Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

ma tran dedap an bai viet so1 van 6 chuan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (178.22 KB, 4 trang )

viết bài tập làm văn số 1 NG VN 6 KÌ I
I . MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: Kiểm tra, đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng trong phân mơn
Tập làm văn với mục đích đánh giá năng lực đọc – hiểu và tạo lập văn bản tự sự về một
tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích) của HS thơng qua hình thức kiểm tra tự luận.
2. Kĩ năng:
- Đọc hiểu văn bản.
- Tạo lập bài văn tự sự về một tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích).
- Diễn đạt, dùng từ, đặt câu.
3. Thái độ:
- Chủ động, tích cực trong việc lựa chọn hướng giải quyết vấn đề; nghiêm túc, tự giác khi
làm bài.
- Tự nhận thức, rút ra được những bài học, những giá trị chân, thiện, mĩ để hoàn thiện
bản thân.
4. Năng lực: Phát huy năng lực đọc hiểu và tạo lập văn bản. Phát triển năng lực tư duy,
năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực sáng tạo, năng lực cảm thụ thẩm mĩ của học sinh.
II. HÌNH THỨC KIỂM TRA
1.Hình thức: Tự luận.
2. Cách thức tổ chức kiểm tra: kiểm tra từng lp
III. MA TRN KIM TRA
Thông hiểu
Cộng
Mc độ Nhận biết
Vn dụng
Vận dụng
cao
Chủ đề
I.Đọc – hiểu
- Nhận biết - Hiểu được một
(Ngữ liệu: 1
được


khía cạnh thuộc
văn bản hoặc phương thức phương diện nội
đoạn trích
biểu đạt, thể dung, phương
ngồi SGK có loại, ngôi
diện nghệ thuật
dung lượng từ kể... của văn trong văn
50 – 300 chữ) bản (hoặc
bản/hiểu được bài
đoạn trích). học cuộc sng t
vn bn.
Số câu:
Số điểm:
Tỷ lệ:
II. To lp
vn bn
(Vit bi văn
nghị luận về
tác phẩm
truyện hoặc
đoạn trích)

2
2,0
20 %
- Nhận biết
phương thức
biểu đạt
được sử
dụng trong

bài viết.
- Nhận biết

1
1,0
10 %
- Hiểu được cách
làm bài tự sự về
một tác phẩm
truyện (hoặc đoạn
trích).
- Biết xác lập,
hình thành ngơi

3
3
30%
Vận dụng
những hiểu
biết của bản
thân và kỹ
năng tạo
lập văn bản
đề viết bài

- Bài viết sinh
động, hấp
dẫn, lôi cuốn,
sáng tạo, nổi
bật nét riêng

của cá nhân
- Liên hệ vấn


vấn đề tự sự kể, cốt truyện,
cần thể hiện nhân vt... trong
trong bi
bi vit.
vit.

Số câu:
Số điểm:
Tỷ lệ:
Tng
Số câu:
Số điểm:
Tỷ lệ:

vn theo
phương
thức biểu
đạt đã lựa
chọn.

đề tự sự với
thực tiễn cuộc
sống

1
1.0

10 %
2
2.0

20 %

2.0
20 %
1
3.0
30 %

3.0
30 %
1
3.0
30%

1
7.0
70%

1.0
10%

1
10%

4
10.0

100%

IV/ĐỀ KIỂM TRA
Phần I. Đọc – hiểu (3.0 điểm )
Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu từ câu 1 đến câu 3:
Vết nứt và con kiến
Khi ngồi ở bậc thềm nhà, tôi thấy một con kiến đang tha chiếc lá trên lưng. Chiếc lá lớn hơn con kiến
gấp nhiều lần.
Bò được một lúc, con kiến chạm phải một vết nứt khá lớn trên nền xi măng. Nó dừng lại giây lát. Tơi
nghĩ con kiến hoặc là quay lại, hoặc là nó sẽ một mình bị qua vết nứt đó. Nhưng khơng. Con kiến đặt
chiếc lá ngang qua vết nứt trước, sau đó đến lượt nó vượt qua bằng cách bị lên trên chiếc lá. Đến bờ
bên kia, con kiến lại tha chiếc lá và tiếp tục cuộc hành trình.
Hình ảnh đó bất chợt làm tơi nghĩ rằng tại sao mình khơng thể học lồi kiến bộ nhỏ kia, biến trở
ngại, khó khăn của ngày hôm nay thành hành trang quý giá cho ngày mai tươi sáng hơn.
(Theo Hạt giống tâm hồn 5- Ý nghĩa cuộc sống, NXB Tổng hợp TP. HCM, Năm 2000)
Câu 1.(0.5 điểm) Phương thức biểu đạt chính của văn bản?
Câu 2: (0.5 điểm) Văn bản trên sử dụng ngôi kể thứ mấy?
Câu 3: (2.0 điểm) Hãy trình bày suy nghĩ của em về ý nghĩa của câu chuyện trên .
Phần II. Tập làm văn (7.0 điểm)
Câu 4:(7.0 điểm) Em hãy kể câu chuyện truyền thuyết bằng lời văn của em.

V. HƯỚNG DẪN CHẤM, ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM


I.Hướng dẫn chung:
-Hướng dẫn chấm chỉ nêu những nội dung cơ bản mang tính định hướng. Giáo viên
cần hết sức linh hoạt khi vận dụng hướng dẫn chấm; cẩn trọng và tinh tế đánh giá bài làm
của học sinh trong tính chỉnh thể, tránh đếm ý cho điểm một cách máy móc; trân trọng
những bài có phát hiện riêng, thể hiện một tư duy độc lập. Chấp nhận cả các ý kiến khơng
có trong hướng dẫn chấm nhưng sáng tạo, hợp lí, có sức thuyết phục.

-Sau khi cộng điểm tồn bài, làm tròn đến 0,5 điểm.
II. Hướng dẫn cụ thể
Phần Câu
Nội dung
Điểm
I
ĐỌC HIỂU
3.0
1 Phương thức biểu đạt chính: tự sự
0.5
2 Ngơi kể: thứ nhất ( nhân vật tơi)
0.5
3
Học sinh trình bày được lời nhắc từ văn bản đối với bản thân
2.0
mình, miễn là hợp lí và có sức thuyết phục. Chẳng hạn:
+
- Trên đường đời, con người luôn gặp những khó khăn, trở ngại
ng, thử thách. Đây là một tất yếu của cuộc sống.
+ T- - Thái độ và hành động của con người: tìm những cách thức, biện phỏp
cụ thể đ pháp vượt qua nó hay né tránh, bỏ cuộc…
+- Chọn đối mặt với khó khăn, thử thách và vượt qua nó là một lựa chọn
đỳng đắ
chọn cần thiết, để nó thành hành trang quý giá cho tương lai,
- Ph - Phê phán những thái độ và hành động sai: bi quan, chán nản....
II

LÀM VĂN
a. Đảm bảo cấu trúc của một bài văn tự sự: bài có đầy đủ 3
phần,mở bài, thân bài, kết bài.Mở bài giới thiệu về truyện dân gian

mình sẽ kể .Thân bài kể lại truyền thuyết/cổ tích bằng lời văn của
mình kết hợp khái qt nội dung ý nghĩa
b. Xác định đúng vấn đề cần tự sự : một truyện truyền thuyết.
c,Triển khai vấn đề: kể lại 1 truyện(đã học) theo 1 trình tự hợp lí;
-Giới thiệu hồn cảnh và nhân vật( truyện xả ra ở đâu, vào thời
nào? các nhân vật)
- Kể lai toàn bộ diễn biến câu chuyện theo cốt truyện đã học(cần
chọn từ, đặt câu, chọn chi tiết và có thể sử dụng cả văn đối thoại
làm cho câu chuyện thêm sinh động)
-Nêu phần kết thúc truyện( Câu chuyện kết thúc ra sao có chiều
hướng tốt hay xấu?gợi cho em cảm giác gì? Bài học rút ra từ câu
chuyện là gì?)
d,Sáng tạo.HS có thể linh hoạt trong cách kể

7.0
0.5

e, Chính tả; dùng từ, đặt câu, đảm bao chuẩn ngữ pháp, ngữ nghĩa
tiếng Viêt.

0.5

0,5
5.0

0,5


( Hết)




×