Tải bản đầy đủ (.docx) (133 trang)

XÂY DỰNG WEBSITE BÁN HÀNG TRỰCTUYẾN THEO MÔ HÌNH C2C(CUSTOMER TO CUSTOMER) LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.67 MB, 133 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA KHOA HỌC & KỸ THUẬT MÁY TÍNH

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

XÂY DỰNG WEBSITE BÁN HÀNG TRỰC
TUYẾN THEO MƠ HÌNH C2C
(CUSTOMER TO CUSTOMER)

GVHD: ThS. ĐẶNG TRẦN TRÍ
----o0o---SVTH1: HOÀNG THANH NGỌC BẢO - 50600117
SVTH2: BÙI ĐĂNG KHÁNH

- 50601060

SVTH3: LÝ THĂNG LONG

- 50601311

TP. Hồ Chí Minh, Tháng 1 Năm 2011


Luận Văn Tốt Nghiệp Đại Học

LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, chúng em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy Đặng Trần Trí, người
đã trực tiếp hướng dẫn và tận tình giúp đỡ chúng em trong suốt quá trình thực hiện
luận văn tốt nghiệp này.
Để có kết quả như ngày hôm nay, chúng em cũng xin cảm ơn tất cả Thầy, Cô trường
Đại học Bách Khoa Tp. Hồ Chí Minh đã dạy dỗ, và truyền đạt những kiến thức quí


báu trong suốt thời gian chúng em theo học tập tại trường.
Xin kính chúc q Thầy, Cơ trường Đại học Bách Khoa TP. Hồ Chí Minh sức khoẻ và
thành công.
Và sau cùng, chúng con xin cảm ơn ba mẹ, những người đã có cơng sinh thành,
dưỡng dục, ni dạy chúng con nên người, và đã luôn động viên chúng con trong
suốt quá trình thực hiện luận văn tốt nghiệp này.

TP. Hồ Chí Minh, ngày 10 tháng 1 năm 2010
Nhóm thực hiện đề tài

Trang 2


Luận Văn Tốt Nghiệp Đại Học

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN............................................................................................................. ii
MỤC LỤC.................................................................................................................. iii
DANH MỤC HÌNH...................................................................................................... v
DANH MỤC BẢNG.................................................................................................. vii
CHƯƠNG 1.

TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI..................................................................1

1.1

Thương mại điện tử và mơ hình C2C.............................................................1

1.2


Nội dung đề tài...............................................................................................4

CHƯƠNG 2.
2.1

CÁC KIẾN THỨC NỀN TẢNG ĐỂ XÂY DỰNG HỆ THỐNG.............7

Các nghiệp vụ cơ bản của hệ thống...............................................................7

2.1.1

Đấu giá....................................................................................................7

2.1.2

Các loại phí người dùng phải trả khi giao dịch trên website.................10

2.1.3

Cơ chế đánh giá, xếp loại người dùng..................................................12

2.1.4

Quy trình mua hàng...............................................................................15

2.1.5

Quy trình bán hàng................................................................................16

2.2


Những cơng nghệ phục vụ cho việc hiện thực website...............................18

2.2.1

ASP.NET MVC.......................................................................................18

2.2.2

AJAX......................................................................................................21

2.2.3

LINQ......................................................................................................26

2.2.4

ASP.NET Membership...........................................................................27

CHƯƠNG 3.
3.1

PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG..........................................29

Phân tích các yêu cầu phía khách hàng......................................................29

3.1.1

Đăng ký tài khoản..................................................................................29


3.1.2

Tạo sản phẩm........................................................................................30

3.1.3

Đăng bán sản phẩm..............................................................................32

3.1.4

Trang thông tin chi tiết một món hàng...................................................33

3.1.5

Trang cá nhân (My page)......................................................................35

3.1.6

Tìm kiếm nhanh một món hàng.............................................................48

3.1.7

Tìm kiếm chi tiết một món hàng............................................................49

3.1.8

Lọc món hàng từ trang các sản phẩm cùng một danh mục..................50

3.2


Phân tích các yêu cầu phía nhà quản trị hệ thống.......................................50
Trang 3


Luận Văn Tốt Nghiệp Đại Học
3.2.1

Chỉnh sửa các thông tin cơ bản của hệ thống......................................50

3.2.2

Quản lý các danh mục mặt hàng...........................................................51

3.2.3

Phê duyệt món hàng đăng bán.............................................................51

3.2.4

Quản lý bảng giá trị autobid...................................................................51

3.2.5

Quản lý phí đăng bán và phí bán hàng thành công..............................51

3.2.6

Quản lý các thông tin giới thiệu, điều khoản điều lệ và các tin tức.......52

3.2.7


Quản lý user FO....................................................................................52

3.2.8

Quản lý user BO....................................................................................52

3.3

Đặc tả use case của hệ thống......................................................................53

3.4

Thiết kế use case của hệ thống...................................................................77

3.5

Xây dựng lược đồ tuần tự.............................................................................79

3.6

Lược đồ quan hệ ERD của hệ thống............................................................87

3.7

Thiết kế cơ sở dữ liệu của hệ thống.............................................................87

CHƯƠNG 4.

ĐỀ XUẤT KIẾN TRÚC VÀ HIỆN THỰC HỆ THỐNG......................97


4.1

Kiến trúc tổng quan......................................................................................97

4.2

Hiện thực hệ thống.......................................................................................98

4.2.1

Chức năng xem dữ liệu.........................................................................99

4.2.2

Chức năng chỉnh sửa dữ liệu................................................................99

4.2.3

Chức năng tạo mới dữ liệu....................................................................99

4.2.4

Chức năng xóa dữ liệu..........................................................................99

4.2.5

Cập nhật danh sách liên quan đến món hàng đang xem...................100

4.2.6


Cập nhật danh sách món hàng thỏa điều kiện tìm kiếm.....................100

4.2.7

Chức năng tìm kiếm............................................................................102

4.2.8

Chức năng đấu giá.............................................................................104

4.2.9

Chức năng quản lý người dùng..........................................................106

4.2.10

Thanh toán online................................................................................113

4.2.11

Thiết lập task scheduler để thực hiện các công việc định kỳ..............117

CHƯƠNG 5.

TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN.........................................119

5.1

Tổng kết......................................................................................................119


5.2

Hướng phát triển luận văn..........................................................................121

TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................... 123
PHỤ LỤC.

HƯỚNG DẪN TRIỂN KHAI & CÀI ĐẶT...........................................124

Trang 4


Luận Văn Tốt Nghiệp Đại Học

DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1

Logo Best seller.........................................................................................13

Hình 2.2

Quy trình mua hàng...................................................................................15

Hình 2.3

Quy trình bán hàng....................................................................................16

Hình 2.4


Mơ hình MVC cơ bản................................................................................18

Hình 2.5

Mơ hình Ajax trong ASP.NET MVC............................................................22

Hình 3.1

Layout tác vụ đăng ký tài khoản................................................................29

Hình 3.2

Layout tác vụ tạo sản phẩm......................................................................31

Hình 3.3

Layout tác vụ đăng bán sản phẩm............................................................32

Hình 3.4

Wireframe trang thơng tin chi tiết một món hàng......................................33

Hình 3.5

Layout tác vụ comment.............................................................................35

Hình 3.6

Wireframe trang Activity > Buy > Watch....................................................36


Hình 3.7

Wideframe trang My page > Watch List > Bids.........................................38

Hình 3.8

Wireframe trang Activity > Buy > Won/Purchased....................................39

Hình 3.9

Layout tác vụ Feedback seller...................................................................40

Hình 3.10 Wireframe trang Activity > Buy > Dindn’t Win...........................................40
Hình 3.11 Wideframe trang Activity > Sell > Store.....................................................41
Hình 3.12 Wideframe trang Activity > Sell > Active....................................................41
Hình 3.13 Wireframe trang trang Activity > Sell > Sold..............................................42
Hình 3.14 Wireframe trang Activity > Sell > Unsold...................................................43
Hình 3.15 Wireframe trang Activity > Other > List sellers you like.............................44
Hình 3.16 Wireframe trang Activity > Other > SellRoom trash..................................44
Hình 3.17 Wideframe trang Message > Inbox...........................................................45
Hình 3.18 Wideframe trang Message > Trash...........................................................46
Hình 3.19 Layout tác vụ chỉnh sửa thơng tin cá nhân...............................................46
Hình 3.20 Layout tác vụ chỉnh sửa tài khoản.............................................................47
Hình 3.21 Layout tác vụ chỉnh sửa tài khoản Paypal................................................47
Hình 3.22 Layout tác vụ tìm kiếm chi tiết một món hàng...........................................49
Hình 3.23 Layout tác vụ lọc sản phẩm.......................................................................50
Hình 3.24 Minh họa usecase Authentication FO........................................................54
Hình 3.25 Minh họa use case Payment của buyer và seller......................................56
Hình 3.26 Sơ đồ use case chức năng user FO.........................................................77
Hình 3.27 Sơ đồ use case chức năng cụ thể của buyer và seller.............................77

Trang 5


Luận Văn Tốt Nghiệp Đại Học
Hình 3.28 Sơ đồ use case các chức năng nhà quản trị hệ thống.............................78
Hình 3.29 Lược đồ tuần tự đăng ký tài khoản...........................................................79
Hình 3.30 Lược đồ tuần tự đặt giá đấu.....................................................................79
Hình 3.31 Lược đồ tuần tự mua hàng........................................................................80
Hình 3.32 Lược đồ tuần tự theo dõi món hàng..........................................................80
Hình 3.33 Lược đồ tuần tự ngưng theo dõi món hàng..............................................81
Hình 3.34 Lược đồ tuần tự lưu seller ưa thích..........................................................81
Hình 3.35 Lược đồ tuần tự gỡ bỏ seller ưa thích......................................................82
Hình 3.36 Lược đồ tuần tự tạo mới sản phẩm..........................................................82
Hình 3.37 Lược đồ tuần tự đăng bán sản phẩm........................................................83
Hình 3.38 Lược đồ tuần tự tái đăng bán sản phẩm...................................................83
Hình 3.39 Lược đồ tuần tự gửi tin nhắn.....................................................................84
Hình 3.40 Lược đồ tuần tự tìm kiếm món hàng.........................................................84
Hình 3.41 Lược đồ tuần tự thêm danh mục sản phẩm..............................................85
Hình 3.42 Lược đồ tuần tự thay đổi giá trị autobid....................................................85
Hình 3.43 Lược đồ tuần tự tạo user BO....................................................................86
Hình 3.44 Lược đồ tuần tự chỉnh sửa quyền user BO..............................................86
Hình 3.45 Lược đồ quan hệ ERD của hệ thống........................................................87
Hình 4.1

Chương trình ASP.NET SQL Server Registration Tool...........................107

Hình 4.2

Mối quan hệ giữa các bảng quản lý người dùng....................................109


Hình 4.3

Các trang ở tầng View.............................................................................110

Hình 4.4

Mơ hình thanh tốn kiểu đơn giản...........................................................114

Hình 4.5

Hình vẽ mơ tả mơ hình thanh tốn dạng đồng thời.................................114

Hình 4.6

Hình vẽ mơ tả mơ hình thanh toán dạng chuỗi.......................................115

Trang 6


Luận Văn Tốt Nghiệp Đại Học

DANH MỤC BẢ
Bảng 2.1

Bảng giá trị autobid.....................................................................................9

Bảng 2.2

Phí đăng bán ban đầu đấu giá.................................................................10


Bảng 2.3

Phí đăng bán ban đầu mua ngay..............................................................11

Bảng 2.4

Phí đặt giá sàn đấu giá.............................................................................11

Bảng 2.5

So sánh ASP.NET 2.0 và ASP.NET MVC.................................................20

Bảng 2.6 Thuộc tính AjaxOption................................................................................25
YBảng 3.1

Phương thúc tìm kiếm nhanh một món hàng........................................48

Bảng 3.2

Bảng dữ liệu User.....................................................................................88

Bảng 3.3

Bảng dữ liệu Product................................................................................88

Bảng 3.4

Bảng dữ liệu SellRoom.............................................................................89

Bảng 3.5


Bảng dữ liệu AuctionBidder......................................................................90

Bảng 3.6

Bảng dữ liệu AuctionHistory.....................................................................90

Bảng 3.7

Bảng dữ liệu Comments...........................................................................90

Bảng 3.8

Bảng dữ liệu Countries.............................................................................90

Bảng 3.9

Bảng dữ liệu DeleteSellRoom..................................................................91

Bảng 3.10 Bảng dữ liệu FavoriteSellers....................................................................91
Bảng 3.11 Bảng dữ liệu Fee_Publish_Aiction............................................................91
Bảng 3.12 Bảng dữ liệu Fee_Pulbish_BuyNow.........................................................91
Bảng 3.13 Bảng dữ liệu Fee_Pulbish_BuyNowOnly.................................................92
Bảng 3.14 Bảng dữ liệu Fee_Pulbish_Reserve.........................................................92
Bảng 3.15 Bảng dữ liệu Fee_Sold.............................................................................92
Bảng 3.16 Bảng dữ liệu FeeShip...............................................................................92
Bảng 3.17 Bảng dữ liệu IncreaseAutoBid..................................................................93
Bảng 3.18 Bảng dữ liệu IPSellRoom.........................................................................93
Bảng 3.19 Bảng dữ liệu Messages............................................................................93
Bảng 3.20 Bảng dữ liệu MessageStatus....................................................................93

Bảng 3.21 Bảng dữ liệu News...................................................................................94
Bảng 3.22 Bảng dữ liệu NewsCategories..................................................................94
Bảng 3.23 Bảng dữ liệu ProductCategories..............................................................94
Bảng 3.24 Bảng dữ liệu ProductImages....................................................................95

Trang 7


Luận Văn Tốt Nghiệp Đại Học
Bảng 3.25 Bảng dữ liệu SetUp..................................................................................95
Bảng 3.27 Bảng dữ liệu Tags.....................................................................................95
Bảng 3.28 Bảng dữ liệu TempNewEmail...................................................................95
Bảng 3.29 Bảng dữ liệu TempResetPassword..........................................................96
Bảng 3.31 Bảng dữ liệu UserBuyProduct..................................................................96
Bảng 3.32 Bảng dữ liệu WatchProducts....................................................................96

Trang 8


Luận Văn Tốt Nghiệp Đại Học

CHƯƠNG 1.
1.1

TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI

Thương mại điện tử và mơ hình C2C

Trong vài năm trở lại đây tại Việt Nam cụm từ Thương Mại Điện Tử (TMĐT) (còn gọi
là E-Commerce hay E-Business) xuất hiện ngày một phổ biến. Phạm vi của TMĐT

rất rộng, bao quát hầu như mọi hình thái hoạt động kinh tế, khơng chỉ bao gồm bn
bán hàng hóa và dịch vụ, vì thế khó có thể tìm một định nghĩa có ranh giới rõ rệt cho
khái niệm TMĐT. Xét một cách tổng quát, các định nghĩa TMĐT được chia thành hai
nhóm tùy thuộc vào quan điểm:


Theo nghĩa hẹp, TMĐT chỉ đơn thuần bó hẹp thương mại điện tử trong việc
mua bán hàng hóa và dịch vụ thơng qua các phương tiện điện tử, nhất là qua



internet và các mạng liên thông khác.
Theo nghĩa rộng, TMĐT là các giao dịch tài chính và thương mại bằng
phương tiện điện tử như: trao đổi dữ liệu điện tử, chuyển tiền điện tử và các
hoạt động như gửi/rút tiền bằng thẻ tín dụng..

TMĐT có thể được phân loại theo tính cách của người tham gia:






Người tiêu dùng
 C2C (Consumer-To-Comsumer) Người tiêu dùng với người tiêu dùng
 C2B (Consumer-To-Business) Người tiêu dùng với doanh nghiệp
 C2G (Consumer-To-Government) Người tiêu dùng với chính phủ
Doanh nghiệp
 B2C (Business-To-Consumer) Doanh nghiệp với người tiêu dùng
 B2B (Business-To-Business) Doanh nghiệp với doanh nghiệp

 B2G (Business-To-Government) Doanh nghiệp với chính phủ
 B2E (Business-To-Employee) Doanh nghiệp với nhân viên
Chính phủ
 G2C (Government-To-Consumer) Chính phủ với người tiêu dùng
 G2B (Government-To-Business) Chính phủ với doanh nghiệp
 G2G (Government-To-Government) Chính phủ với chính phủ

Người ta khai thác sức mạnh của TMĐT vì một số lý do như:
 Chi phí cho việc sử lý những yêu cầu bán hàng, cung cấp các yêu cầu hỏi về
giá cả, và xác nhận các sản phẩm có sẵn có thể giảm nhờ TMĐT trong hỗ trợ
kinh doanh và quá trình đặt hàng của một doanh nghiệp. Năm 1998, Cisco
Systems đã bán được 72 sản phẩm thiết bị máy tính của mình qua Web, bởi
Trang 1


Luận Văn Tốt Nghiệp Đại Học
khơng có một dịch vụ khách hàng nào có thể đại diện cho những hoạt động
kinh doanh như thế nên Cisco dự tính rằng họ có thể bớt được 500.000 cuộc
gọi mỗi tháng và mỗi năm có thể tiết kiệm được hơn 500 triệu đơ la.
 TMĐT tăng cơ hội bán cho người bán đồng thời cũng tăng cơ hội mua cho
người kinh doanh cũng như người mua. Các doanh nghiệp có thể dùng TMĐT
trong quá trình mua bán để xác định các đối tác cung và cầu mới. Trong
TMĐT thì thoả thuận về giá cả và chuyển giao các mặt hàng dễ dàng hơn bởi
vì Web có thể cung cấp thơng tin cạnh tranh về giá cả rất hiệu quả. TMĐT đẩy
mạnh tốc độ và tính chính xác để các doanh nghiệp có thể trao đổi thơng tin


và giảm chi phí cho cả hai bên trong các giao dịch.
TMĐT cho người kinh doanh nhiều sự lựa chọn hơn là thương mại truyền
thống bởi họ có thể đồng thời biết nhiều loại sản phẩm và các loại dịch vụ từ

nhiều người bán khác nhau luôn sẵn sàng hàng ngày, hàng giờ. Có khách
hàng thì muốn sử dụng một lượng thông tin lớn khi quyết định mua bán trong

khi những người khác không cần nhiều như vậy.
 TMĐT cung cấp cho người kinh doanh cách dễ dàng nhất để tuỳ chỉnh các
cấp độ thông tin trong mua bán. Thay vì phải đợi nhiều ngày để gửi thư từ,
mang theo một quyển mẫu hoặc các trang mô phỏng sản phẩm hoặc thậm chí
nhanh hơn là nhờ vào những giao dịch qua fax, thì người kinh doanh có thể
truy cập ngay vào những thông tin chi tiết trên Web. Với một số sản phẩm như
phần mềm, các audio clip, các hình ảnh thậm chí là có thể được chuyển qua
internet, giảm được thời gian mà người kinh doanh phải chờ để bắt đầu việc
mua hàng.
 TMĐT cịn có thể đáp ứng được các dịch vụ và các sản phẩm tới những nơi
xa xơi.
Với những lợi ích như vậy, TMĐT ngày càng phát triển mạnh mẽ, biểu hiện qua việc
những trang kinh doanh trực tuyến xuất hiện ngày một nhiều trên internet.
Các công đoạn tiêu biểu của một giao dịch trên các trang kinh doanh trực tuyến này:
1. Khách hàng, từ một máy tính tại một nơi nào đó, điền những thơng tin thanh
tốn và địa chỉ liên hệ vào đơn đặt hàng (Order Form) của Website bán hàng
(còn gọi là Website TMĐT). Doanh nghiệp nhận được yêu cầu mua hàng hoá
hay dịch vụ của khách hàng và phản hồi xác nhận tóm tắt lại những thơng tin
cần thiết những mặt hàng đã chọn, địa chỉ giao nhận và số phiếu đặt hàng…
Trang 2


Luận Văn Tốt Nghiệp Đại Học
2. Khách hàng kiểm tra lại các thơng tin và kích (click) vào nút (button) "đặt
hàng", từ bàn phím hay chuột (mouse) của máy tính, để gởi thông tin trả về
cho doanh nghiệp.
3. Doanh nghiệp nhận và lưu trữ thông tin đặt hàng đồng thời chuyển tiếp thơng

tin thanh tốn (số thẻ tín dụng, ngày đáo hạn, chủ thẻ ...) đã được mã hoá đến
máy chủ (Server, thiết bị xử lý dữ liệu) của Trung tâm cung cấp dịch vụ xử lý
thẻ trên mạng internet. Với q trình mã hóa các thơng tin thanh tốn của
khách hàng được bảo mật an toàn nhằm chống gian lận trong các giao dịch
(chẳng hạn doanh nghiệp sẽ không biết được thơng tin về thẻ tín dụng của
khách hàng).
4. Khi Trung tâm xử lý thẻ tín dụng nhận được thơng tin thanh tốn, sẽ giải mã
thơng tin và xử lý giao dịch đằng sau bức tường lửa (FireWall) và tách rời
mạng internet (off the internet), nhằm mục đích bảo mật tuyệt đối cho các giao
dịch thương mại, định dạng lại giao dịch và chuyển tiếp thơng tin thanh tốn
đến ngân hàng của doanh nghiệp (Acquirer) theo một đường dây thuê bao
riêng (một đường truyền số liệu riêng biệt).
5. Ngân hàng của doanh nghiệp gởi thông điệp điện tử yêu cầu thanh tốn
(authorization request) đến ngân hàng hoặc cơng ty cung cấp thẻ tín dụng của
khách hàng (Issuer). Và tổ chức tài chính này sẽ phản hồi là đồng ý hoặc từ
chối thanh toán đến trung tâm xử lý thẻ tín dụng trên mạng internet.
6. Trung tâm xử lý thẻ tín dụng trên internet sẽ tiếp tục chuyển tiếp những thông
tin phản hồi trên đến doanh nghiệp, và tùy theo đó doanh nghiệp thơng báo
cho khách hàng được rõ là đơn đặt hàng sẽ được thực hiện hay khơng.
Tồn bộ thời gian thực hiện một giao dịch qua mạng từ bước 1 -> bước 6 thông
thường được xử lý trong khoảng 15 - 20 giây.
Một trong những mơ hình tiêu biểu của các trang kinh doanh trực tuyến hiện nay là
các trang web thương mại bán hàng qua mạng internet theo mơ hình C2C.
Loại hình TMĐT này được phân loại bởi sự tăng trưởng của thị trường điện tử và
đấu giá trên mạng, đặc biệt với các ngành theo trục dọc nơi các cơng ty/ doanh
nghiệp có thể đấu thầu cho những cái họ muốn từ các nhà cung cấp khác nhau.
Loại hình TMĐT này tới theo ba dạng:

Trang 3



Luận Văn Tốt Nghiệp Đại Học


Đấu giá trên một cổng, chẳng hạn như eBay, cho phép đấu giá trên mạng cho
những mặt hàng được bán trên web.



hệ thống hai đầu như Napster (một giao thức chia sẻ dữ liệu giữa người dùng
sử dụng diễn đàn nói chuyện IRC) và các hình thức trao đổi file và tiền.



Quảng cáo phân loại tại một cổng như Excite Classifieds và eWanted (một thị
trường mạng trao đổi qua lại nơi người mua và người bán có thể thương
thuyết và với đặc thù “người mua hướng tới & muốn quảng cáo”).

Ở Việt Nam hiện đã có rất nhiều trang TMĐT khác nhau, tiêu biểu trong số đó có thể
kể đến là Chodientu, 123mua, Vatgia. Đó đều là các cơng ty có tiềm năng và kinh
doanh theo mơ hình C2C, tiềm năng theo nghĩa các cơng ty này đều đã có đầu tư,
đều làm một sản phẩm duy nhất và đều có khả năng tập trung cao độ khi thị trường
đạt đến điểm rơi. Trong đó nổi bật nhất là Chodientu, dẫu chưa có một thành cơng
nào mang tính đột phá, nhưng đến nay họ cũng đã đạt được một số thành tựu nhất
định như: liên kết với eBay, đầu tư từ Softbank, hệ thống Adnet được nhiều website
trong nước sử dụng...
Đề tài này nhằm mục đích xây dựng một trang web kinh doanh trực tuyến theo mơ
hình C2C trên cơ sở các khái niệm và hệ thống đã tìm hiểu.

1.2


Nội dung đề tài

Mục đích của đề tài là xây dựng một trang web bán hàng trực tuyến hồn chỉnh bao
gồm cả phía người dùng và phía nhà quản trị. Một món hàng được đăng bán theo
hình thức mua ngay hoặc đấu giá hoặc vừa mua ngay vừa đấu giá. Người bán thanh
toán tiền mua sản phẩm bao gồm cả phí vận chuyển hàng (nếu có) trực tuyến thơng
qua trang thanh tốn điện tử Paypal đã được liên kết với hệ thống. Hệ thống sẽ thu
phí trên người bán sau mỗi một lần bán hàng thành cơng, khoản phí này cũng sẽ do
người bán thanh tốn trực tuyến qua Paypal hoặc được trừ tự động.
Một trong những khó khăn lớn nhất của hầu hết các trang TMĐT hiện nay nằm ở vấn
đề làm sao để người mua hàng có thể giao dịch trực tiếp trên trang của mình. Đây
thực sự khơng phải là một vấn đề dễ dàng bởi đứng ở góc độ một người sử dụng
bình thường, đặc biệt là ở Việt Nam, hiện nay phần đông khách hàng thường vào
các trang TMĐT chủ yếu để tham khảo giá cả rồi liên hệ trực tiếp người bán hay ra
các cửa hàng bên ngoài mua. Nhiều người tiêu dùng ở một mức độ nào đó vẫn e
Trang 4


Luận Văn Tốt Nghiệp Đại Học
ngại việc gửi số thẻ tín dụng trên internet. Để cải thiện vấn đề này, đề tài này sẽ xây
dựng một hệ thống đánh giá các người bán do chính các người mua đã từng giao
dịch với người bán này thực hiện, điều này giúp cho các người mua sau có thể lựa
chọn cho mình các người bán uy tín. Ngồi ra khi thanh tốn thì sẽ liên kết với trang
thanh tốn điện tử hàng đầu thế giới là Paypal, mọi giao dịch thanh toán bao gồm
việc điền thơng tin thẻ tín dụng đều sẽ được thực hiện trực tiếp trên trang của Paypal
cung cấp để đảm bảo độ tin cậy cho người dùng.
Cụ thể, trang web bán hàng trực tuyến được xây dựng trong đề tài phải thỏa mãn
các yêu cầu sau:




Hiện thực đúng các quy tắc nghiệp vụ đã tìm hiểu.
Thiết kế và hiện thực trang web giao dịch ở cả hai phía người dùng và nhả



quản trị.
Hỗ trợ đầy đủ các chức năng, tiện ích cho người bán cũng như người mua.
Đối với người bán bao gồm các chức năng như: theo dõi một món hàng đang
được đấu giá, lưu danh sách các người bán ưa thích, đấu giá, thanh tốn
online thơng qua kết nối Paypal, đánh giá người bán, tìm kiếm một món hàng
theo nhiều tiêu chí… Đối với người mua là quy trình tạo, mơ tả sản phẩm,
lược sử chi tiết một cuộc đấu giá, thanh tốn phí bán hàng online thơng qua
Paypal… và cịn nhiều các chức năng khác ví dụ như gửi tin nhắn qua lại
giữa các user, kênh tin tức, tìm kiếm nhanh một món hàng… Các chức năng



nghiệp vụ này sẽ được mô tả rõ ở các chương sau.
Xây dựng hệ thống phía nhà quản trị với đầy đủ các quyền như sửa đổi và
thêm mới một loại mặt hàng, xóa user, thay đổi phí bán hàng, sửa đổi và thêm
mới các tin tức, các điều lệ, tạo mới các user và gán quyền quản trị theo chức
năng cho user đó… Vấn đề này cũng sẽ được mô tả cụ thể hơn ở các
chương sau.

Các chương tiếp theo gồm những nội dung chính sau:


Chương 2: trình bày các kiến thức cơ bản về quy trình nghiệp vụ và các cơng




nghệ đã tìm hiểu phục vụ cho việc hiện thực website.
Chương 3: phân tích các chức năng chính, thiết kế hệ thống bao gồm thiết kế
usecase, lược đồ quan hệ, lược đồ tuần tự, cơ sở dữ liệu và các class chính
trong hệ thống.
Trang 5


Luận Văn Tốt Nghiệp Đại Học


Chương 4: đề xuất kiến trúc tổng quan, mô tả cách thức hiện thực các chức



năng chính của hệ thống.
Chương 5: tổng kết, đánh giá các kết quả đã đạt được, đề xuất hướng phát
triển cho website bán hàng trực tuyến của đề tài trong tương lai.

Trang 6


Luận Văn Tốt Nghiệp Đại Học

CHƯƠNG 2.

CÁC KIẾN THỨC NỀN TẢNG ĐỂ XÂY DỰNG
HỆ THỐNG


2.1

Các nghiệp vụ cơ bản của hệ thống

2.1.1 Đấu giá
2.1.1.1 Một số thuật ngữ


Buyer: người mua hàng, người tham gia đấu giá.





Seller: người bán, chủ của sản phẩm đang được đấu giá.
Item: một món hàng nào đó đang được bán, đấu giá trên hệ thống.
Max bid: số tiền người mua đặt giá cho một sản phẩm. Giá này phải lớn hơn giá
hiện tại của cuộc đấu giá. Theo cơ chế đấu giá của hệ thống thì người tham gia
đấu giá hồn tồn có thể thắng cuộc đấu giá với số tiền nhỏ hơn Maxbid này, nên
Maxbid cũng đồng thời được gọi là số tiền cao nhất mà người mua chấp nhận trả




cho một món hàng.
Starting Price: giá khởi điểm cho một cuộc đấu giá.
Reserve Price: giá sàn
 Nếu người bán không muốn bán sản phẩm của họ dưới một mức giá nào đó,
người bán có thể đặt giá sàn. Giá sàn là mức giá thấp nhất mà người bán

chấp nhận bán. Mức giá sàn này sẽ không được hiển thị cho người đấu giá
biết. Sau khi cuộc đấu giá kết thúc, nếu giá đấu cuối cùng thấp hơn giá sàn thì
người đấu giá sẽ được thơng báo rằng cuộc đấu giá này đã không đạt đến


mức giá sàn quy định. Người bán không bắt buộc phải bán sản phẩm.
Lý do nên sử dụng giá sàn:
- Người mua rất nhạy cảm với giá khởi điểm. Một giá khởi điểm thấp sẽ hấp
-

dẫn người mua.
Nếu người đấu giá đặt giá khởi điểm quá thấp so với giá trị sản phẩm của
người bán và nếu chỉ có một người đấu giá sản phẩm của người bán thì
người bán bắt buộc phải bán sản phẩm của mình với giá đã đặt ra. Phần



thiệt sẽ thuộc vào người bán.
Buy Now Price: giá mua ngay. Là giá một món hàng mà người đấu giá có thể
mua ngay mà khơng cần phải đấu giá.

Trang 7


Luận Văn Tốt Nghiệp Đại Học
2.1.1.2 Cơ chế đấu giá
Đối với những item vừa đấu giá vừa mua ngay, nếu có một buyer chọn hình thức
mua ngay thì cuộc đấu giá sẽ lập tức kết thúc.
Bắt đầu một cuộc đấu giá, một buyer đầu tiên (buyer A) tham gia cuộc đấu giá bằng
việc đặt Maxbid ở trang tin chi tiết của một item. Mức giá hiện tại của item vẫn đang

bằng giá khởi điểm của cuộc đấu giá và hiển nhiên buyer A đang là người có giá đấu
cao nhất. Sau đó, một buyer thứ 2 (buyer B) vào đấu giá, lúc này có 2 trường hợp có
thể xảy ra:


Trường hợp 1: Maxbid buyer B Maxbid lớn hơn Maxbid buyer A. Lúc này hệ
thống sẽ tự động tăng giá đấu hiện tại của item lên bằng Maxbid của buyer A.
Ngay lập tức, giá đấu của buyer B sẽ được tự động tăng lên một khoảng (gọi
là “autobid”), khoảng tăng này được xác định dựa trên giá hiện tại của item
(hiển nhiên bằng Maxbid của buyer A) và “bảng giá trị autobid” (bảng 2.1). Lúc
này buyer B trở thành người có giá đấu cao nhất và buyer A bị loại khỏi cuộc
đấu giá. Lưu ý rằng giá hiện tại của item lúc này vẫn sẽ nhỏ hơn hoặc bằng
Maxbid của buyer B. Đó là lý do tại sau gọi Maxbid là giá đấu cao nhất mà



người mua có thể trả.
Trường hợp 2: Maxbid buyer B Maxbid nhỏ hơn Maxbid của buyer A. Tương
tự như trên, hệ thống sẽ tự động tăng giá đấu hiện tại của item lên bằng
Maxbid buyer B. Sau đó, giá đấu buyer A sẽ được tự động tăng lên một
khoảng để giúp buyer A vẫn là người có giá đấu cao nhất và loại buyer B ra
khỏi cuộc đấu giá.

Lượng tiền tự động tăng được qui định như sau:
Giá đấu hiện tại

Lượng tăng

$ 0.01 - $ 0.99


$ 0.05

$ 1.00 - $ 4.99

$ 0.25

$ 5.00 - $ 24.99

$ 0.50

$ 25.00 - $ 99.99

$ 1.00

$ 100.00 - $ 249.99

$ 2.50

$ 250.00 - $ 499.99

$ 5.00

Trang 8


Luận Văn Tốt Nghiệp Đại Học

$ 500.00 - $ 999.99

$ 10.00


$ 1000.00 - $ 2499.99

$ 25.00

$ 2500.00 - $ 4999.99

$ 50.00

Từ $ 5000.00 trở lên

$ 100.00

Bảng 2.1 Bảng giá trị autobid

Ví dụ:



A là người đặt giá trước, B là người đặt giá sau.
Giá đấu hiện tại cho 1 item đang là $10.00. A đang là người trả giá cao nhất
và đã đặt mức giá cao nhất mà A muốn mua cho item này là $12.00. Mức giá




này được giữ bí mật cho những thành viên khác.
B xem và đặt mức giá là $15.00. B trở thành người trả giá cao nhất.
Giá đấu của A sẽ được tự động tăng lên đến mức cao nhất là $12.00. Căn cứ
theo bảng 2.1, giá đấu của B ngay lập tức sẽ được tăng lên và = $12.00 +




$0.50 = $12.50. Lúc này B đang là người trả giá cao nhất.
Hệ thống sẽ gửi 1 thông báo đến A để báo A đã bị loại khỏi cuộc đấu giá. Nếu
A không tăng mức giá đấu, B thành người thắng cuộc.

Ở trường hợp 1, giá đấu hiện tại của item nếu sau khi tăng thêm một khoảng theo
bảng 2.1 sẽ lớn hơn Maxbid của buyer B thì hệ thống sẽ khơng tăng theo bảng 2.1
mà tăng bằng Maxbid của buyer B.
Ví dụ:



A là người đặt giá trước, B là người đặt giá sau.
Giá đấu hiện tại cho 1 item đang là $1000.00. A đang là người trả giá cao
nhất, và đã đặt mức giá cao nhất mà A muốn mua cho mặt item này là





$1200.00. Mức giá này được giữ bí mật cho những thành viên khác.
B xem và đặt mức giá là $1220.00. B trở thành người trả giá cao.
Giá đấu của A sẽ được tự động tăng lên đến mức cao nhất là $1200.00.
Tiếp theo, giá đấu của B sẽ được tăng lên, nếu tăng theo bảng 2.1 thì giá đấu
của B sẽ = $1200.00 + $25.00 = $1225.00 lớn hơn maxbid của B là $1220.00.
Do đó hệ thống sẽ khơng tăng theo bảng 2.1, mà tăng giá đấu của B lên bằng




maxbid của B là $1220.00.
Hệ thống sẽ gửi 1 thông báo đến A để báo A đã bị loại khỏi cuộc đấu giá. Nếu
A không tăng mức giá đấu, B thành người thắng cuộc.

Trang 9


Luận Văn Tốt Nghiệp Đại Học
2.1.2 Các loại phí người dùng phải trả khi giao dịch trên website
Ngoài việc thanh tốn tiền sản phẩm và phí vận chuyển hàng hóa (nếu có) thì buyer
khơng phải chịu bất kỳ một loại phí gì khi giao dịch trên hệ thống. Website chỉ thu phí
trên seller.
Seller sẽ phải chịu 3 loại phí, bao gồm:

1. Phí đăng bán
2. Phí bán hàng thành cơng
3. Phí nhận tiền qua Paypal

Tất cả các loại phí được trình bày dưới đây phía nhà quản trị hệ thống đều có thể
thay đổi được. Phí này được tính theo đồng USD hoặc phần trăm.
2.1.2.1 Phí đăng bán


Phí đăng bán ban đầu của hình thức chỉ mua ngay: 0.2$ (áp dụng cho mọi sản



phẩm).
Phí đăng bán ban đầu của hình thức chỉ đấu giá, hoặc vừa đấu giá vừa mua

ngay:
Phí này sẽ bằng tổng:
Trong đó:

1. Phí đăng bán ban đầu đấu giá
2. Phí đăng bán ban đầu mua ngay
3. Phí đặt giá sàn đấu giá (nếu có)

1. Phí đăng bán ban đầu đấu giá
Giá khởi điểm

Phí đăng bán

$0,01 - $0,99

$0,10

$1,00 - $9,99

$0,25

$10,00 - $24,99

$0,50

$25,00 - $49,99

$0,75

$50,00 - $199,99


$1,00

$200,00 trở lên

$2,00

Bảng 2.2 Phí đăng bán ban đầu đấu giá

2. Phí đăng bán ban đầu mua ngay
Giá bán ngay

Phí

$1,00 - $9,99

$0,05

$10,00 - $24,99

$0,10

Trang 10


Luận Văn Tốt Nghiệp Đại Học

$25,00 - $49,99

$0,20


$50,00 trở lên

$0,25

Bảng 2.3 Phí đăng bán ban đầu mua ngay

3. Phí đặt giá sàn đấu giá (nếu có)
Giá sàn

Phí

$1,00 - $199,99

$2,00

$200,00 trở lên

$3,00
Bảng 2.4 Phí đặt giá sàn đấu giá

2.1.2.2 Phí bán hàng thành cơng
Cả 3 hình thức: đấu giá, mua ngay hoặc vừa đấu giá vừa mua ngay đều có phí bán
hàng thành cơng bằng nhau, và bằng:
Phí bán hàng thành công = 3% của giá bán cuối cùng của sản phẩm.
2.1.2.3 Phí nhận tiền qua Paypal
Phí nhận tiền qua Payal sẽ sẽ được tính theo từng lần giao dịch, bao gồm:
Phí cố định cho mỗi lần giao dịch: $0.3
Phí theo tổng giá trị giao dịch: bằng 2.9% của tổng giá trị giao dịch , với:





Tổng giá trị giao dịch = giá bán thành cơng + phí vận chuyển (nếu
có)
Ví dụ:
1. Seller đăng bán item theo hình thức chỉ mua ngay và bán được với giá 100$,
phí vận chuyển đến buyer là 2$.

Các loại phí seller phải trả:

1. Phí đăng bán = $0,2
2. Phí bán hàng thành cơng = 3% * $100 = $3
3. Phí Paypal = $0,3 + 2.9% * ($100 + $2) = $3.26

Vậy số tiền seller nhận được: $100 – ($0,2 + $3 + $3.26) = $93.54

Trang 11


Luận Văn Tốt Nghiệp Đại Học
2. Seller đăng bán item theo hình thức vừa đấu giá vừa mua ngay, ngồi ra
seller có đặt thêm giá sàn:
1. Giá khởi điểm = $20
phí bằng = $0.5 (theo bảng 2.2)
2. Giá mua ngay = $110 phí bằng = $0.25 (theo bảng 2.3)
3. Giá sàn = $90
phí bằng = $2 (theo bảng 2.4)
Giả sử seller bán được item với giá $100, phí vận chuyển đến buyer là 2$
Các loại phí seller phải trả:


1. Phí đăng bán = $0,5 + $0.25 + $2 = $2.75
2. Phí bán hàng thành cơng = 3% * $100 = $3
3. Phí Paypal = $0,3 + 2.9% * ($100 + $2) = $3.26

Vậy số tiền seller nhận được: $100 – ($2,75 + $3 + $3.26) = $90.99
2.1.3 Cơ chế đánh giá, xếp loại người dùng
Đây là trang web buôn bán giữa các thành viên với nhau nên dựa vào uy tín cũng
như lịch sử hoạt động là chính, do đó việc đánh giá, xếp loại user là một trong những
vấn đề quan trọng.
Để xác định xem user này có phải là một thành viên uy tín trên hệ thống hay khơng
thì một cách tốt là dựa vào số lần mua hàng & bán hàng thành công trên hệ thống
của user này. Do đó, mỗi khi một giao dịch xảy ra thành cơng (buyer đã thanh tốn
tiền, seller đã gửi hàng) thì cả buyer lẫn seller sẽ được cộng một điểm, và tổng điểm
này gọi là Điểm uy tín.
Ngồi ra, để làm tăng sự minh bạch và tương tác giữa các thành viên trong cộng
đồng, việc đánh giá, xếp loại seller trên hệ thống khơng chỉ dựa vào điểm uy tín, mà
cịn dựa vào chính đánh giá của các buyer đã từng giao dịch với seller này.
Mỗi khi xong một giao dịch, buyer có nghĩa vụ vào đánh giá cuộc giao dịch vừa qua
với seller (gọi là Feeback). Bao gồm 2 công việc:


Rating, khi Rating buyer chọn 1 trong 3 tùy chọn: Positive, Neutral & Negative
để đánh giá cuộc giao dịch vừa qua với seller. Hệ thống sẽ dựa vào tỷ lệ giữa
Positive & Negative để xác định Tỷ lệ đánh giá tốt của các buyer dành cho



seller này.
Comment, nhận xét seller bằng việc để lại comment.


Một số tiêu chí để buyer tham khảo cho việc đánh giá seller:
Trang 12


Luận Văn Tốt Nghiệp Đại Học




Mô tả trung thực sản phẩm
Thái độ giao tiếp với người mua
Giao hàng đúng hẹn

Ngoài ra, hệ thống cịn có thêm 1 danh hiệu gọi là Best Seller, những seller nào đạt
được một số quy định do hệ thống đề ra ban đầu thì sẽ được đính thêm logo Best
Seller bên cạnh tỷ lệ đánh giá tốt. Những mặt hàng đang đăng bán của các seller
này sẽ được thường xuyên hiện lên trang chủ và một số trang con của hệ thống.

Hình 2.1 Logo Best seller

2.1.3.1 Điểm uy tín
Điểm uy tín tính bằng số lần user đã hoàn thành xong một giao dịch (cả mua lẫn
bán).
Điểm uy tín càng cao thì càng chứng tỏ rằng user là thành viên lâu năm, hoạt động
tích cực trên hệ thống, đã mua bán giao dịch rất nhiều lần … điều này góp phần làm
tăng uy tín và sự kính trọng cho user trên cộng đồng các thành viên của hệ thống.
2.1.3.2 Tỷ lệ đánh giá tốt
Tỷ lệ này được tính dựa vào số lần Positive & Negative Feedback nhưng chỉ tính
trong 12 tháng gần nhất (khác với Điểm uy tín là tính từ lúc account được thành

lập), cụ thể:
Tỷ lệ đánh giá tốt =

Ví dụ: tính đến thời điểm hiện tại:
1. Buyer A:
 Từ khi gia nhập hệ thống có:
 8 lần mua hàng thành cơng trên hệ thống.
 Vậy buyer A có Điểm uy tín = 8

Trang 13


Luận Văn Tốt Nghiệp Đại Học
2. Seller B:
 Từ khi gia nhập hệ thống (giả sử được hơn 12 tháng) có:
 8 lần mua hàng thành cơng từ các seller khác
 30 lần bán hàng thành công
 Trong 12 tháng gần nhất đã bán thành cơng 17 món hàng và nhận được
tổng cộng từ các lần rating của Buyer:



Positives Feedback = 10
Neutral Feedback = 5
Negative Feedback = 2
Điểm uy tín = 8 + 30 = 38
Thì seller B lần lượt có:
Tỷ lệ đánh giá tốt = = 83.3%

2.1.3.3 Danh hiệu Best Seller

Để được phong tặng danh hiệu Best Seller, thì các seller phải đáp ứng được 3 điều
kiện sau:
1. Tỷ lệ đánh giá tốt >= 95%
2. Bán được tối thiểu 100 item trong 12 tháng gần nhất.
3. Tổng giá trị item bán được trong 12 tháng gần nhất tối thiểu bằng $3000.

2.1.4 Quy trình mua hàng
Một khách hàng muốn mua hàng trên hệ thống phải trải qua các bước sau (hình 2.2):

Trang 14


Luận Văn Tốt Nghiệp Đại Học

Hình 2.2 Quy trình mua hàng

1. User đăng ký một tài khoản để giao dịch trên hệ thống. Tài khoản chỉ có hiệu lực
sau khi user đã xác nhận địa chỉ email.
2. Chọn món hàng cần mua từ danh sách các categories. Mỗi món hàng thuộc 1
categories, và mỗi category đều có 1 categories cha giúp hệ thống dễ phân loại
và user dễ tìm được món hàng cần mua.
3. Tham gia đấu giá hoặc mua ngay món hàng
 Mua ngay một món hàng khơng có hình thức đấu giá
 Tham gia một cuộc đấu giá và trở thành người thắng cuộc
 Mua ngay một món hàng trong một cuộc đấu giá
4. Nếu user thắng cuộc đấu giá hoặc mua ngay, thì bước tiếp theo là thanh toán tiền
sản phẩm qua Paypal đã liên kết với hệ thống.
5. Nhận hàng: sau khi thanh toán tiền, buyer sẽ đợi seller giao hàng. Khi seller đã
gửi hàng thì sẽ báo cho buyer biết trực tiếp trong hệ thống.
6. Feedback người bán: sau khi nhận hàng, người mua phải đánh giá người bán

trực tiếp trên hệ thống. Bao gồm việc chọn một trong 3 tiêu chí: Positive, Negative
hoặc Neutral và Comment nhận xét về seller.

Trang 15


Luận Văn Tốt Nghiệp Đại Học
2.1.5 Quy trình bán hàng
Quy trình bán hàng trên hệ thống gồm các bước sau (hình 2.3):

Hình 2.3 Quy trình bán hàng

1. User đăng ký một tài khoản để giao dịch trên hệ thống. Tài khoản chỉ có hiệu lực
sau khi user đã xác nhận địa chỉ email.
2. Tạo sản phẩm: seller tạo sản phẩm cần bán, mô tả đầy đủ thông tin sản phẩm
theo form mặc định của hệ thống.
3. Lưu sản phẩm vào kho.

Trang 16


Luận Văn Tốt Nghiệp Đại Học
4. Đăng bán sản phẩm: seller từ kho chọn một mặt hàng và tiến hành đăng bán sản
phẩm bao gồm việc chọn hình thức bán, điền các loại giá của sản phẩm và chi
phí vận chuyển.
5. Đợi nhà quản trị hệ thống phê duyệt món hàng. Nếu được phê duyệt thì sản
phẩm sẽ chính thức được đăng bán trên hệ thống. Cịn nếu món khơng được phê
duyệt thì món hàng sẽ tự động trở về kho hàng của seller.
6. Sau khi được phê duyệt, sản phẩm sẽ được đăng bán trên hệ thống, nếu:
 Sản phẩm có buyer tham giá và thắng cuộc đấu giá hoặc sản phẩm được



buyer mua ngay thì bước tiếp theo là đợi người mua thanh tốn tiền.
Sản phẩm khơng được một buyer mua ngay hoặc có buyer tham gia đấu giá
thì sau đó seller thanh tốn phí đăng bán món hàng qua Paypal đã liên kết

với hệ thống
7. Ở bước đợi người mua thanh tốn tiền ở trên, có 2 trường hợp xảy ra:
 Nếu buyer thanh toán tiền, seller đã nhận được tiền của buyer thì bước tiếp
theo là seller vận chuyển hàng theo đúng địa chỉ của buyer. Số tiền seller
nhận được đã được tự động trừ khoản phí bán hàng thành cơng (tham khảo


2.1.2).
Cịn trường hợp buyer khơng thanh tốn tiền thì kết thúc quy trình bán hàng
( vì trường hợp này xem như việc bán hàng của seller đã bị buyer phá hoại

nên seller không phải thanh tốn phí đăng bán món hàng).
8. Bước cuối cùng sau khi giao hàng cho buyer là seller thanh toán phí đăng bán
món hàng qua Paypal đã liên kết với hệ thống.
9. Sau khi seller đã thanh tốn phí đăng bán thì quy trình bán hàng đến đây là kết
thúc.

Trang 17


×