Tải bản đầy đủ (.docx) (23 trang)

Giao an lop 4 Tuan 8 CKT KNS 20182019 TUNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (315.41 KB, 23 trang )

Tuần 8:

Ngày soạn: Th by ngy 20 thỏng 10 nm 2018
Ngày giảng: Thứ hai ngày 22 tháng 10 năm 2018
Tập đọc
Tiết 15: Nếu chúng mình có phép lạ

I. Mục tiêu:
- Bớc đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ thơ với giọng hồn nhiên, vui tơi, thể hiện
niềm vui, niềm khao khát của các bạn nhỏ muốn có phép lạ để làm cho toàn thế giới
trở lên tốt đẹp.
- Hiểu ý nghĩa của bài: Bài thơ ngộ nghĩnh, đáng yêu, nói về ớc mơ, của các bạn nhỏ
muốn có phép lạ để làm cho thế giới trở lên tốt đẹp h¬n.
( Trả lời được CH 1,2,4 thuộc 1,2 khổ thơ trong bài)
* HS HTT: Học thuộc bài thơ và TLCH3.
II. §å dïng d¹y - häc:
GV: Tranh minh ho¹ (SGK).
HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: Cho học sinh hát.
2. Kim trabài cũ:
- Đọc theo vai 2 màn của vở kịch "ở vơng quốc Tơng Lai" - Nêu ý nghĩa.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Nêu tên bài và ghi đầu bài lên bảng.
b. Luyện đọc và tìm hiểu nội dung bài:
-Luyện đọc:
- GV chia đoạn
- GV nghe kết hợp với sửa phát âm.
- 4 học sinh ®äc tiÕp nèi nhau 2 lÇn .
- GV nghe kÕt hợp với giải nghĩa từ.
- Học sinh đọc theo nhóm 2.


- 1 2 hs đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu.
- Tìm hiểu bài:
- Câu thơ nào đợc lặp lại nhiều lần trong - Câu: Nếu chúng mình có phép lạ.
bài?
- Việc lặp lại nhiều lần câu thơ ấy nói lên - Nói lên ớc muốn của các bạn nhỏ rất
điều gì
thiết tha.
- Mỗi khổ nói lên 1 điều ớc của các bạn -Trả lời
nhỏ, những điều ớc ấy là gì?
- Em có nhận xét gì về ớc mơ của các bạn - Đó là những ớc mơ lớn, những ớc mơ
nhỏ trong bài thơ?
cao đẹp, ớc mơ về một cuộc sống no đủ, ớc mơ đợc làm việc, ớc không còn thiên
tai, thế giới chung sống trong hoà bình.
- Em thích ớc mơ nào trong bài thơ? Vì - Hs tự nêu
sao?
- Nêu ý chính:
* Bài thơ ngộ nghĩnh, đáng yêu, nói về ớc
mơ, của các bạn nhỏ muốn có phép lạ để
làm cho thế giới trở lên tốt đẹp hơn.
- Đọc diễn cảm và học thuộc lòng.
+ 4 học sinh đọc nối tiếp bài thơ.
- K1: Nhấn giọng những TN thể hiện
- Cho Hs nêu cách đọc từng khổ thơ
ớc mơ: nảy mầm nhanh, chớp mắt tha hồ,
đầy quả.
- K4: Trái bom, trái ngon, toàn kẹo bi tròn
+ Hs đọc diễn cảm lại bài thơ.
-Gv h/d đọc diễn cảm khổ thơ1 và khổ thơ 4 - Hs thi ®äc diƠn c¶m tríc líp 23 hs.
- Híng dÉn häc sinh đọc thuộc lòng.

- Đọc tiếp sức từng tổ, mỗi tổ 1 khổ.
- Hs đọc thầm
- Lớp đọc đồng thanh:
- Cho Hs đọc thuộc lòng
- Hs xung phong đọc:
4. Củng cố - dặn dò:


.- Nhận xét giờ học. Về học thuộc lòng bài thơ, ôn bài và chuẩn bị bài sau.
Toán
Tuần 8: Tiết 36: Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Thực hiện đợc tính cộng 3 số tự nhiên.
- p dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính tổng nhanh 3 sè tù
nhiªn. Làm BT theo chuẩn 1(b) BT2 (dịng1,2) BT4
*HS HTT: Bài 1 (a), bài 2 (dòng 3), bài 3, bi 4 (b), bi 5(CKTKN)
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: Kẻ sẵn bảng số.
HS: V toỏn
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: Cho học sinh hát.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Tính bằng cách thuận tiện nhất.
a) 1245 + 7897 + 8755 + 2103
= (1245 + 8755) + (7897 + 2103) = 10 000 + 10 000 = 20 000
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Nêu tên bài và ghi đầu bài lên bảng.
b. Hớng dẫn luyện tập:
Bài số 1:
-Bài tập yêu cầu làm gì?

- Đặt tính råi tÝnh tỉng c¸c sè.
- Khi thùc hiƯn tỉng cđa nhiều số - Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng
hạng chúng ta phải chú ý điều gì? cét víi nhau.
- GV cho HS lµm bµi.
-HS lµm vµo vở .
- Chữa bài nhận xét đánh giá
26387
54293
2814
+14075
+ 61934
+ 1429
9210
7652
3046
49672
123879
7289
Bài số 2(46)
- Cho HS nêu yêu cầu của bài.
- Tính bằng cách thuận tiện.
- Để tính bằng cách thuận tiện - Tính chất giao hoán và tính chất kết hợp để
chúng ta áp dụng những tính chất thực hiện cộng các số hạng cho kết quả là các
nào của phép cộng.
số tròn chục, trăm.
96 + 78 + 4 = (96 + 4) + 78 = 100 + 78
= 178
67 + 21 + 79 = 67 + (21 + 79) = 67 + 100
= 167
- Cho HS chữa bài

408 + 85 + 92 = (408 + 92) + 85
= 500 + 85
= 585
HS
làm
vào
vở
Bài số 3: HD lm nh.
- Tìm các số bị trừ cha biết.
x - 306 = 504
x + 254 = 680
- Cách tìm số hạng cha biết
x = 504 + 306
x = 680 - 254
x = 810
x = 426
Bài số 4:- Gọi HS đọc bài toán
- Bài cho biết gì?
Có : 5256 ngời
- Sau 1 năm tăng thêm: 79 ngời
- Sau 1 năm nữa tăng thêm: 71 ngời
- Bài tập hỏi gì?
- Số ngời tăng thêm sau 2 năm
- Tổng số dân sau 2 năm có bao nhiêu ngời?
- Muốn biết sau 2 năm số dân tăng
Giải
thêm bao nhiêu ngời ta làm ntn?
Số dân tăng thêm sau 2 năm
- Biết số ngời tăng thêm muốn tìm
79 + 71 = 150 (ngêi)



tổng số ngời sau 2 năm ta làm gì?

Tổng số dân của xà sau 2 năm
5256 + 150 = 5400 (ngời)
Đáp số: 5400 ngời

4. Củng cố - dặn dò:
- Nêu c¸ch tÝnh tỉng cđa nhiỊu sè?
- C¸ch tÝnh chu vi hình chữ nhật.
- Nhận xét giờ học. Về ôn bài và chuẩn bị bài sau.
Tiết 8 : Chào cờ

Ngày soạn: Th by ngy 20 thỏng 10 nm 2018
Ngày giảng: Thứ ba ngày 23 tháng 10 năm 2018
Toán
Tuần 8: Tiết 37: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó
I. Mục tiêu:
- Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
- Bớc đầu biết giải bài toán về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó.
BT 1,2.
*HS HTT: Bi 3,4 (CKTKN).
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: Viết sẵn nội dung bài tập 2b để kiểm tra.
HS: Sỏch toỏn
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: Cho học sinh hát.
2. Kiểm tra bài cũ:
Bài 2b( 46)

3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Nêu tên bài và ghi đầu bài lên bảng.
b. Hớng dẫn tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
- Ví dụ 1:
- Bài tập cho biết gì?
- Hs đọc bài, lớp đọc thầm
- Tỉng cđa 2 sè lµ 70
- HiƯu cđa 2 sè là 10
- Bài tập hỏi gì?
- Tìm hai số đó.
* Gv nêu dạng toán này: Tìm 2 số
khi biết tổng và hiệu của 2 số.
- Hớng dẫn vẽ sơ đồ.
+ Gv vẽ sơ đồ
- Hs quan sát và nhận xét
- Đoạn thẳng biểu diễn số bé sẽ - Đoạn thẳng biểu diễn số bé ngắn hơn đoạn thẳng
nh thế nào so với đoạn thẳng biểu biểu diễn số lớn.
?
diễn số lín.
Sè lín:
?
10
- GV viÕt tỉng vµ hiƯu cđa 2 sè Số bé:
70
trên sơ đồ.
- Hớng dẫn giải bài toán:
- Nếu bớt đi phần hơn của số lớn - Nếu bớt đi phần hơn của số lớn so với số bé th× sè
so víi sè bÐ th× sè lín ntn so với lớn = số bé.
số bé?
- Phần hơn cuả số lớn chính là gì - Là hiệu của 2 số.

của 2 số?
- Khi bớt đi phần hơn của số lớn - Tổng của chúng giảm đi đúng bằng phần hơn cđa
so víi sè bÐ th× tỉng cđa chóng sè lín so với số bé.
thay đổi nh thế nào?
- Tổng mới là bao nhiêu?
- Tổng mới là: 70 - 10 = 60
- Tổng mới chính là 2 lần số bé.
Vậy ta có 2 lần số bé là bao Hai lần số bé là:
nhiêu?
70 - 10 = 60
Tuần 8:


- Muốn tìm số bé ta làm ntn?
- Biết số bé tìm số lớn ta làm ntn?
Muốn tìm số bé ta làm ntn?
- Hớng dẫn giải cách 2:
- Gv hớng dẫn giải tơng tự cho
Hs nêu cách tìm số lớn.
c. Luyện tập:
Bài số 1:
- Cho Hs đọc yêu cầu bài tập. Bài
tập cho biết gì?
- Bài tập yêu cầu tìm gì?
- Bài tập thuộc dạng toán nào? Vì
sao em biết? Cho Hs giải bài toán
vào vở.
- Hs chữa bài
- Gv đánh giá.
Bài số 2:

- Hớng dẫn tơng tự
- Cho Hs làm bài
-Tìm số bé (Hs nữ)
Bài 3 :H/d cách giải lm nh.

Số bé
là:
60
: 2 = 30
Số
lớn
=
(tổng
Số lớn lµ: 30 + 10 += hiƯu)
40 : 2
Sè bÐ = (tổng - hiệu) : 2

- Hs đọc phân tích đề:
?T
Tuổi bè:
?T
38T
Ti con:
58T
Ti cđa bè lµ:
(58 + 38) : 2 = 48 (tuổi)
Tuổi của con là:
48 - 38 = 10 (tuổi)
Đáp sè:Bè : 48 ti
Con: 10 ti

Trai:
?em
G¸i:
?em
4em 28em
Sè häc sinh g¸i lµ:
(28 - 4) : 2 = 12 (häc sinh)
Sè häc sinh trai là:
12 + 4 = 16 (học sinh)
Đáp số: Gái: 12 : học sinh
Trai: 16 học sinh
H/s làm bài vào vở

4. Củng cố - dặn dò:
- Nêu cách tìm hai sè khi biÕt tỉng vµ hiƯu.
.- NhËn xÐt giê học. Về học bài cũ và chuẩn bị bài sau

Luyện tập từ và câu
Tiết 15: Cách viết tên ngời, tên địa lí nớc ngoài
I. Mục tiêu:
- Nắm đợc quy tắc viết hoa tên ngời, tên địa lí nớc ngoài.
- Biết vận dụng quy tắc đà học để viết đúng những tên ngời, tên địa lí nớc ngoài phổ
biến, quen thuộc.Trong các BT 1,2.( Mục III)
8 skg; ghép đúng tên nước với tên thủ đô của nước ấy trong một số trng hp quen
thuc(BT3)
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: Viết nội dung bài 1; 2 phần luyện tập.
HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: Cho học sinh hát.

2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 học sinh lên bảng, mỗi em viết 1 câu.
Câu 1:
Muối Thái Bình ngợc Hà Giang
Cày bừa Đông Xuất, mía đờng tỉnh Thanh.
Câu 2:
Chiếu Nga Sơn, gạch Bát Tràng
Vải tơ Nam Định, lụa hàng Hà Đông.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Nêu tên bài và ghi đầu bài lên bảng.
b. Hd Phần nhận xét:
Bài tËp 1:


- Đọc mẫu các tên ngời, tên địa lí nớc - HS đọc: 3 4 HS thực hiện
ngoài.
VD: Mô-rít-xơ Ma-tÐc-lÝch; Hi-ma-lay-a;
§a-nuýp


Bài tập 2:
+ Cho HS nêu yêu cầu của bài tập.
- 1 2 HS đọc y/c - HS nêu miệng.
- Mỗi tên riêng nói trên gồm mấy bộ - Gồm 1 2 bộ phận trở lên
phận?
VD: Lép Tôn-xtôi gồm 2 bộ phận Lép &
Tôn-xtôi
Hi-ma-lay-a chỉ có 1 bộ phận
- Mỗi bé phËn gåm mÊy tiÕng?
Gåm 1, 2, 3 tiÕng trë lên

VD:Lốt Ăng-giơ-lét
BP1: Lốt (1 tiếng)
BP2: Ăng-giơ-lét (3 tiếng)
- Chữ cái đầu mỗi bộ phận đợc viết ntn? - Đợc viết hoa
- C¸ch viÕt c¸c tiÕng trong cïng 1 bé - Giữa các tiếng trong cùng 1 bộ phận có
phận ntn?
gạch nối.
Bài tập 3:
+ HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Cách viết 1 số tên ngời, tên địa lí nớc - HS nêu miệng
ngoài đà cho có gì đặc biệt?
- Viết giống nh tên riêng Việt Nam. Tất
cả đều viết hoa chữ cái đầu mỗi tiếng nh:
Hi MÃ Lạp Sơn.
c. Ghi nhớ:
- Cho HS lấy VD để minh hoạ.
- 3 4 học sinh nhắc lại
- Lớp đọc thầm.
d. Luyện tập:
Bài số 1:
- Bài tập yêu cầu gì?
- Viết lại tên riêng cho đúng trong đoạn
văn.
- Cho HS trình bày miệng.
- HS lên bảng chữa
- Cho lớp nhận xét - bổ sung
+ Ac-boa; Lu-i Pa-xtơ; ác- boa
- Đánh giá
Quy-dăng-xơ
- Đoạn văn viết về ai?

- Viết về gia đình Lu-i Pa-xtơ sống thời
ông còn nhỏ.
Bài số 2:
- BT yêu cầu gì?
- Viết về những tên riêng cho đúng.
- Cho HS làm vở
- H lên bảng chữa
- An- be Anh-xtanh;
+ Tên ngời

Crít-xti- an An- đéc- xen
+ Xanh Pê-téc-bua; Tô-ky-ô; A-ma-dôn;
+ Tên địa lí

Ni-a-ga-ra.
Bài số 3:
-Cho HS KG: chơi trò chơi du lịch.
- Chơi tiếp sức: Điền tên nớc hoặc thủ đô
- Phổ biến luật chơi, cách chơi.
của nớc mình vào bảng.
- Cho HS bình chọn nhóm những nhà du
lịch giỏi nhất.
4. Củng cố - dặn dò:
- Nêu quy tắc viết tên ngời, tên địa lí nớc ngoài.
.- Nhận xét giờ học. Về học bài cũ và chuẩn bị bài sau.
Kể chuyện
Tiết 8: Kể chuyện đà nghe - đà đọc
I. Mục tiêu:
- Dựa vào gợi ý trong SGK biết kể tự nhiên, bằng lời của mình 1 câu chuyện
(mẩu chuyện, đoạn truyện) đà nghe, đà đọc nói về 1 ớc mơ đẹp, hoặc ớc mơ viển

vông phi lý.
- Hiểu truyện, trao đổi đợc với các bạn về ND, ý nghĩa câu chuyện (Những
điều ớc cao đẹp mang lại niềm vui, niềm hạnh phúc cho mọi ngời).
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: - Tranh minh hoạ "Lời ớc dới trăng"


- Đồ dùng học tập sách, báo, truyện viết về ớc mơ, truyện đọc lớp 4
HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: Cho học sinh hát.
2. Kiểm tra bài cũ:
- H/S kể 1 đến 2 đoạn của câu chuyện "Lời ớc dới trăng".
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Nêu tên bài và ghi đầu bài lên b¶ng.
b. Híng dÉn häc sinh kĨ chun
- Híng dÉn häc sinh hiểu yêu cầu của bài.
Đề bài:
HÃy kể 1 câu chuyện mà em đà đợc nghe, đợc đọc về những ớc mơ đẹp hoặc
những ớc mơ viển vông, phi lý.
+ Gv gọi Hs đọc đề bài.
- 2 đến 3 học sinh đọc
- Gv gạch dới những từ quan trọng của ®Ị
+ Cho Hs ®äc g¬i ý sgk
- 3 Hs ®äc tiếp nối
- Lớp đọc thầm
- Theo gợi ý có 2 truyện vốn đà học trong - ở vuơng quốc Tơng Lai
sgk. Các em đà học đó là những truyện - Ba điều ớc
nào?
- Lời ớc dới trăng

- Vào nghề
- Gv cho Hs giíi thiƯu trun kĨ
- VD: T«i mn kĨ câu chuyện: "Cô bé
bán diêm" của An - đéc - xen. Truyện
nói về ớc mơ cuộc sống no đủ, hạnh
phúc của cô bé bán diêm đáng thơng.
- Khi kể chuyện em cần lu ý điều gì?
- Kể chuyện có đầu, có cuối gồm 3
phần mở đầu, diễn biến, kết thúc
- nhắc hs khi kể xong cần trao đổi với bạn
về nội dung về ý nghĩa của câu chuyện.
Với những truyện dài có thể chỉ kể 1 đến 2
đoạn
c/ Thực hành kể truyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
- Gv cho Hs kĨ chun
- Hs kĨ chun theo cỈp
- Trao ®ỉi vỊ ý nghÜa c©u chun
- Tỉ chøc cho Hs thi kĨ chun tríc líp
- Hs kĨ chun .
-Líp cïng trao đổi, đối thoại về nhân
- Gv nhận xét chung
vật, chi tiÕt, ý nghÜa.
- Cho Hs b×nh chän, Hs chän đợc truyện - Gv nhận xét theo tiêu chí Gv nêu ra
hay. Hs kể chuyện hấp dẫn, bạn đặt câu
hỏi hay.
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học:
- Về nhà kể lại câu chuyện vừa kể cho ngời thân nghe. Chuẩn bị bài sau tuần 9.
Khoa hc
Tit 15: Bạn cảm thấy thế nào khi bị bệnh

I. Mơc tiªu:
- Nêu đợc một số biểu hiện khi cơ thể bị bệnh: hắt hơi, sổ mũi, chán ăn, mệt
mỏi , đau bơng , n«n , sèt ...
- BiÕt nãi víi cha mẹ, ngời lớn khi cảm thấy trong ngời khó chịu, không
bình thờng .
- Phân biệt đợc lúc cơ thể khỏe mạnh và lúc cơ thể bị bệnh .
*K nng t nhận thức để nhận biết một số dấu hiệu không bình thường của cơ thể.
Kĩ năng tìm kiếm sự giúp đỡ khi có những dấu hiệu bị bệnh.
II. §å dïng dạy - học:
- GV: Hình trang 32, 33 SGK.


- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học:
1. n nh t chc:
2. Kim tra bài cũ:
- Nêu nguyên nhân và cách phòng bệnh lây qua đờng tiêu hoá
3. Bài mới
Hoạt động 1: Quan sát hình trong sách giáo khoa & kể truyện
*Mục tiêu: Nêu đợc những biểu hiện của cơ thể khi bị bệnh
* Cách tiến hành:
- Cho Hs quan sát hình trang 32
- Hs xếp các hình thành 3 câu chuyện và
kể trong nhóm 2 .
- Gv cho đại diện các nhóm kể trớc lớp. - Mỗi nhóm trình bày 1 truyện
Các nhóm khác bổ sung.
- Kể tên một số bệnh em đà bị mắc
- Khi bị bệnh đó em cảm thấy thế nào?
- Đau răng, đau bụng, đau đầu...
- Khi nhận thấy cơ thể có những dấu hiệu - Hs tự nêu (lo lắng, đau nhức, mệt...)

không bình thờng em phải làm gì? Tại
sao?
K nng t nhn thc để nhận biết một số
dấu hiệu khơng bình thường của cơ thể
* KÕt ln:
- Nãi víi cha mĐ hc ngưêi lớn biết để
kịp thời phát hiện và chữa trị.
- Nêu cảm giác khi cơ thể khoẻ và khi bị * Hs nêu mục bóng đèn toả sáng ý 1.
bệnh
Hoạt động 2: Trò chơi : Đóng vai.
* Mục tiêu: Hs biết nãi víi cha mĐ hc ngưêi lín khi trong ngưêi cảm thấy khó
chịu, không bình thờng.
* Cách tiến hành:
- Các nhóm sẽ đa ra tình huống để tập
+ Cho Hs thảo luận nhóm.
ứng xử khi bản thân bị bệnh.
- Gv nêu VD:
+) Tình huống 1: Bạn Lan bị đau bụng và - Nhóm trởng phân vai, các vai hội ý lời
đi ngoài vài lần khi ở trờng. Nếu là Lan thoại và diễn xuất.
Lớp nhận xét góp ý.
em sẽ làm gì?
+) Tình huống 2: Đi học về Hùng thấy - Hs lên đóng vai, Hs khác theo dõi và đặt
mình vào nhân vật trong tình huống nhóm
trong ngời rất mệt và đau đầu, nuốt nớc bạn đa ra và cùng thảo luận để lựa chọn
bọt thấy đau họng, ăn cơm không thấy cách ứng xử đúng.
ngon Hùng định nói với mẹ mấy lần nhng
mẹ mải chăm sóc em không để ý nên
Hùng không nói gì. Nếu là Hùng em sẽ
làm g×?
Kĩ năng tìm kiếm sự giúp đỡ khi có

những dấu hiu b bnh.
* Kết luận:
- Khi bạn cảm thấy trong ngời khó chịu, - Cần nói ngay với cha mẹ hoặc ngời lớn
biết để kịp thời phát hiện bệnh và chữa trị.
không bình thờng, bạn cần làm gì?
- Hs nêu mục bóng đèn toả sáng ý 2.
- Gv cho vài học sinh nhắc lại.
- Gv nhận xét
- học sinh nêu
4. Củng cố - Dặn dò:
- Khi bị bệnh em cảm thấy trong ngời ntn?Cần phải làm gì khi bị bệnh.
- Nhận xét giờ học. Chuẩn bị bài sau:"Ăn uống khi bị bệnh"
Tuần 8:

Ngày soạn: Th by ngy 20 thỏng 10 năm 2018


Ngày giảng: Thứ t ngày 24 tháng 10 năm 2018
Tập đọc
Tiết 16: Đôi giày ba ta màu xanh
I. Mục tiêu:
- Bớc đầu biết đọc diễn cảm một đoạn văn với giọng kể chậm rÃi, nhẹ nhàng, hợp
với nội dung hồi tởng lại niềm mơ ớc ngày nhỏ của chị phụ trách khi nhìn thấy đôi
giày ba ta màu xanh.
- Hiểu ý nghĩa của bài: Để vận động cậu bé lang thang đi học, chị phụ trách đÃ
quan tâm tới ớc mơ của cậu làm cho cậu rất xúc động, vui sớng vì đợc thởng đôi
giày trong buổi đến lớp đầu tiên.Tr li cõu hi SGK
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
HS: SGK

I III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: Cho học sinh hát.
2. Kiểm tra bài cũ:
- 2 3 H đọc thuộc lòng bài thơ: Nếu chúng mình có phép lạ.
- Nêu ý nghĩa của bài.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Nêu tên bài và ghi đầu bài lên bảng.
b. Luyện đọc và tìm hiểu:
- GV đọc mẫu:
- 1 2 HS đọc đoạn 1 (từ đầu bạn tôi)
- GV nghe kết hợp với sửa lỗi + giải - HS ®äc trong nhãm 2
tõ.
- 1  2 HS ®äc c¶ đoạn.
- Nhân vật "tôi" là ai?
- Là chị phụ trách đội thiếu niên tiền phong.
- Ngày bé chị phụ trách đội từng mơ - Có 1 đôi giày ba ta màu xanh nh đôi giày của
ớc điều gì?
anh họ chị.
- Tìm những câu văn miêu tả vẻ đẹp - Cổ giày ôm sát chân, thân vải làm bằng vải
của đôi giày ba ta.
cứng, dáng thon thả, màu vải nh da trời những
ngày thu...
- Mơ ớc của chị phụ trách đội ngày - Không đạt đợc, chị tởng tợng mang đôi giày
ấy có đạt đợc không?
thì bớc đi sẽ nhẹ ....
* Mơ ớc của chị phụ trách đội thủa nhỏ,
Nêu ý 1
- 1 HS đọc đoạn 1.
- Nêu cách diễn đạt.
- Cho HS luyện tập CN.

- Thi đọc diễn cảm trớc lớp.
b. Luyện đọc và tìm hiểu đoạn 2:
- 1 2 HS đọc đoạn 2
- GV nghe kết hợp sửa lỗi đọc và giải
nghĩa từ.
(ba ta, vận động, cột)
- HS đọc chú giải
- HS đọc trong nhóm.
- 1 2 H đọc đoạn 2.
- Chị phụ trách đội đợc giao việc gì? - Vận động Lái một cậu bé nghèo sống lang
thang trên đờng phố, đi học...
- Chị phát hiện ra Lái thèm muốn cái - Lái ngẩn ngơ nhìn theo đôi giày ba ta màu
gì?
xanh.
- Vì sao chị biết điều đó?
- Vì chị đi theo Lái trên khắp các đờng phố.
- Chị đà làm gì động viên Lái trong - Chị quyết định thởng cho Lái đôi giày ba ta
ngày đầu tới lớp.
màu xanh.
- Tìm những chi tiết nói lên sự cảm - Tay run run; môi mấp máy, chân ngọ nguậy,
động và niềm vui của Lái khi nhận Lái cột giày... đeo vào cổ nhảy tng tng.
đôi giày.
* Niềm xúc động vui sớng của Lái khi đợc th Nªu ý 2:


ởng đôi giày trong buổi đến lớp đầu tiên.
- Cho HS luyện đọc diễn cảm Thi
đọc diễn cảm.
ý chính: Để vận động cậu bé lang thang đi học, chị phụ trách đà quan tâm tới ớc
mơ của cậu làm cho cậu rất xúc động, vui sớng vì đợc thởng đôi giày trong buổi đến

lớp đầu tiên.
4. Củng cố - dặn dò:
- Nội dung bài văn muốn nói điều gì?
- Nhận xét giờ học. Về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau.
Toán
Tiết 38: Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Biết giải bài toán về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.L m BT
1(a,b) Bt2,4.
- Củng cố kỹ năng đổi đơn vị đo khối lợng, đơn vị đo thời gian.
*HS HTT: Bi 1 (c), bi 3, bi 5 (CKTKN)
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: Bảng phụ
HS: v toỏn
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: Cho học sinh hát.
2. Kiểm tra bài cũ:
Nêu cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Nêu tên bài và ghi đầu bài lên bảng.
b. Hớng dẫn làm các bài tập
Bài số 1:
+ Cho HS đọc yêu cầu
- Lớp làm bài vào vở
a) Số lớn là:
- Cách tìm số lớn
(24 + 6) : 2 = 15
Sè bÐ lµ:
15 - 6 = 9
c) Số bé là:

- Nêu cách tìm số bé
(325 - 99) : 2 = 113
Số lớn là:
- GV cho HS chữa bài.
113 + 99 = 212
- GV đánh giá chung
Bài số 2:
- Bài toán cho biết gì?
- HS đọc bài toán
yêu cầu tìm gì?
Bài giải
?Tuổi
- BT thuộc dạng nào?
Em:
8tuổi
Chị:
36tuổi
- Cho HS giải theo nhóm
?tuổi
+ N1 + 2: Giải cách 1
Cách 1:
+ N3 + 4: Giải cách 2
Tuổi của chị là:
(36 + 8) : 2 = 22 (ti)
Ti cđa em lµ:
22 - 8 = 14 (tuổi)
Đáp số: Chị : 22 tuổi
Em: 14 tuổi
Cách 2: Tuổi của em là:
(36 - 8) : 2 = 14 (tuổi)

Tuổi của chị là:
14 + 8 = 22 (tuổi)
Đáp số: Em : 14 tuổi
Chị : 22 tuổi


- Cho HS lên giải
- Chữa, nhận xét bài làm của
HS.
Bài số 4:

P.xởng1:
P.xởng2:

Bài giải
?SP
120sp

1200
sản phẩm

?SP

- Muốn tìm số sản phẩm phân - Sản phẩm phân xởng 1 sản xuất đợc:
xởng 1 sản xuất đợc bao nhiêu
(1200 - 120) : 2 = 540 (SP)
ta làm ntn?
Số sản phẩm phân xởng 2 sản xuất đợc:
540 + 120 = 660 (SP)
Đáp số: 540 SP; 660 SP

4. Củng cố - dặn dò:
- Nêu cách tìm 2 số khi biết tổng và hiệu.
Chính tả (nghe viết)
Tiết 8: Trung thu độc lập
I. Mục tiêu:
- Nghe và viết đúng chính tả, trình bày sạch sẽ đoạn trong bài: Trung thu độc lập.
- Tìm đúng và viết đúng chính tả những tiếng bắt đầu bằng r/d/gi (hoặc có vần
iên/yên/iêng) để điền vào ô trống, hợp với nghĩa đà cho.
- Giáo dục tình cảm yêu thiên nhiên, đất nớc. Dy BT 3a c r/d/gi
II. Đồ dùng dạy - học:
GV : Viết sẵn nội dung bài tập 2a.
HS:
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: Cho học sinh hát.
2. Kiểm tra bài cũ:
G/V đọc :trợ giúp ,họp chợ -H/S viết
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của giờ học.
b. Hớng dẫn nghe - viết:
- GV đọc mẫu đoạn viết trong bài 1 2 học sinh đọc lại.Lớp đọc thầm.
"Trung thu độc lập"
- Anh chiến sĩ tởng tợng đất nớc trong - Dòng thác nớc .... chạy máy phát điện;
những đêm trăng tơng lai ra sao?
giữa biển rộng ... những con tàu lớn, ống
khói nhà máy sẽ chi chít ...
Cao thẳm , đồng lúa bát ngát; nông trờng to
- Đất nớc độc lập rất đẹp chúng ta cần lớn, vui tơi.
làm gì để mơ ớc của anh chiến sí - Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, troonngf
thành hiện thực?
cây xanh, bảo vệ môi trờng.

- cho HS luyện viết tiếng khó
- 2 HS lên bảng viết. Lớp viết bảng con.
- gọi HS phát âm lại tiÕng khã.
- 2  3 häc sinh.
- Nh¾c nhë HS cách trình bày bài
viết.
- Đọc cho H/S viết bài.
- HS viết chính tả
- HS soát lỗi
c. Hớng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài tập 2:
- Cho HS đọc yêu cầu của bài.
- 1 2 HS thực hiện, lớp đọc thầm
-Bài tập yêu cầu gì?
- Chọn những tiếng bắt đầu bằng r/d hay gi
vào ô trống.
- Cho HS làm bài
- Cho HS chữa bài - đánh giá
a) Đánh dấu mạn thuyền
nhận xét, chốt lại lời giải đúng
Kiếm giắt- kiếm rơi xuống nớc
đánh dấu- kiếm rơi - làm gì


Bài số 3:
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập

đánh dấu- kiếm rơi - đà đánh dấu.

- 1 2 H đọc yêu cầu

Lớp đọc thầm
- cho HS chơi trò chơi: Thi tìm từ a) có tiếng mở đầu bằng r/d/gi
nhanh
+ Có giá thấp hơn mức bình thờng
- (giá) rẻ
+ Ngời nổi tiếng
- danh nhân
+ Đồ dùng để nằm ngủ thờng làm - giờng
bằng gỗ, tre, có khung, trên mặt trải
chiếu hoặc đệm
* đánh giá chung
- Lớp nhận xét từng nhóm trả lời
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét bài viết, nhận xét giờ học, nhắc H/S ghi nhớ các từ.
Luyện từ và câu
Tiết 16: Dấu ngoặc kép
I. Mục tiêu:
- Nắm đợc tác dụng của dấu ngoặc kép, cách dùng dấu ngoặc kép.
- Biết vận dụng những hiểu biết trên ®Ĩ dïng dÊu ngc kÐp khi viÕt.(mục III)
BT 3: Thực hin i vi HS hon thnh tt
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: Viết sẵn nội dung bài 1; bài 3 (phần luyện tập)
Bài 1 (phần nhận xét)
HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: Cho học sinh hát.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu cách viết tên ngời và tên địa lí nớc ngoài.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Nêu tên bài và ghi đầu bài lên bảng.

b. Phần nhận xét:
Bài tập 1:
- Những từ ngữ và câu nào đợc - HS đọc yêu cầu của bài tập.
đặt trong dấu ngoặc kép?
- từ ngữ "Ngời lính vâng lệnh quốc dân ra mặt
trận", "đầy tớ trung thành của nhân dân".
- Câu: "Tôi chỉ có một sự ham muốn ....
ai cũng đợc học hành."
- Những từ ngữ và câu nói đó - Lời của Bác Hồ.
là lời của ai?
- Nêu tác dụng của dấu ngoặc - Dấu ngoặc kép dùng để đánh dấu chỗ trích dẫn lời
kép.
nói trực tiếp của nhân vật, có thể là một từ hay cụm
từ; 1 câu trọn vẹn hay 1 đoạn văn.
Bài tập 2:
- Khi nào dấu ngoặc kép đợc - Độc lập: khi dẫn lời trực tiếp chỉ là một từ hay
dùng độc lập? Khi nào dấu cụm từ.
ngoặc kép đợc dùng phối hợp? - Phối hợp: Khi lời dẫn trực tiếp là 1 câu trọn vẹn
hay là 1 đoạn văn.
Bài tập 3:
- Từ "Lầu" chỉ cái gì?
- Chỉ ngôi nhà tầng cao, to, sang trọng, đẹp.
- Tắc kè xây tổ trên cây - tổ tắc kè nhỏ bé, không
- Tắc kè hoa có xây đợc "lầu" phải là lầu theo nghĩa của con ngời.
theo nghĩa trên không?
- Từ "Lầu" trong khổ thơ đợc - Từ "Lầu" gọi cái tổ nhỏ của tắc kè. Nh vậy để đề
dùng với nghĩa gì? Dấu ngoặc cao giá trị của cái tổ đó.
kép trong trờng hợp này đợc - Dấu ngoặc kép đợc dùng để đánh dấu tõ "lÇu" víi



dùng làm gì?
c. Ghi nhớ:
d. Luyện tập:
Bài số 1:
- Bài tập yêu cầu gì?
- Cho HS làm bài tập.

ý nghĩa đặc biệt.
- Cho 3 4 Hs nhắc lại
- Tìm và gạch dới lời nói trực tiếp trong đoạn văn.
+ "Em đà làm gì để giúp đỡ mẹ?"
+ "Em đà nhiều lần giúp đỡ mẹ.
Em quét nhà và rửa bát đĩa.
Đôi khi em giặt khăn mùi soa."

- HS trình bày miệng.
- Nhận xét - đánh giá.
Bài số 2:
- Đề bài của cô giáo và các - Không phải là những lời đối thoại trực tiếp, do đó
câu văn của bạn HS có phải là không thể viết xuống dòng đặt sau dấu gạch đầu
những lời đối thoại trực tiếp dòng.
giữa 2 ngời không?
Bài số 3:
- Những từ ngữ đặc biệt trong a) Con nµo con Êy hÕt søc tiÕt kiƯm "vôi vữa".
các đoạn a, b, đặt những từ đó b) .... gọi là đào "trờng thọ", gọi là "trờng thọ", ...
trong dấu ngoặc kép.
đổi tên quả ấy là "đoản thọ"
4. Củng cố - dặn dò:
- Tác dụng của dấu ngoặc kép.
- Dấu ngoặc kép dùng độc lập khi nào? Đợc dùng phối hợp khi nào?

Tuần 8:

Ngày soạn: Th by ngy 20 thỏng 10 nm 2018
Ngày giảng: Thứ nm ngày 25 tháng 10 năm 2018
Toán
Tit 39: Góc nhọn - góc tù - gãc bĐt

I. Mơc tiªu:
Gióp häc sinh:, góc vng, gãc nhọn, góc tù, góc bẹt.
- Biết sử dụng ê-ke để kiĨm tra gãc nhän, gãc tï, gãc bĐt. Bt 1,2.
*HS HTT: 1 (b), bài 2 (dòng 2), bài 5 (CKTKN)
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: Thớc thẳng , ê-ke.
HS: V toỏn
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: Cho học sinh hát.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Nêu tên bài và ghi đầu bài lên bảng.
b. Giới thiệu góc nhọn, góc tù, góc bẹt:
b1. Góc nhọn:
+ Cho HS quan sát góc nhọn.
A
- Đọc tên đỉnh và tên cạnh của góc này.
- Góc AOB
O
- Đỉnh O
- Cạnh OA và OB
- Cho HS dùng ê-ke kiểm tra ®é lín cđa - Gãc nhän AOB < gãc vuông

góc nhọn AOB so với góc vuông.
M
b2. Góc tù:
- Đọc tên góc, tên đỉnh và các cạnh của - Góc MON
O
góc.
- Đỉnh O
- Cạnh OM và ON
- Cho HS dùng ª-ke ®Ĩ kiĨm tra ®é lín - Gãc tï lín hơn góc vuông.
của góc tù so với góc vuông.
b3. Góc bÑt:

B

N


+ Cho HS quan sát góc bẹt
- Đọc tên góc, đỉnh, cạnh.

- Góc COD
- Đỉnh O
C
O
D
- Cạnh OC và OD
- Các điểm C, O, D của góc bẹt COD nh - Ba ®iĨm C, O, D cđa gãc bĐt COD
thÕ nào với nhau?
thẳng hàng với nhau.
- Cho HS kiểm tra ®é lín cđa gãc bĐt so - 1 gãc bĐt bằng 2 góc vuông.

với góc vuông.
c. Luyện tập:
Bài số 1:
- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Các góc nhọn là: MAN; UDV
- Yêu cầu HS quan sát các góc và nêu - Các góc vuông là: ICK
miệng.
- Các góc tù là: PBQ; GOH
- Các góc bẹt: XEY
Bài số 2:
- Bài tập yêu cầu gì?
- Dùng ê-ke để kiểm tra góc.
- GV hớng dẫn HS dùng ê-ke để kiểm
- Hình tam giác ABC có 3 góc nhọn.
tra.
- Hình DEG có 1 góc vuông.
- Hình MNP có 1 góc tù
4. Củng cố - dặn dò:
- So sánh độ lín cđa gãc nhän so víi gãc tï; gãc tï so với góc bẹt.
- Nhận xét giờ học.VN ôn bài + chuẩn bị bài sau.
Tập làm văn
Tiết 15: Luyện tập phát triển câu chuyện
I. Mục tiêu:
- Viết đợc câu mở đầu cho các đoạn văn 1,3,4 . BT1
- Nhận biết cách xắp xếp các đoạn văn kể chuyện theo trình tự thời gian và tác dụng
câu mở đầu cho đoạn văn.BT2
- Kể lại đợc câu truyên đà hc có liên kết các đoạn văn theo trình tự thời gian. BT3.
* HS HTT: Thực hiện được BT 1 trong SGK.
Tư duy sáng tạo phân tích, phán đốn.Thể hiện sự tự tin. Xỏc nh giỏ tr
II. Đồ dùng dạy - học:

GV: Tranh minh hoạ cốt truyện: Vào nghề.
HS: V tp lm vn
I III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: Cho học sinh hát.
2. Kiểm tra bài cũ:
- HS đọc bài viết - phát triển câu chuyện từ đề bài: Trong giấc mơ em đợc một bà
tiên cho ba điều ớc...
3. Bài mới:
a/ Giới thiệu bài: Nêu tên bài và ghi đầu bài lên bảng.
b/ Hớng dẫn làm bài tập:
Bài tập 1:
+ Cho HS đọc yêu cầu.
- Dựa theo cốt truyện: Vào nghề tuần
7. HÃy viết lại câu mở đầu cho 1 đoạn
văn.
- HS chọn 1 đoạn văn để viết câu mở
đầu.
- GV cho HS làm bài
- HS trình bày bài
- Lớp nhận xét - bổ sung.
- GV đánh giá chung.
- GV dán sẵn 4 tờ phiếu ghi sẵn 4 VD:
đoạn văn viết hoàn chỉnh.
Đ1: Mở đầu: Tết Nô-en năm Êy, c« bÐ


- Tư duy sáng tạo phân tích, phán
đốn.Thể hiện sự tự tin . Xác định giá
trị


Va-li-a 11 ti...
§2: M§: Råi một hôm, rạp xiếc thông
báo cần tuyển nhân viên...
Đ3: MĐ: Thế là từ hôm đó, ngày ngày
Va-li-a ....
Đ4: Thế rồi cũng đến một ngày Va-li-a
trở thành một diễn viên...

Bài tập 2:
- Bài tập yêu cầu gì?
- Các đoạn văn đợc sắp xếp theo trình - Đợc sắp xếp theo trình tự thời gian.
tự nào?
Thời gian (việc xảy ra trớc thì kể trớc,
việc xảy ra sau thì kể sau)
- Các câu mở đầu đóng vai trò gì - Thể hiện sự tiếp nối về thời gian để
trong việc thể hiện trình tự ấy?
nối đoạn văn với các đoạn trớc đó.
Bài tập 3:
- Bài tập yêu cầu gì?
- Kể lại một câu chuyện em đà học
trong đó các sự việc đợc sắp xếp theo
trình tự thời gian.
- Qua các bài tập đọc các em đà học VD: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu; Ngời ăn
những câu chuyện nào có nội dung xin; Một ngời chính trực; Nỗi dằn vặt
nh yêu cầu trên?
của An-đrây-ca.
- Trong các bài KC có những bài nào? - Sự tích hồ Ba Bể; Một nhà thơ chân
chính; Lời ớc dới trăng.
- Trong các bài TLV có những bài - Ba anh em; Ba lỡi rìu; Vào nghề...
nào?

- Khi kể chuyện em cần lu ý điều gì? - Cần làm rõ trình tự tiếp nối nhau của
các sự việc.
- Cho HS giới thiệu tên truyện mình - 4 5 HS
sẽ kể.
- Cho HS viết nhanh ra nháp trình tù - HS thi kĨ chun.
c¸c sù viƯc.
- Líp nhËn xÐt - bỉ sung
- GV cho HS nhËn xÐt: C©u chuyện ấy
có đúng đợc kể theo trình tự thời gian
không?
4. Củng cố - dặn dò:
- Khi kể chuyện theo trình tự thời gian em cần ghi nhớ điều gì?
- Nhận xét giờ học.Về nhà kể lại cho ngời thân nghe. Chuẩn bị bài sau.
Lch s
Tit 8: ễn tp
I. Mục tiêu:
Sau bµi häc häc sinh biÕt:
- Tõ bµi 1  bµi 5 học 2 giai đoạn lịch sử: Buổi đầu dựng nớc và giữ nớc;
Hơn một nghìn năm đấu tranh giành lại độc lập.
- Kể tên các sự kiện lịch sử tiêu biểu trong 2 thời kì này rồi thể hiện nó trên
trục và băng thời gian.
- Kể lại bằng lời hoặc hình vẽ một trong 3 nội dung: Đời sống ngời Lạc Việt
dới thời Văn Lang; Khởi nghĩa 2 Bà Trng; Chiến thắng Bạch Đằng.
Bi 1: Mt s thay i về địa danh, địa giới của tỉnh Yên Bái trong lịch sử
vào tiết ôn tập. (Tài liệu trang 6-7) Tài liu VHP tnh YB NXBGDVN 2015.
II. Đồ dùng dạy học:
-Hình minh hoạ.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: Cho học sinh hát
2. Kiểm tra bài cũ:

- Nêu nguyên nhân, ý nghĩa của trận Bạch Đằng?
- Tờng thuật diễn biến cuả trận Bạch Đằng.


3. Bài mới: Giới thiệu bài: ( ghi đầu bài lên bảng.)
Hoạt động 1: Các sự kiện lịch sử tiêu biểu
- Gọi H đọc yêu cầu của BT
H đọc
* Mục tiêu: Kể tên các sự kiện lịch sử gắn với các mốc thời gian trên trục thời
gian.
* Cách tiến hành:
+ Cho H đọc yêu cầu bài tập
+ H đọc bài 2 tr.24
- T cho H quan s¸t trơc thêi gian.
- H thảo luận nhóm 2.
Yêu cầu học sinh ghi lại các sự kiện
tiêu biểu theo mốc thời gian.
- Đại diện nhóm báo cáo.
Nớc Văn Lang
Nớc Âu Lạc
Chiến thắng Bạch Đằng
ra đời

Rơi vào tay Triệu Đà

khoảng
năm 179
CN
năm 938
700 năm

* Kết luận: GV chốt ý
Hoạt động 2: Thi hùng biện:
* Mục tiêu: Kể lại bằng lời hoặc hình vẽ các nội dung sau: Đời sống của ngời
Lạc Việt dới thời Văn Lang, khởi nghĩa Hai Bà Trng, Chiến thắng Bạch Đằng.
* Cách tiến hành:
+ Chia lớp thành 3 nhóm
- Các nhóm thi hïng biƯn theo néi dung:
a) N1: KĨ vỊ ®êi sèng của ngời Lạc N1: Các mặt sản xuất, ăn, mặc, ở, ca hát, lễ
Việt dới thời Văn Lang.
hội.
b) N2: Kể về khởi nghĩa Hai Bà Tr- * N2: Nêu nguyên nhân, diễn biến, kết quả,
ng
ý nghĩa của khởi nghĩa Hai Bà Trng.
c) N3: Kể về chiến thắng Bạch Đằng * N3: Nêu nguyên nhân, diễn biến, kết quả,
ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng.
- T tổ chức cho H thi nói trớc lớp.
- Đại diện nhóm trình bày.
- T đánh giá nhận xét.
4. Củng cố - dặn dò:
- Nêu các sự kiện tiêu biểu trong hai giai đoạn lịch sử của dân tộc.
- NX giờ học. VN ôn bài + Cbị bài sau.
Khoa hc
Tit 16: n ung khi b bnh

I. Mục tiêu:
- Nhận biết ngời bệnh cần đợc ăn uống đủ chất, chỉ một số bệnh phải ăn kiền theo
chỉ dẫn của bác sĩ.
- Biết ăn uống hợp lí khi bị bệnh .
- Biết cách phòng chống bị mất nớc khi bị tiêu chảy: pha đợc dung dịch ô-rê
zôn hoặc chuẩn bị nớc cháo muối khi bản thân hoặc ngời thân bị tiêu chảy.

*K nng t nhn thc v ch độ ăn, uống khi bị bệnh thông thường.
Kĩ năng ứng xử phù hợp khi bị bệnh. Mối quan hệ giữa con người với mơi trường:
Con người cần đến khơng khí, thức ăn, nước uống từ môi trường.
Kĩ năng nhận thức về chế độ ăn, uống khi bị bệnh thông thường
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: - Hình trang 34, 35 SGK.
HS: - 1 gói ô-rê-zôn; 1 cốc có vạch chia; 1 bình nớc hoặc nắm gạo, 1 ít muối
và 1 bát ăn cơm.
III. Các hoạt động dạy học:
1. n nh tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Khi nhËn thÊy c¬ thể có những dấu hiệu không bình thờng, em phải làm
gì? Tại sao?
3. Bài mới:


Hoạt động 1: Quan sát hình trong SGK và kể chuyện.
* Mục tiêu: Nói về chế độ ăn uống khi bị một số bệnh thông thờng.
* Cách tiến hành:
- Kể tên các thức ăn cần cho ngời mắc - Cháo, sữa, đờng, hoa quả...
bệnh thông thờng.
- Đối với ngời bệnh nặng nên cho món - Ăn loÃng, vì cơ thể mệt mỏi ko muốn
ăn.
ăn đặc hay loÃng? Tại sao?
- Đối với ngời bị bệnh không muốn ăn - Nên cho ăn thành nhiều bữa.
hoặc ăn quá ít nên cho ăn ntn?
* Kết luận: chốt ý.
* HS nêu mục bóng đèn toả sáng.
Hoạt động 2: Thực hành pha dung dịch ô-rê-zôn và chuẩn bị nấu cháo muối.
* Mục tiêu: Nêu đợc chế độ ăn uống của ngời bị bệnh tiêu chảy.

- HS biết cách pha chế dung dịch ô-rê-dôn
* Cách tiến hành:
+ Cho HS quan sát hình 4 và hình 5 xem
ngời bị bệnh tiêu chảy đợc bác sỹ
khuyên ntn?
- Cho 2 HS ®äc
- 1 HS ®äc lêi ngưêi mĐ, 1 HS đọc lời bác

- GV cho HS thí nghiệm
- HS làm theo nhóm.
+ Nhóm nấu cháo muối.
+Nhóm pha dung dịch ô-rê-dôn
- Cho HS nêu các đồ dùng chuẩn bị pha - HS nêu
dung dịch.
- Cho HS đọc cách sử dụng pha sau gãi - 1 HS ®äc to cho líp nghe.
thuèc.
- G v cho HS quan s¸t cèc cã chia vạch - quan sát
ml
- Tơng tự gọi nhóm nấu cháo mi giíi - 1 Ýt g¹o, 1 Ýt mi, xoong, nớc, bếp,
thiệu đồ dùng.
bát thìa.
- Cho HS nêu cách nấu cháo muối theo + 1 nắm gạo
hình 7 SGK.
+ 4 b¸t nưíc
+ 1 Ýt mi
- GV tỉ chøc cho HS 3 nhóm lên thi pha - HS thực hiện
dung dịch.
- Lớp quan sát - nhận xét.
- GV yêu cầu HS nhận xét ai làm đúng?
Vì sao làm giống bạn?

- HS thực hành.
- Tơng tự cho 3 nhóm thi nấu cháo.
Lớp nhận xét từng nhóm.
- Gv nhận xét đánh giá kết luËn chung.
Kĩ năng tự nhận thức về chế độ ăn, ung
khi b bnh thụng thng.
Hoạt động 3: Đóng vai:
* Mục tiêu: Vận dụng những điều đà học vào thực tế cuộc sống.
* Cách tiến hành:
- Cho HS thảo luận nhóm
- Các nhóm tự đa ra tình huống và đóng
vai vận dụng KT đà học, lớp nhận xét.
- GV đánh giá.
- Kĩ năng ứng xử phù hợp khi bị bệnh.
4. Cñng cố - Dặn dò :
-Nhận xét giờ học. VN ôn bài + Chuẩn bị bài sau.


Ngày soạn: Th by ngy 20 thỏng 10 nm 2018
Ngày giảng: Thứ sỏu ngày 26 tháng 10 năm 2018
Toỏn
Tiết 40: Hai đờng thẳng vuông góc
I. Mục tiêu:Giúp học sinh:
- Có biểu tợng về hai đờng thẳng vuông góc với nhau.
- Biết dùng ê-ke để kiểm tra hai đờng thẳng vuông gãc.
*HS HTT: 2 (2 trong 3 ý) (CKTKN)
II. §å dïng dạy học:
GV: Ê-ke, thớc kẻ.
HS: Ê-ke, thớc kẻ.
III. Các hoạt động dạy - học

1. ổn định tổ chức : Hát đầu giờ .
2. Kiểm tra bài cũ:
HS nêu miệng bài 3.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Giới thiệu hai đờng thẳng vuông góc:
A
Tuần 8:

- GV vẽ hình chữ nhật lên bảng.
- Cho HS quan sát
+ Cho HS đọc tên hình và cho biết hình
đó là hình gì?
- Các góc A, B, C, D của hình chữ nhật
là góc gì?
- GV nêu và thực hiện: Nếu kéo dài
cạnh DC thành đờng thẳng DM; kéo dài
BC thành đờng thẳng BN lúc đó ta đợc
hai đờng thẳng ntn với nhau?
-Cho biết góc DCN; BCD; MCN; BCM
là góc gì?
- Các góc này có chung đỉnh nào?
- Cho HS kể tên các đồ vật xung quanh
có 2 đờng thẳng vuông góc.
- GV hớng dẫn cách vẽ 2 đờng thẳng
vuông góc với nhau.
+ Vẽ đờng thẳng AB
+ Đặt 1 cạnh ê-ke trùng với đờng thẳng
AB. Vẽ đờng thẳng CD dọc theo cạnh
kia của ê-ke. Ta đợc 2 đờng thẳng AB và

CD.
- Cho HS thực hành vẽ đờng thẳng MN
vuông góc với đờng thẳng PQ tại O.
c. Luyện tập:
Bài số 1:
- Bài tập yêu cầu gì?
- Gv hớng dẫn H cách kiểm tra.
- Cho HS nêu miệng

B

C
- Hình ABCD là hình chữ nhật.

D

- Các góc A, B, C, D của hình chữ nhật
là góc vuông.
- Hai đờng thẳng BN và DM vuông góc
với nhau tại C.
- Là góc vuông
- Chung đỉnh C.
VD: Quyển vở, quyển sách, cửa sổ ra
vào, 2 cạnh của bảng đen.
- HS quan sát GVlàm mẫu.
C

A

O


B

D
- 1 HS lên bảng vẽ.
- Lớp vẽ vào nháp.
- Dùng ê-ke để kiểm tra hai đờng thẳng
có vuông góc với nhau không?
- Hai đờng thẳng HI và KI vuông góc
với nhau, hai đờng thẳng PM và MQ
không vuông góc với nhau.

Bài số 2:
- Viết tên các cặp cạnh vuông góc với AB
nhau có trong hình chữ nhật ABCD.
CB
Bài sè 3:

AD; AD
BD;

DC; DC

CB;


- Ghi cặp cạnh

với nhau ở từng hình: - Hình ABCDE cã: AE ED; ED DC
- H×nh MNPQR cã: MN NP; NP

PQ
4. Củng cố - dặn dò:
- Hai đờng thẳng vuông góc với nhau khi nào?
- Nhận xét giờ học.
Tập làm văn
Tiết 16: Luyện tập phát triển câu chuyện
I. Mục tiêu:
- Nắm đợc cách phát triển câu chuyện theo trình tự thời gian và kể lại câu truyện
vơng quốc tơng lai. BT1
- Bớc đầ nắm đợc cách phát triển câu chuyện theo trình tự không gian. Qua thc
hnh luyn tập với sự gợi ý cụ thể của GV ( BT2,3)
*Gim ti: Khụng lm bi tp 1,2
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV:Ghi sẵn bảng so sánh lời mở đầu đoạn1,2của câu chuyện ở Vơng Quốc Tơng.
- HS:
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: Cho học sinh hát.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Các câu mở đầu đoạn văn đóng vai trò gì trong việc thể hiện trình tự thời gian.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Nêu tên bài và ghi đầu bài lên bảng.
b. Bài số 1: HS HTT
+ Cho HS đọc yêu cầu của bài.
- Chuyển thể lời thoại giữa Tin-tin và em bé
thứ nhất từ ngôn ngữ kịch sang lời kể.
* Văn bản kịch:
* Chuyển thành lời kể:
- Tin-tin: Cậu đang làm gì với đôi C1: Tin-tin và Min-tin đến thăm công xởng
cánh xanh ấy?
xanh. Thấy một em bé mang một cỗ máy có

đôi cánh xanh. Tin- tin ngạc nhiên hỏi em bé
đang làm gì với đôi cánh ấy. Em bé ấy nói,
mình dùng đôi cánh đó vào việc sáng chế
trên trái đất.
C2: Hai bạn nhỏ rủ nhau đến thăm công xởng xanh. Nhìn thấy một em bé mang một
chiếc máy có đôi cánh xanh. Tin-tin ngạc
- Em bé thứ nhất:
nhiên hỏi
- Mình sẽ dùng nó vào việc sáng chế - Cậu đang làm gì với đôi cánh xanh ấy?
Em bé nói:
trên trái đất.
- Mình sẽ dùng nó vào việc sáng chế trên ..
- Cho HS đọc đoạn trích: ở vơng qtl - HS đọc trong nhóm 2.
Tơng lai.
- Tập kể lại câu chuyện theo tr×nh tù thêi
gian.
- Cho HS thi kĨ tríc líp.
- 2  3 häc sinh thi kĨ.
c. Bµi sè 2:- Cho HS đọc yêu cầu của
bài
- Trong bài tập 1 các em đà kể câu - Theo trình tự thời gian: Việc xảy ra trớc thì
chuyện theo trình tự ntn?
kể trớc, việc xảy ra sau thì kể sau.
- ở bài tập 2 yêu cầu ta làm gì?
- Kể câu chuyện theo một cách khác:
VD: Tin-tin đến thăm công xởng xanh còn
Mi-tin ở khu vờn kì diệu hoặc ngợc lại.
- Cho HS trao đổi theo cặp.
- HS tập kể lại theo trình tù kh«ng gian trong
nhãm 2.

- Cho HS thi kĨ.
- HS kể chuyện trớc lớp 2 3 HS
- Đánh giá chung.
Lớp nhËn xÐt - bæ sung.


Tư duy sáng tạo phân tích, phán
đốn.
Thể hiện sự tự tin
Xỏc nh giỏ tr
d. Bài số 3:
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập.
+ Cho HS quan sát bảng ghi so s¸nh 2 + HS quan s¸t 2 c¸ch më đầu đoạn 1, 2 (kể
cách mở đầu.
theo trình tự thời gian/ kể theo trình tự
không gian).
- Em có nhận xét gì về trình tự sắp - Có thể kể đoạn: Trong công xởng xanh trxếp các sự việc.
ớc, trong khu vờn kì diệu sau hoặc ngợc lại.
- Từ ngữ nối đoạn 1 với đoạn 2 thay + Cách 1: Đoạn1: Trớc hết....
đổi ntn?
Đoạn 2: Rời công xởng xanh..
+ Cách 2: §1: Mi-tin ®Õn khu vên....
§2: Trong khi Mi-tin ®ang ë ....
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.Về nhà viết 1 2 đoạn văn hoàn chỉnh vào vở.
Địa lÝ
TiÕt 8: Hoạt động sản xuất của người dân ở Tõy Nguyờn
I. MụC TIÊU:
Học xong bài này, HS có khả năng:
- Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của ngời dân ở

Tây Nguyên: Trồng cây công nghiệp lâu năm trên đất Ba dan và chăn nuôi gia súc
lớn trên đồng cỏ.
- Rèn kỹ năng xem, phân tích bản đồ, bảng thống kê.
- Biết đợc mối quan hệ giữa điều kiện tự nhiên và hoạt động sản xuất của ngời dân ở Tây Nguyên.
Cp nht số liệu về diện tích rừng trồng cây cơng nghiệp ở Tây Nguyên trong
những năm gần đây 2017 - giảm do: Chuyển mục đích sử dụng sang trồng cao su,
cây cơng nghiệp, cây ăn quả khoảng 110.000 ha; Diện tích rừng và đất lâm nghiệp
có gần 3.321.000 ha; trong đó diện tích có rừng chiếm 76,21%, đất chưa có rừng
quy hoạch cho lâm nghiệp chiếm 23,79%. Độ che phủ rừng t 46,01%, gim
0,07% so vi nm 2015.
II. Đồ dùng dạy học:
GV:Lợc đồ một số cây trồng và vật nuôi ở Tây Nguyên.Bản đồ địa lí
HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học:
1. n nh t chc:
2. Kim tra bài cũ:
- Tây Nguyên có đặc điểm gì về dân c, trang phục, lễ hội.
- Ngôi nhà chung lớn nhất của buôn, nơi diễn ra nhiều sinh hoạt tập thể đợc
gọi là gì?
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Trồng cây công nghiệp trên đất Ba dan.
* Mục tiêu: Trình bày đợc một số đặc điểm tiêu biểu về trồng cây công nghiệp lâu
năm trên đất Badan.
* Cách tiến hành:
+ Cho H quan sát hình 1.
- HS quan sát trên lợc đồ và chỉ kết
hợp trình bày một số cây công
nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên: Cao
su, cà phê, hồ tiêu, chè,...
- Vì sao Tây Nguyên lại trồng chủ - Vì những cây công nghiệp này phù

yếu loại cây lâu năm này?
hợp với vùng đất đỏ badan tơi xốp,
phì nhiêu.



×