu đen.
- 4 khớp nối chữ T bằng nhựa.
- 2 hai cút nối thẳng bằng nhựa.
- 4 đầu bịt bằng nhựa.
Bằng nhơm, có kích thuớc (12x12x750)mm, độ
dày của vật liệu là 0,8mm. Liên kết góc vng
bằng 2 má nhựa; 2 thanh giằng bằng thép có kích
thước (12x2)mm (trong đó 1 thanh dài 330mm,
một thanh dài 430mm).
Mặt giác kế có đường kính Φ140mm, độ dày của
vật liệu là 2mm. Trên mặt giác kế được chia độ
và đánh số (khắc chìm), có gá hình chữ L kích
thước (30x10x2)mm. Tất cả được gắn trên chân
đế có thể điều chỉnh được thăng bằng và điều
chỉnh độ cao từ 400mm đến 1200mm.
Bằng nhựa màu ghi sáng Φ22mm, dài 38mm

trong có ren M16.
Bằng ống nhựa Φ27mm, dài 140mm, hai đầu có
gắn thuỷ tinh hữu cơ độ dày 1,3mm, có vạch chữ
thập bơi đen 1/4.
Bằng đồng Φ14mm, dài 20mm
Dây có đường kính Φ2mm, chiều dài tối thiểu
25m. Được quấn xung quanh ống trụ Φ80mm,
dài 50mm (2 đầu ống có gờ để khơng tuột dây).

6,7,8,9

6,7,8,9

6,7,8,9

6,7,8,9

6,7,8,9

6,7,8,9
6,7,8,9
6,7,8,9


Số
TT

Mã thiết
bị


Tên thiết bị

Mơ tả chi tiết

Dùng
cho
lớp

I. TRANH ẢNH
1

CSVL1001

Kích thước (540x790)mm dung sai 10mm, in
Sai số trong phép
offset 4 màu trên giấy couché, định lượng
đo chiều dài
200g/m2, cán láng OPP mờ.

6

2

CSVL1002

Kích thước (540x790)mm dung sai 10mm, in
Sai số trong phép
offset 4 màu trên giấy couché, định lượng
đo thể tích
200g/m2, cán láng OPP mờ.


6

3

CSVL1003

Ứng dụng sự co
giãn nhiệt

Kích thước (540x790)mm dung sai 10mm, in
offset 4 màu trên giấy couché, định lượng
200g/m2, cán láng OPP mờ.

6

4

CSVL1004

Kích thước (540x790)mm dung sai 10mm, in
Máy ép dùng chất
offset 4 màu trên giấy couché, định lượng
lỏng
200g/m2, cán láng OPP mờ.

8

5


CSVL1005 Đinamơ xe đạp

Kích thước (540x790)mm dung sai 10mm, in
offset 4 màu trên giấy couché, định lượng
200g/m2, cán láng OPP mờ.

9

6

CSVL1006 Con mắt bổ dọc

Kích thước (540x790)mm dung sai 10mm, in
offset 4 màu trên giấy couché, định lượng
200g/m2, cán láng OPP mờ.

9

6,7,8,9

6,7,8,9

II. DỤNG CỤ
II.1. Thiết bị dùng chung cho các
khối lớp

7

CSVL2007 Chân đế


Bằng kim loại, sơn tĩnh điện màu tối, khối lượng
khoảng 2,5 kg, bền chắc, ổn định, đường kính lỗ
10mm và vít M6 thẳng góc với lỗ để giữ trục
đường kính 10mm, có hệ vít chỉnh cân bằng.

8

CSVL2008 Kẹp đa năng

Làm bằng hợp kim nhôm nhẹ, cán bằng nhựa;
cứng, có đệm mút.
Bằng Inox;

9

CSVL2009 Thanh trụ 1

- Loại dài 500mm; F10mm;
- Loại dài 360mm, F10mm một đầu vê trịn, đầu
kia có ren M5 dài 15mm, có êcu hãm.

6,7,8,9

Bằng Inox;
10

CSVL2010 Thanh trụ 2

- Loại dài 250mm; F10mm


6,7,8,9

- Loại dài 200mm; F10mm, 2 đầu vê trịn
Khớp nối chữ
thập

11

CSVL2011

12

CSVL2012 Bình tràn

Kích thước (43x20x18)mm bằng nhơm đúc áp lực,
6,7,8,9
có vít hãm, tay quay bằng thép.
Bằng nhựa trong. Dung tích 650ml; dùng kèm cốc
6,7,8
nhựa dung tích 200ml.

Ghi
chú


CSVL2013 Bình chia độ

Hình trụ F30mm; cao 180mm; có đế; GHĐ 250ml;
6,8
ĐCNN 2ml; làm bằng thủy tinh trung tính.


CSVL2014 Tấm lưới

Bằng sắt hoặc đồng, chịu nhiệt. Kích thước
F100mm ; có giá đỡ bằng thép uốn thành hình trịn 6,8
F70mm có thanh để kẹp vào giá.

15

CSVL2015 Bộ lực kế

Bộ gồm:
- Loại (2,5-5)N và (0,3-1)N;
- Loại 2,5N bảng dẹt chưa chia vạch
6,8
- Loại 2N độ chính xác 0,02, loại 5N độ chính xác
0,05 ; hiệu chỉnh được hai chiều khi treo hoặc kéo.

16

CSVL2016 Cốc đốt

Thuỷ tinh trong suốt, chịu nhiệt, dung tích 500ml;
6,8
kèm giá đỡ cốc

17

CSVL2017 Đèn cồn


Thuỷ tinh không bọt, nắp thuỷ tinh kín, nút bấc
bằng sứ. Thân (75mm, cao 84mm, cổ 22mm).

18

CSVL2018

19

Bộ thanh nam
CSVL2019
châm

20

Loại 20W-2A; Dây điện trở F0,5mm quấn trên lõi
trịn; Con chạy có tiếp điểm trượt tiếp xúc tốt; Gắn
CSVL2020 Biến trở con chạy trên đế cách điện kích thước (162x56x13)mm dày 7,9
3mm để cắm lên bảng điện; có 3 lỗ giắc cắm bằng
đồng Φ4mm

21

Thang 1A nội trở 0,17W/V; thang 3A nội trở
0,05W/V; độ chia nhỏ nhất 0,1A; Đầu ra dạng ổ
7,9
cắm bằng đồng Φ4mm. Độ chính xác 2,5. Ghi đầy
đủ các kí hiệu theo quy định, có tên hãng sản xuất

13


14

CSVL2021

6,8

Ống thủy tinh chữ Hình chữ L, hở 2 đầu, F trong 2mm, cạnh dài ống:
6,8
L hở 2 đầu
150mm, cạnh ngắn ống: 50mm

Ampe kế một
chiều

Kích thước (7x15x 120) mm; kích thước
(10x20x170) mm; bằng thép hợp kim, màu sơn 2
cực khác nhau.

7,9

Sử dụng nguồn điện xoay chiều 220V– 50Hz, điện
áp ra:
- Điện áp xoay chiều (5A): 3V; 6V; 9V; 12V.
- Điện áp 1 chiều (3A): 3V; 6V; 9V; 12V.
- Cầu chì 5A.
- Cơng tắc đóng/ngắt.

22


CSVL2022 Biến thế nguồn

7, 9

23

Bảng lắp ráp
CSVL2023
mạch điện

24

Thang đo 6V và 12V; nội trở >1000W/V. Độ chia
nhỏ nhất 0,1V; độ chính xác 2,5; Đầu ra dạng ổ
CSVL2024 Vôn kế một chiều
7,9
cắm bằng đồng F4mm. Ghi đầy đủ các kí hiệu theo
quy định.

25

CSVL2025 Bộ dây dẫn

Bộ gồm 20 dây nối có tiết diện 0,75mm2, có phích
cắm đàn hồi ở đầu, cắm vừa lỗ có đường kính
7,9
4mm, dài tối thiểu 500mm.

26


CSVL2026 Đinh ghim

Một vỉ (24 cái). Mạ Inox, mũ nhựa trịn to.

Kích thước (240x360x20)mm bằng nhựa màu trắng
sứ trên mặt có khoan thủng 96 lỗ cách đều nhau
7,9
30mm (thành 12 hàng, 8 cột) để gắn các linh kiện
(yêu cầu bảng phải phẳng, không cong vênh).

7,9


Nguồn sáng dùng Tạo được chùm tia song song, hội tụ, phân kỳ; bên
7,9
pin
trong có pin.

27

CSVL2027

28

CSVL2028 Pin

Nguồn điện 1,5 V

29


CSVL2029 Đèn pin

Có pha Parabol, bóng đèn dây tóc nhỏ, có thể điều
7,9
chỉnh khoảng các từ đèn đến pha

30

CSVL2030

31

CSVL2031 Nhiệt kế rượu

Có độ chia từ 00C đến 1000C; độ chia nhỏ nhất 10C.8,9

32

CSVL2032 Mảnh phim nhựa

Gồm kích thước (130x180)mm và kích thước
(30x40)mm.

Bút thử điện
thơng mạch

Loại thơng dụng

7,9


7,9

7

II.2. Cơ học

CSVL2033 Bình cầu

Thuỷ tinh trung tính, chịu nhiệt, dung tích tối thiểu
250ml, đường kính bình cầu Φ84mm, chiều cao
6
bình 130mm (trong đó cổ bình dài 65mm, kích
thước Φ65mm, có nút đậy khít).

34

CSVL2034 Bình tam giác

Thuỷ tinh trung tính, chịu nhiệt, dung tích tối thiểu
250ml, đường kính đáy Φ86mm, chiều cao bình
6
140mm (trong đó cổ bình dài 32mm, kích thước
Φ28mm).

35

CSVL2035 Cân Rơbecvan

Loại 200g; kèm hộp quả cân; dung sai ± 1g


33

6

Gồm
36

CSVL2036 Bộ gia trọng

- 6 quả hình trụ, mạ inox, trọng lượng 50g/quả.

6

- 1 quả hình trụ, mạ inox, trọng lượng 200g.
Dài 500mm; giá đỡ có thể thay đổi được độ cao,
trên có vạch chia.

6

CSVL2038 Thước cuộn

Dây khơng dãn, có độ dài tối thiểu 1500mm

6

39

CSVL2039 Xe lăn

Bằng nhơm, có 4 bánh, kích thước

(120x60x40)mm; có móc để buộc dây.

6

40

CSVL2040 Lị xo lá uốn trịn Làm bằng lá thép đàn hồi tốt, rộng 20mm; F80mm. 6

41

CSVL2041 Lị xo xoắn

Loại 2,5N – 5N

42

CSVL2042 Khối gỗ

Kích thước (40x60x120)mm trên có khoét 3 lỗ để
6
quả nặng 50g, đầu có chỗ buộc dây.

43

CSVL2043 Thước thẳng

Giới hạn đo 300mm; có giá đỡ để gắn vào chân đế. 6

44


CSVL2044 Đòn bẩy + Trục

Thanh nhựa cứng, có lỗ móc lực kế cách đều nhau,
dài tối thiểu 300mm móc trên giá có điểm tựa trục 6
quay.

45

CSVL2045 Rịng rọc cố định F40mm; có móc treo, dây khơng giãn

6

46

CSVL2046 Bộ thí nghiệm về Gồm
áp lực
- 2 khối thép kích thước (20 ´ 40 ´80)mm;

8

37

CSVL2037

38

Mặt phẳng
nghiêng

6



- Khay nhựa kích thước (150´100´15)mm chứa đầy
bột khơng ẩm.
47

CSVL2047

Máng nghiêng 2 Dài 500mm (có thể nghiêng) và 600 mm bằng kim
8
đoạn
loại

48

CSVL2048

Bánh xe Mácxoen

49

CSVL2049 Máy A-tút

Cao 1000mm, có điều chỉnh phương thẳng đứng,
thước gắn vào trụ, ròng rọc ...

8

50


CSVL2050 Khối nhơm

Hình trụ F40mm, cao 40mm, có móc treo

8

51

CSVL2051 Máy gõ nhịp

Loại thơng dụng.

8

52

CSVL2052 Khối ma sát

Bằng gỗ, có một mặt ráp.

8

53

CSVL2053

54

CSVL2054 Ống nhựa cứng


Thẳng, cứng, trong suốt, kích thước: F6mm, dài
20mm, hở hai đầu (bình thơng nhau).

55

CSVL2055 Ống nhựa mềm

Mềm, trong suốt, lắp khít đầu ống thủy tinh, để nối
8
bình thơng nhau.

56

CSVL2056 Giá nhựa

Giá đỡ bình thơng nhau

8

57

CSVL2057 Ống thủy tinh

Thẳng hở 2 đầu, dài 20mm, F trong 20mm,

8

58

CSVL2058 Tấm nhựa cứng


F60mm, dày 1mm, có móc ở tâm

8

59

CSVL2059 Rịng rọc động

F40mm, có móc treo

8

60

CSVL2060 Thước + Giá đỡ

Dài 500mm, đánh số dọc thước.

8

61

CSVL2061 Bi sắt

F15mm, có móc treo kèm cuộn dây treo khơng
giãn.

8


62

CSVL2062

Đường kính (f) 100mm, trục cơnic

Bộ dụng cụ về áp Nhựa trong Ftrong 38mm; Fngoài 45mm, cao
suất chất lỏng
300mm.

Bộ lò xo lá tròn +
Lá thép đàn hồi tốt, rộng 20mm, F80mm
đế

8

8
8

8

II.3. Nhiệt học
63

CSVL2063 Nhiệt kế dầu

Có độ chia từ -100C đến +1100C; độ chia nhỏ nhất
10C; đường kính thân nhiệt kế F5,5mm, có vỏ
6
đựng.


64

CSVL2064 Đồng hồ bấm giây

Loại thông dụng, theo tiêu chuẩn của Tổng cục
TDTT.

6

Gồm:
65

66

- 1quả cầu thép đồng chất F30mm.
Bộ thí nghiệm nở
CSVL2065 khối vì nhiệt của - 1 trụ thép F10mm; dài 150mm có tay cầm bằng 6
gỗ;
chất rắn.
- 1 vòng kim loại để lọt quả cầu, có tay cầm bằng
gỗ.
CSVL2066 Bộ thí nghiệm lực Thanh thép dài hoảng 200mm; một đầu chốt chặt

6


xuất hiện trong sự trên giá đỡ bằng ốc vít, đầu kia cài chốt bằng lẫy dễ
nở dài vì nhiệt của gãy. Giá đỡ chắc chắn, chịu nhiệt có sự nở vì nhiệt
chất rắn

khơng đáng kể.
67

CSVL2067

68

Ống thủy tinh
thành dày

Ống thẳng, dài 200mm, hở 2 đầu F trong 1mm

6

CSVL2068 Chậu

Hình trụ F200mm; làm bằng thủy tinh hoặc nhựa

6

69

CSVL2069 Phễu

Đường kính miệng F60mm bằng nhựa

6

70


CSVL2070 Băng kép

Lá kim loại bằng đồng gắn chặt chồng khít với lá
6
kim loại bằng thép. Gắn được trên giá đỡ.

71

CSVL2071 Nhiệt kế y tế

Loại thông thường

72

CSVL2072

Đĩa nhôm phẳng F 75mm
có gờ

6

73

CSVL2073

Bộ thí nghiệm dẫn Gồm 3 thanh đồng, sắt, nhơm có vạch vị trí cách
nhiệt
đều nhau để gắn sáp; các đinh gắn.

8


74

CSVL2074

Ống nghiệm +
Nút cao su

8

75

CSVL2075 Bình trụ

Thuỷ tinh trung tính, chịu nhiệt, kích thước
Φ18mm, cao 180mm.

76

CSVL2076 Bình cầu

Thuỷ tinh chịu nhiệt, phủ muội, đế bằng, dung tích
8
300ml, nút cao su, có lỗ.

77

CSVL2077 Bộ nút cao su

Thuỷ tinh chịu nhiệt, F20mm, dài 200mm


- Loại nút để đậy ống nghiệm,
- Loại nút để đậy bình cầu, có lỗ cắm ống thuỷ tinh

6

8

8

II.4. Quang học
78

Giá đỡ gương
CSVL2078 thẳng đứng với
mặt bàn

Bằng nhựa hoặc kim loại

7

79

CSVL2079 Màn ảnh

Mặt Formica trắng, kích thước (150x200)mm có
gắn trụ để lắp vào giá quang học.

7


80

Hộp kín bên trong
CSVL2080 có bóng đèn và Có cơng tắc tắt, mở bóng đèn, có lỗ quan sát
pin

7

81

CSVL2081 Ống nhựa cong

Ftrong 3mm; dài 200mm

7

82

CSVL2082 Ống nhựa thẳng

Ftrong 3mm; dài 200mm

7

83

CSVL2083 Gương phẳng

Kích thước (150x200x3)mm, mài cạnh


7

84

CSVL2084

Thước chia độ đo
Trắng, mỏng
góc

7

85

CSVL2085

Tấm kính khơng
Kích thước (150x200x3)mm, mài cạnh
màu

7

86

CSVL2086 Gương trịn phẳng F80 – 100mm, khung bằng nhựa

7


87


CSVL2087 Gương cầu lồi

F80 – 100mm, khung bằng nhựa

7

88

CSVL2088 Gương cầu lõm

F80 – 100mm, khung bằng nhựa

7

89

CSVL2089

Tấm nhựa kẻ ơ
vng

Kích thước (220 x 300 x 1)mm

7

90

CSVL2090


Bình nhựa trong
Kích thước (120x100x40)mm.
suốt

9

91

CSVL2091 Bảng

Có chỗ gắn giá đèn Laser; sơn màu đen; kích thước
(200x235)mm, độ dày của vật liệu là 0,8mm; hai 9
chân dễ tháo lắp. Đảm bảo chắc chắn.

92

CSVL2092 Đũa nhựa

Dài 200mm; F3mm



×