Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

de thi HSG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (251.46 KB, 2 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BẮC GIANG
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề thi gồm 02 trang)

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI VĂN HÓA CẤP TỈNH
NĂM HỌC 2014-2015
MƠN THI: VẬT LÍ- LỚP 9
Ngày thi: 21/03/2015
Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian giao đề

Bài 1 (3,5 điểm): Hai chất điểm A1, A2 đồng thời chuyển động trên hai đường thẳng đồng
quy, hợp với nhau góc α (Hình 1), Vận tốc lần lượt là v 1, v2. Biết khoảng cách ban đầu giữa
hai chất điểm là ℓ và chất điểm A 2 xuất phát từ giao điểm của hai đường thẳng. Sau khoảng
thời gian bao nhiêu kể từ lúc hai chất điểm chuyển động thì khoảng cách giữa chúng là nhỏ
nhất? Tính khoảng cách nhỏ nhất lúc đó.
Áp dụng: α = 600, v1= 40 km/h, v2 = 60km/h, ℓ = 1000m.
Bài 2 (3,5 điểm): Một khối nước đá có khối lượng m =200g, nhiệt độ ban đầu
t1= -100C.
1. Tính nhiệt lượng cần thiết để cung cấp cho khối lượng nước đá nóng lên đến 00C.
2. Sau khi nóng lên đến OoC, khối nước đá được gắn chặt vào đáy một bình cách nhiệt.
Khi người ta đổ nước vào bình (với khối lượng bằng khối lượng của khối nước đá) thì khối
nước đá nằm hoàn toàn trong nước. Sau khi cân bằng nhiệt được thiết lập, mực nước trong
bình giảm  = 2,75% so với mực nước ban đầu. Hãy tính:
a) Độ giảm mực nước trong bình khi nước đá trong bình tan hết.
b) Nhiệt độ ban đầu của nước đã đổ vào bình.
Cho biết nhiệt dung riêng của nước đá và của nước lần lượt là C đ = 2100J/Kg.K, Cn =
4200J/Kg.K; khối lượng riêng của nước đá và của nước lần lượt là D đ = 0,9g/cm3, Dn =
1,0g/cm3; nhiệt nóng chảy của nước đá là  =340 kJ/kg.
Bài 3 (4,0 điểm): Cho mạch điện AB gồm một bóng đèn Đ(6V-3W) mắc nối tiếp với biến trở
Rx (Hình 2). Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế không đổi U0 = 9V


1. Tính điện trở và cường độ dịng điện định mức của bóng đèn Đ.
2. Tìm giá trị của Rx để công suất tiêu thụ trên biến trở đạt giá trị cực đại đó.
3. Thay bóng đèn bằng một bóng đèn sợi đốt khác. Biết cường độ dịng điện qua bóng
đèn tuân theo quy luật I k U (Trong đó k là hằng số dương, U là hiệu điện thế giữa hai đầu
bóng đèn). Điều chỉnh giá trị của của biến trở Rx = R0. Tính cường độ dịng điện trong mạch.
Bài 4 (3,0 điểm):
1. Cho một mạch điện gồm ống dây nguồn điện một chiều, khóa K (Hình 3).Sau khi
đóng K, người ta băn một chùm proton hẹp vào trong lịng ống dây theo phương vng góc
với trục của ống dây(chuyển động của chùm proton này đực xét trong mặt phẳng vng góc
với trục ống dây). Hãy mơ tả chuyển động của chùm proton trong ống dây và giả thích. Cho
biết proton mang điện tích dương.
2. Một thanh kim loại CD đặt tiếp xúc với hai thanh ray dẫn điện thẳng đứng
(Hình 4). Hệ được đặt cố định trong từ trường điều có các đường sức từ vng góc với mặt
phẳng MNCD ban đầu thanh kim loại được giữ cố định, sau đó người ta bng nhẹ khơng vận
tốc ban đầu. Hãy mô tả chuyển động của thanh CD và giải thích. Cho biết hai thanh ray đủ
dài, trong q trình chuyển động thanh CD ln tiếp xúc với hai thanh ray.
Bài 5 (2,0 điểm): Cho một điểm sáng S và màn ảnh (E) đặt cách nhau một khoảng cố định ℓ =
60cm. Một thấu kính một thấu kính hội tụ có bán kính đường rìa R = 5cm, tiêu cự f = 20cm
nằm trong khoảng giữa S và màn (E) sao cho trục chính của thấu kính vng góc với màn (E),
S nằm trên trục chính của thấu kính .


1. Cho biết thấu kính đặt cách S một đoạn d = 40 cm.
a) Xác định vị trí, tính chất của ảnh tạo bởi thấu kính, vẽ hình.
b) Tính diện tích của vệt sáng tạo bởi thấu kính trên màn(E).
2. Tịnh tiến thấu kính dọc theo trục chính trong khoảng S và màn (E) người ta thấy
trên màn thu được một vệt sáng, vệt sáng này không bao giờ thu nhỏ lại thành một điểm. Tìm
vị trí đặt thấu kính để vệt sáng trên màn hình có diện tích nhỏ nhất.
Chú ý: Học sinh được áp dụng công thức thấu kính khi làm bài.
Bài 6 (2,0 điểm): Cho các dụng cụ sau:

+ 01 vật rắn thấm nước M (có hình dạng bất kỳ, chưa biết khối lượng);
+ 01 thanh cứng;
M
+ 01 giá thí nghiệm;
+ 01 thước thẳng có chia đến milimet;
+ 01 cốc thủy tinh khơng có vạch chia;
C
+ 02 túi nilon;
+ Dây chỉ, cát khô và nước (khối lượng riêng của nước là D)
Xây dựng phương án thí nghiệm đo khối lượng riêng của vật M.

N
M
D
(H.4)

y
p

v2
A2

v1 A1

α

l
(H.1)

Đ


x

RX

A

B
(H.2)

K

U
(H.3)

----------------Hết---------------(Cán bộ coi thi khơng giải thích gì thêm)
Họ và tên thí sinh: ........................................................................................ SBD: .......................
Giám thị 1: (Họ tên và chữ ký) .......................................................................................................
Giám thị 2: (Họ tên và chữ ký) .......................................................................................................



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×