Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

Giao an hoc ki 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (192.26 KB, 16 trang )

Ngày soạn: 10/8/2018
Tiết 1 + 2:
Văn bản: TÔI ĐI HỌC
Thanh Tịnh
I. Mục tiêu : Giúp HS :
- Cảm nhận được tâm trạng tới lớp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật “ tôi ” ở buổi tựu trường đầu
tiên trong một trích truyện có sử dụng kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm
- Thấy được ngòi bút văn xi giàu chất thơ, gợi dư vị trữ tình man mác của Thanh Tịnh.
Trọng tâm:
1. Kiến thức:
- Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích tơi đi học.
- Nghệ thuật miêu tả tâm lí trẻ nhỏ ở tuổi đến trường trong một văn bản tự sự qua ngòi bút Thanh
Tịnh.
2. Kĩ năng:
- Đọc- hiểu đoạn trích tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm.
- Trình bày những suy nghĩ, tình cảm về một sự việc trong cuộc sống của bản thân.
- Suy nghĩ sáng tạo: phân tích, bình luận về những cảm xúc của nhân vật chính trong ngày đầu
tiên đi học.
- Giao tiếp: trao đổi, trình bày suy nghĩ, ý tưởng, cảm nhận của bản thân về giá trị nội dung và
nghệ thuật của VB.
3. Thái độ:
- Giáo dục học sinh biết rung động, cảm xúc với những kỉ niệm thời học trò và biết trân trọng,
ghi nhớ những kỉ niệm ấy và sống có trách nhiệm với bản thân.
4. Định hướng phát triển năng lực:
Giúp học sinh phát triển một số năng lực:
- Năng lực làm chủ và phát triển bản thân: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực
sáng tạo, năng lực cảm thụ thẩm mĩ.
- Năng lực xã hội: Năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
- Năng lực công cụ: Năng lực sử dụng ngôn ngữ
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên: Sử dụng SGK, SGV, Bài giảng, tranh minh họa, bảng phụ , chuẩn khtn


2. Học sinh: Chuẩn bị bài soạn.
III. Phương pháp trọng tâm
+ Nêu vấn đề, gợi mở
+ Vấn đáp
+Thảo luận nhóm
+Trình bày một phút kết quả thảo luận
III. Chuỗi các hoạt động dạy học
1. Khởi động:
- Ổn định: (1’)
- Kiểm tra bài cũ: (3’) Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh.
- Bài mới: Giới thiệu bài: (1’)
Trong cuộc đời mỗi con người, những kỉ niệm tuổi học trị thường được lưu giữ lâu bền
trong trí nhớ. Đặc biệt, đáng nhớ hơn là các kỉ niệm, ấn tượng của ngày tựu trường đầu tiên…
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động 1: Tìm hiểu
chung
- Gọi HS đọc chú thích (*)
sách giáo khoa.
? Em giới thiệu vài nét về

Hoạt động của HS
Hs đọc
Hs giới thiệu
Hs quan sát
Hs lắng nghe

Nội dung ghi bảng
I. Tìm hiểu chung
1. Tác giả

-Thanh Tịnh (1911 1988), quê ở thành phố
Huế.

PTNL HS
NL giao tiếp,
hợp tác
NL sử dụng
ngôn ngữ tiếng


tác giả, tác phẩm ?
- GV giới thiệu ảnh chân
dung của nhà văn.
-> Giảng giải: đây là văn
bản văn xuôi trữ tình, ngơn
ngữ đậm chất thơ, có sự kết
hợp nhiều phương thức biểu
đạt.
- HD cách đọc: Đọc giọng
chậm, dịu, hơi buồn, lắng
sâu. Chú ý lời nhân vật tôi,
người mẹ, ông đốc.
- GV đọc mẫu. Gọi HS đọc
tiếp theo. Nhận xét, uốn nắn
việc đọc của HS.
? Văn bản “Tôi đi học” được
viết theo thể loại nào?
PTBĐ là gì?
? Kỉ niệm ngày đầu tiên đến
trường của “tơi” được kể

theo trình tự khơng gian và
thời gian nào ?(trên đường
tới trường  nhìn thấy ngơi
trường  ngồi vào chỗ của
mình; từ hiện tại nhớ về dĩ
vãng)
? Truyện đươc kể theo ngôi
thứ mấy? Tác dụng của ngơi
kể?
- HD tóm tắt
“Cứ mùa thu đến làm tơi
nhớ lại buổi tựu trường đầu
tiên. Đó là một buổi sáng
cuối thu mẹ dắt tay đến
trường, trên con đường làng
tôi nhận ra có nhiều thay
đổi. Khi đứng trước ngơi
trường thì cảm giác của tôi
cũng khác mấy lần đi chơi
ngang qua. Được vào trong
lớp học thì tơi vừa có cảm
nhận xa lạ mà gần gũi với
khung cảnh mới".
Hoạt động 2: Đọc-hiểu văn
bản
? Qua văn bản, theo em,
những gì đã gợi lên trong
lịng nhân vật tôi kỷ niệm về
buổi tựu trường đầu tiên?
? Tâm trạng nhân vật tôi lúc

này như thế nào?
- GV chốt.

Hs lắng nghe
Hs đọc, nhận xét
Hs xác định
Hs phát hiện

Hs phân tích

-Tác phẩm mang văn Việt
phong đằm thắm, êm
dịu, trong trẻo.
2. Tác phẩm
a. Xuất xứ:
In trong tập “Quê mẹ”
xuất bản năm 1941.
b. Thể loại:
Truyện ngắn. KVB:
Văn bản nhật dụng
c. Phương thức biểu
đạt: tự sự kết hợp miêu
tả, biểu cảm.
d. Đọc, tìm hiểu chú
thích

Hs tóm tắt

Hs phát hiện
Hs phân tích, cảm

nhận
Hs lắng nghe
Hs đọc
Hs phát hiện
Hs phân tích
Hs phân tích
Hs cảm nhận

Hs thảo luận theo
nhóm
Hs phát biểu, nhận
xét, bổ sung

II. Đọc – hiểu văn bản
1. Khơi nguồn nỗi nhớ: NL giải quyết
- Thời gian: cuối thu. vấn đề
- Cảnh thiên nhiên:
mây bàng bạc, lá rụng
nhiều.
- Cảnh sinh hoạt: mấy
em nhỏ rụt rè núp dưới
nón mẹ.


TIẾT 2
(20’) Gọi HS đọc từ “ Buổi
mai hôm ấy” -> “trên ngọn
núi”.
? Tìm những hình ảnh, chi
tiết chứng tỏ tâm trạng hồi

hợp, cảm giác bỡ ngỡ của
nhân vật “ tôi ” khi cùng mẹ
tới trường?
? Cảm giác quen mà lạ của
nhân vật “ tơi” có ý nghĩa
gì?
? Chi tiết “ tơi khơng học…
sơn nữa ” có ý nghĩa gì?
( HS: Thay đổi hành vi : Lội
qua sông thả diều, đi ra đồng
nơ đùa => đi học)
? Có thể hiểu gì về NV “ tơi
” qua chi tiết “ Ghì thật chặt
hai quyển …” và “ muốn thử
sức mình tự cầm bút thước
”? ( HS: Có chí học ngay từ
đầu muốn tự mình đảm
nhiệm việc học tập)
* TL nhóm : Khi nhớ lại ý
nghĩ chỉ có người thạo mới
cầm nổi mút thước, tác giả
nhận xét : “ ý nghĩ ấy…trên
ngọn núi”. Hãy phát hiện và
phân tích ý nghĩa của BPNT
được sử dụng trong câu văn
trên ”?( HS: NTSS  kỉ
niệm đẹp, đề cao việc học)
?Cảnh trước sân trường làng
Mĩ Lí trong tâm trí tác giả
có gì nổi bật?

? Cảnh tượng được nhớ lại
có ý nghĩa gì?
(HS: Khơng khí ngày khai
trường, tinh thần hiếu học,
tình cảm sâu nặng của tác
giả đối với mái trường)
? Hình ảnh so sánh : “
Trường… như cái đình ” có
ý nghĩa gì?
? Khi tả những học trò nhỏ
tuổi lần đầu tiên đến trường
học, tác giả dùng hình ảnh
so sánh nào? ý nghĩa của
hình ảnh so sánh đó?
(HS: Miêu tả sinh động,
khát vọng bay bổng)

Hs phát hiện
Hs phân tích

Hs phân tích
Hs phát hiện, phân
tích

Hs phát hiện
Hs lý giải
Hs cảm nhận
Hs phát hiện
Hs cảm nhận


-> Tâm trạng: nao nức,
mơn man, tưng bừng,
rộn rã.
2. Tâm trạng, cảm giác
của nhân vật “ tôi ”
trong buổi tựu trường
đầu tiên
a. Khi cùng mẹ đi trên
đường tới trường
- Con đường, cảnh vật
vốn quen, lần này tự
nhiên thấy lạ ->Có sự
thay đổi lớn trong lịng

- Thấy mình lớn lên,
nhận thức về sự nghiêm
túc học hành
NL cảm thụ
- Cảm thấy trang trọng, thẩm mĩ
đứng đắn với bộ quần
áo mới, vở mới.
- Muốn được chững
chạc như bạn
b. Khi đứng giữa sân
trường
- Cảm thấy ngôi trường
xinh xắn, oai nghiêm
khác thường.
- Cảm thấy mình bé nhỏ
so với trường  lo sợ


Hs cảm nhận

Hs khái quát
Hs cảm nhận
Hs khái qt
Hs trình bày
Hs liên hệ

NL giao tiếp,
hợp tác
NL sử dụng
ngơn ngữ tiếng
Việt

c. Khi ông đốc gọi tên
- Hồi hộp chờ nghe tên
mình
- khóc nức nở.
d. Khi cùng các bạn đi
vào lớp
- Cảm thấy mình bước
vào một thế giới khác và
cách xa mẹ hơn bao giờ
hết
 giàu cảm xúc với
trường, người thân
- Cảm thấy vừa xa lạ
vừa gần gũi với mọi vật,
với bạn.

- Vừa ngỡ ngàng vừa tự
tin
3. Thái độ của người


? Khi chờ nghe đọc tên, cảm
giác của NV “tôi” như thế
nào?
? Em suy nghĩ gì về tiếng
khóc của các cậu học trò khi
xếp hàng vào lớp?
? Đến đây, em hiểu gì về
NV “tơi”?
? Những cảm giác mà NV
“tơi” nhận được khi bước
vào lớp học là gì?
? Những chi tiết cuối văn
bản nói thêm điều gì về NV
“tơi”? (HS: u thiên nhiên,
tuổi thơ nhưng yêu cả việc
học)
Khi nhìn con chim vỗ cánh
bay lên và thèm thuồng,
nhân vật Tôi mang tâm
trạng buồn khi từ giã tuổi
ấu thơ vô tư, hồn nhiên để HS trả lời
bắt đầu “lớn lên” trong
nhận thức của mình. Khi
nghe tiếng phấn, Tơi trở về
với cảnh thật vịng tay lên

bàn lên bàn và ... Tất cả chi
tiết ấy thể hiện lòng yêu
thiên nhiên, cảnh vật, yêu
tuổi thơ và ý thức về sự học
hành của người học trò nhỏ.
(7’)
? Em có cảm nhận gì về thái
độ, cử chỉ của những người
lớn đối với các em bé lần
đầu tiên đi học?
(HS:Mọi người yêu thương,
chăm chút, khuyến khích)
Hoạt động 3: Tổng kết – 5’
? Nhận xét về đặc sắc NT
của truyện?
? Sức cuốn hút của tác
phẩm, theo em được tạo nên
từ đâu?
? Trong văn bản tác giả đã
sử dụng những hình ảnh so
sánh nào? Nó có tác dụng gì
trong văn bản?
? Nêu ý nghĩa văn bản?
? Vậy bản thân em nên làm
gì để xứng đáng với tình HS thảo luận nhanh
cảm của cha mẹ, thầy cô ?
HS phát biểu

lớn:
- Phụ huynh: chuẩn bị

chu đáo cho con em.
- Ông đốc: từ tốn, bao
dung.
-Thầy giáo: vui tính,
giàu tình thương.
=> Mọi người đều quan
tâm nuôi dạy các em
trưởng thành.

III. Tổng kết
1. Nghệ thuật:
- Kết hợp giữa kể,
miêu tả tinh tế, với bộc
lộ tâm trạng, cảm xúc.
- Kết hợp ngôn ngữ
giàu yếu tố biểu cảm với NL hợp tác
so sánh độc đáo tạo chất
thơ cho văn bản.
- Giọng điệu trữ tình
trong sáng
2. Nội dung:
Tâm trạng bỡ ngỡ,
cảm xúc hồi hộp của
nhân vật tôi trong lần
đến trường đầu tiên.


3. Ý nghĩa văn bản:
Buổi tựu trường đầu tiên
sẽ mãi khơng thể nào

qn trong kí ức của nhà
văn Thanh Tịnh.
3. Hoạt động luyện tập:
? Dòng cảm xúc ấy diễn biến ntn trong bước tựu trường đầu tiên của NV “tôi”?
? Dòng cảm xúc ấy được bộc lộ ra sao?
Gợi ý
(thiết tha, gắn bó với những kỉ niệm thời thơ ấu; yêu quý, nhớ một cách sâu sắc, chi tiết)
BTVN: Viết đoạn văn kể lại kỉ niệm ngày đầu tiên đến trường của em.
4. Hoạt động vận dụng:
- Liên hệ thực tế: Khi nhớ về ngày đầu tiên đi học của mình, em nhớ nhất điều gi?
5. Hoạt động tìm tịi mở rộng:
- Học bài
- Phân tích tâm trạng NV “tơi” trong buổi tựu trường đầu tiên.
- Làm BT2 (SGK); 1, 2, 4 (SBT)
- Đọc lại các văn bản viết về chủ đề gia đình và nhà trường đã học.
- Viết đoạn văn ngắn ghi lại ấn tượng của mình về buổi tựu trường.
- Soạn “Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ”.
+ Đọc và trả lời câu hỏi trong sgk


Tuân 1. Tiết 3
Ngày soạn : 10/8/2018
Tiếng Việt: CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT CỦA NGHĨA TỪ NGỮ
I. Mục tiêu : Giúp HS
- Phân biệt được các cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ.
- Vận dụng hiểu biết về cấp độ khái quát nghĩa của từ ngữ vào đọc hiểu và tạo lập VB.
Trọng tâm:
1. Kiến thức: - Các cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ.
2. Kĩ năng:
- Thực hành so sánh, phân tích các cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ.

- Ra quyết định: nhận ra và biết sử dụng từ đúng nghĩa, trường nghĩa theo mục đích giao tiếp cụ
thể.
3. Thái độ:
- Giáo dục học sinh ý thức sử dụng từ ngữ phù hợp với cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ.
4. Định hướng phát triển năng lực:
Giúp học sinh phát triển một số năng lực:
- Năng lực làm chủ và phát triển bản thân: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực
sáng tạo.
- Năng lực xã hội: Năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
- Năng lực công cụ: Năng lực sử dụng ngôn ngữ
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên:
+Sử dụng SGK, SGV, Bài giảng, bảng phụ , chuẩn khtn
2. Học sinh: Chuẩn bị bài soạn.
III. Phương pháp trọng tâm
+ Nêu vấn đề, gợi mở
+ Vấn đáp
+Thảo luận nhóm
+Trình bày một phút kết quả thảo luận
IV. Chuỗi các hoạt động dạy học
1. Khởi động:
- Ổn định lớp:
- Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh.
- Bài mới: Giới thiệu bài: (1’)
Nhắc lại quan hệ từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa  bài mới… ở lớp 7, ta đã học về hai mối
quan hệ về nghĩa của từ : đồng nghĩa và trái nghĩa. ở lớp 8, bài học này nói về mối quan hệ bao
hàm tức là nói đến phạm vi khái quát của nghĩa của từ.
2. Hoạt động hình thành kiến thức:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động1: (10’) HDHS
tìm hiểu từ ngữ nghĩa
rộng và từ ngữ nghĩa hẹp:
- GV cho HS quan sát sơ
đồ hình trịn ở bảng phụ.
? Nghĩa của từ “ động vật ”
rộng hơn hay hẹp hơn
nghĩa của từ “ thú, chim, cá
”? Vì sao?
? Nghĩa của từ “ thú ” rộng
hơn hay hẹp hơn nghĩa của
các từ “ voi, hươu”?
? Qua phân tích, em hiểu

Hoạt động của HS

Hs quan sát
Hs phát hiện, lý giải
Hs phát hiện
Hs khái quát

Nội dung ghi bảng
I. Từ ngữ nghĩa rộng,
từ ngữ nghĩa hẹp
1. VD (Sơ đồ, SGK)
2. Kết luận : Ghi nhớ
(SGK)
Từ ngữ nghĩa rộng:
Một từ ngữ được coi là
có nghĩa rộng khi phạm

vi nghĩa của từ ngữ đó
bao hàm phạm vi nghĩa
của một số từ ngữ khác.
Từ ngữ nghĩa hẹp:
Một từ ngữ được coi là

PTNL HS
NL
giải
quyết vấn đề

NL sử dụng
ngôn ngữ


như thế nào về phạm vi Hs lắng nghe
khái quát nghĩa của từ ngữ? Hs đọc
- GV kết luận
- HS đọc ghi nhớ
luận
- Tổ chức phát biểu, nhận Hs đọc
xét, bổ sung.
Hs phát hiện
Hs làm cá nhân
Hs trình bày

có nghĩa hẹp khi phạm
vi nghĩa của từ đó được
bao hàm trong phạm vi
nghĩa của một từ ngữ

khác.
Chú ý: Nghĩa của một
từ ngữ có thể rộng hơn
(khái qt hơn) hoặc hẹp
hơn (ít khái quát hơn)
nghĩa của từ ngữ khác.

3. Hoạt động luyện tập:
- Luyện tập
Bài 1: Giáo viên hướng dẫn làm theo hồ sơ.
- Yêu cầu HS đọc bài tập.
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS làm cá nhân.
- Gọi HS đọc kết quả, nhận xét, bổ sung.
Bài 2 + 3: Học sinh đọc bài và xác định yêu cầu của bài tập.
- Tổ chức thi làm nhanh giữa các nhóm.( 5 nhóm)
- Gọi học sinh lên bảng làm, cho điểm, nhận xét.
Bài 4: (NL hợp tác)
- Chia nhóm thảo luận, phát phiếu học tập.
- Mỗi nhóm đại diện một em lên chữa 1 ý - giáo viên nhận xét.
Bài 5:
- Chia nhóm thảo
- Nhắc lại khái niệm
4. Hoạt động vận dụng: ( NL sáng tạo)
-Tổ chức cho hs chơi trị chơi tìm từ ngữ nghĩa rộng và từ ngữ nghĩa hẹp của ba từ cho sẵn học
sinh, lớp,cây cối)
5. Hoạt động tìm tịi mở rộng:
- Học thuộc ghi nhớ
- Làm BT 6, 7 (SBT)
- Tìm các từ ngữ thuộc cùng một phạm vi nghĩa trong một bài ở SGK Sinh học

- Xem trước bài : “Tính thống nhất về chủ đề của văn bản”.


Tuân 1. Tiết 4
Ngày soạn : 12/8/2017
Tập làm văn : TÍNH THỐNG NHẤT VỀ CHỦ ĐỀ CỦA VĂN BẢN
I. Mục tiêu : Giúp HS:
- Thấy được tính thống nhất về chủ đề của VB và xác định chủ đề của một VB cụ thể
- Biết viết một VB bảo đảm tính thống nhất về chủ đề.
Trọng tâm:
1. Kiến thức:
- Nắm được chủ đề VB.
- Những thể hiện của chủ đề trong một VB.
2. Kĩ năng:
- Đọc – hiểu và có khả năng bao qt tồn bộ VB.
- Trình bày một VB (nói, viết) thống nhất về chủ đề.
- Giao tiếp: Phản hồi, lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ ý tưởng cá nhân về chủ đề và tính
thống nhất về chủ đề của văn bản.
- Suy nghĩ sáng tạo: nêu vấn đề, phân tích đối chiếu VB để xác định chủ đề và tính thống nhất của
chủ đề
3. Thái độ:
- Giáo dục học sinh có ý thức xác định chủ đề của VB và có tính nhất qn khi xác định chủ đề
của VB.
4. Định hướng phát triển năng lực:
Giúp học sinh phát triển một số năng lực:
- Năng lực làm chủ và phát triển bản thân: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực
sáng tạo.
- Năng lực xã hội: Năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
- Năng lực công cụ: Năng lực sử dụng ngôn ngữ
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:

1. Giáo viên:
+Sử dụng SGK, SGV, Bài giảng, bảng phụ , chuẩn khtn
2. Học sinh: Chuẩn bị bài soạn.
III. Phương pháp trọng tâm
+ Nêu vấn đề, gợi mở
+ Vấn đáp
+Thảo luận nhóm
+Trình bày một phút kết quả thảo luận
IV. Chuỗi các hoạt động dạy học
1. Khởi động:
- Ổn định:
- Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh.
- Bài mới: Giới thiệu bài: Khi trình bày nội dung một văn bản, muốn tránh được việc trình bày
lạc đề, khơng phục vụ tốt cho mục đích của bài văn, ta cần biết về chủ đề của văn bản và tính
thống nhất của nó.
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Tích hợp,
KN,PTNL
Hoạt động 1: (6’) HDHS
I. Chủ đề của văn bản.
tìm hiểu về chủ đề của văn
1. VD
bản:
Hs đọc
- Đối tượng: Tôi.
Đọc văn bản “Tôi đi học”- Hs phát hiện
Thanh Tịnh

- Vấn đề chính: Hồi tưởng
? Đối tượng chính mà văn Hs phát hiện
ngày đầu tiên đi học.
bản phản ánh là ai?.
 Cảm giác trong sáng nảy


? Văn bản miêu tả sự việc gì?
Sự việc đó đã hay đang diễn
ra?.
? Hồi tưởng lại sự việc lần
đầu tiên đi học nhằm mục
đích gì?
 GV: Đó chính là chủ đề
của văn bản Tôi đi học.(kỷ
niệm sâu sắc về buổi tựu
trường đầu tiên).
- Bài tập: Bánh trôi nước HXH.
? Đối tượng bài thơ đề cập
đến.
? Qua hình tượng bánh trơi
nước t/giả muốn nói lên điều
gì? GV: Chủ đề của bài
thơ.
? Qua 2 nội dung vừa tìm
hiểu, em hiểu thế nào là chủ
đề của văn bản?.
? Chỉ rõ đối tượng và vấn đề
chính trong chủ đề của văn
bản “Thiên trường.....”.

- Đối tượng: Cảnh ở phủ
Thiên Trường
-> T/yêu thiên nhiên
- Vấn đề chính: -> T/yêu QH
đ/nước
* GV: Một văn bản hay 
có tính thống nhất.
Hoạt động 2: (7’) HDHS
tìm hiểu tính thống nhất về
chủ đề của văn bản:
? Nhắc lại chủ đề của văn bản
“Tôi.....
? Để tái hiện lại những ngày
đầu tiên đi học, tác giả đã đặt
nhan đề văn bản sử dụng các
từ ngữ, các câu như thế nào?.
 Tất cả góp phần làm rõ
chủ đề.
? Dịng hồi tưởng về buổi tựu
trường đầu tiên của “tôi” theo
mạch cảm xúc nào?
 Theo trình tự của buổi tựu
trường.
(Theo bố cục của văn bản).
Các phần của văn bản đều
hướng vào làm rõ tâm trạng
mơn man.
- Trong truyện nhiều lần tác

Hs phân tích


nở trong lịng tơi ở buổi tựu
trường đầu tiên.

Hs đọc
Hs phát hiện
Hs phân tích

- Đối tượng: Bánh - Vẻ NL giải
đẹp
quyết vấn đề
- Vấn đề chính: Số phận

Hs khái quát
Hs phân tích

2. Kết luận: Ghi nhớ 1:
Chủ đề là đối tượng và vấn
đề chính mà văn bản biểu NL giao tiếp
đạt.
* Lưu ý:
Đối tượng mà văn bản biểu
đạt có thể là có thật, có thể
là tưởng tượng, có thể......

Hs lắng nghe

Hs tai hiện
Hs phân tích


Hs khái quát

Hs lắng nghe
Hs khái quát
Hs thực hành bài tập

II. Tính thống nhất về chủ
đề của văn bản.
1.VD:
- Nhan đề  hiểu ngay văn
bản muốn nói về chuyện:
“Tôi đi học”.
- Các từ ngữ: ngập ngừng, e
sợ, rụt rè, lúng túng.
- Từ: Tôi, lúng túng được
nhắc lại nhiều lần.
- Các câu:
+ Hôm nay tôi đi học.
+ Hàng năm.
+ Tơi qn sao được.
+ Tơi bặm mơi.
- Dịng hồi tưởng: Khi cùng
mẹ đến trường, đứng trước
sân trường, nghe gọi tên,
ngồi trong lớp
- Chọn phương thức biểu
đạt.


giả dùng NT so sánh + miêu

tả.
2. Kết luận: Ghi nhớ 2:
 Cảnh vật và tâm trạng hồ
Văn bản có tính thống nhất
quyện.
về chủ đề khi chỉ biểu đạt
GV: Đó chính là tính thống
chủ đề đã được xác định
nhất về chủ đề.
Hs phát hiện
không xa rời hay lạc sang
? Thế nào là tính thống nhất.
chủ đề khác.
* Bài tập:
Hs khái quát
3. Kết luận: Ghi nhớ 3:
Chỉ ra tính thống nhất về chủ
Để viết hoặc hiểu một văn
đề của văn bản: Tiếng gà Hs đọc
bản cần xác định chủ đề
trưa - L7.
Hs đọc
được thể hiện ở nhan đề, đề
- Chủ đề:
Đ.tượng:
mục, trong quan hệ giữa các
Tiếng gà trưa.
Hs đọc
phần của văn bản và các từ
V/đề chính: Hs làm BT theo

then chốt thường lặp đi lặp
Tiếng gà
nhóm
lại
gợi lên trong lịng người
chiến sỹ trẻ t/cảm gđ gắn liền
với t/y QH.
- Tính thống nhất về chủ đề:
NL hợp tác
+ Nhan đề: Tiếng gà trưa
gợi nhớ về 1 miền quê thân Hs lắng nghe
thuộc.
+ Các từ ngữ then chốt: Hs trình bày, nhận
Tiếng gà trưa được lặp lại xét, bổ sung
nhiều lần.
Hs lắng nghe
- Dòng cảm xúc:
Hs sửa bài
+ Tiếng gà trưa  hiện tại
? Tác giả đã chọn phương
thức biểu đạt nào? (Biểu
cảm).
? Vậy muốn tạo đựơc văn
bản ta phải làm gì?
- HS đọc ghi nhớ 3.
- Đọc lại toàn bộ phần ghi
nhớ.
3. Hoạt động luyện tập:
* Luyện tập
- Gọi HS đọc yêu cầu B/tập 1,2,3.

- GV chia lớp ra 4 nhóm, chia nhiệm vụ:
Bt1: nhóm 1 câu a. nhóm 2 câu b, c.
Bt2: nhóm 3.
Bt3: nhóm 4.
- Gv hướng dẫn HS làm bài tập căn cứ trên kết quả hoạt động của từng nhóm.
- HS thảo luận theo nhóm, cử đại diện trình bày,
- GV nhận xét, kết luận.
HS sửa bài
* Củng cố - 4’
Nhắc lại khái niệm
Hướng dẫn HS làm luyện tập : Viết một đoạn văn về chủ đề : Mùa thu và những ấn tượng sâu sắc
nhất (Đảm bảo tình thống nhất về chủ đề)
4. Hoạt động vận dụng:
- Qua tiết học, em rút ra bài học gì khi phân tích hoặc tạo lập văn bản?


5. Hoạt động tìm tịi mở rộng:
- Học thuộc ghi nhớ
- Làm BT3, 4 (SBT)
- Làm luyện tập: Viết một đoạn văn về chủ đề: Mùa thu với những ấn tượng sâu sắc nhất (đảm
bảo tính thống nhất về chủ đề)
- Soạn : Trong lòng mẹ

Tuần 2 Tiết 5 + 6 :
Ngày soạn: 14/08/2017
Văn bản: TRONG LÒNG MẸ
Nguyên Hồng
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức:
- Khái niệm thể loại hồi kí.



- Nắm được cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Trong lịng mẹ.
- Ngơn ngữ truyện thể hiện niềm khát khao tình cảm ruột thịt cháy bỏng của nhân vật.
- Ý nghĩa giáo dục: những thành kiến cổ hủ, nhỏ nhen, độc ác không thể làm khô héo tình cảm
ruột thịt sâu nặng, thiêng liêng.
2. Kĩ năng:
- Bước đầu biết đọc – hiểu một VB hồi kí.
- Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong VB tự sự để phân tích tác
phẩm truyện.
- Suy nghĩ sáng tạo: phân tích, bình luận những cảm xúc của bé Hồng về tình yêu thương mãnh
liệt đối với mẹ.
- Giao tiếp: trao đổi, trình bày suy nghĩ / ý tưởng cảm nhận của bản thân về giá trị nội dung nghệ
thuật của VB.
3. Thái độ:
- Xác định giá trị của bản thân: trân trọng tình cảm gia đình, tình mẩu tử, biết cảm thơng với nỗi
bất hạnh của người khác.
4. Định hướng phát triển năng lực:
Giúp học sinh phát triển một số năng lực:
- Năng lực làm chủ và phát triển bản thân: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực
sáng tạo, năng lực cảm thụ thẩm mĩ.
- Năng lực xã hội: Năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
- Năng lực công cụ: Năng lực sử dụng ngôn ngữ
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên:
+ Sử dụng SGK, SGV, Bài giảng, tranh minh họa, bảng phụ , chuẩn khtn
2. Học sinh: Chuẩn bị bài soạn.
III. Phương pháp trọng tâm
+ Nêu vấn đề, gợi mở
+ Vấn đáp

+Thảo luận nhóm
+Trình bày một phút kết quả thảo luận
IV. Chuỗi các hoạt động dạy học
1. Khởi động:
- Ổn định:
- Kiểm tra bài cũ:
1. Tác phẩm “ Tôi đi học “ viết theo thể loại nào? Vì sao em biết?
2. Nhắc lại 3 so sánh hay trong bài “Tôi đi học” và phân tích hiệu quả nghệ thuật?
- Bài mới: Giới thiệu bài Có những kỉ niệm tuổi thơ ngọt ngào êm đềm như tuổi thơ của nhân vật
“ tôi” trong “ Tơi đi học” . Song cũng có những tuổi thơ cay đắng dữ dội… “Những ngày thơ ấu”
của nhà văn Nguyên Hồng đã được kể, nhớ lại với những rung động cực điểm của một linh hồn
trẻ dại mà thấm đẫm tình u – tình u Mẹ. Bài học hơm nay sẽ giúp ta nhận rõ rung động ấy.
2. Hoạt động hình thành kiến thức:

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Tìm hiểu
chung - 18’
- Cho HS quan sát chân dung Hs quan sát
tác giả
Hs trình bày
? Trình bày những hiểu biết
của em về Nguyên Hồng?
Hs xác định

Nội dung ghi bảng
I. Tìm hiểu chung
1. Tác giả
- Nguyên Hồng (1918 1982), quê ở Nam Định, là
nhà văn của những người

cùng khổ, có nhiều sáng tác

PTNL HS


? Xuất xứ của đoạn trích?
Thể loại hồi kí là thể loại như
thế nào? Phương thức biểu
đạt
- Đọc chậm, tình cảm, chú ý
từ ngữ thể hiện cảm xúc, lời
dối của bà cơ
- Đọc kĩ chú thích : 5, 8, 12,
13, 14, 17.
? Đoạn trích chia mấy phần?
ND từng phần
+Hồng và cơ nói chuyện.
+Hồng và mẹ gặp nhau.
Hoạt động 2 :Đọc- Tìm
hiểu văn bản:(18’)
Nhân vật bà cơ
? NV “ Cơ tơi ” có quan hệ
ntn với bé Hồng?
? Em có nhận xét gì về cử
chỉ “ cười hỏi ” của bà cơ?
(HS: nhận xét Khơng phản
ánh đúng tâm trạng và tình
cảm của bà cô)
? Từ ngữ nào biểu hiện thực
chất thái độ của bà? (HS: Rất

kịch). Rất kịch nghĩa là gì?
(HS: Rất giả dối, giả vờ).
? Sau lời từ chối của Hồng,
bà cơ hỏi lại với giọng điệu
ntn? Điều đó thể hiện cái gì?
(HS: Sự giả dối, độc ác)
? Vì sao bé Hồng cảm nhận
trong lời nói của bà cơ những
ý nghĩa cay độc, những rắp
tâm tanh bẩn?
? Em có nhận xét gì về lời
nói, cử chỉ, thái độ của người
cơ?
? Qua phân tích, em thấy bà
cơ là người ntn?
? Khi kể về cuộc đối thoại
của người cô với bé Hồng,
tác giả đã sử dụng NT gì?
(HS: tương phản, đặt hai tính
cách trái ngược : hẹp hịi, tàn
nhẫn của người cơ > < tâm
hồn trong sáng, giàu tình
thương của bé Hồng)
? Nhận xét về ý nghĩa của
phép tương phản đó? (HS:
Làm bật tính cách tàn nhẫn
của người cơ)

Hs lắng nghe
Hs đọc

Hs xác định bố cục

Hs phát hiện
Hs nhận xét

ở các thể loại tiểu thuyết,
kí, thơ.
2. Tác phẩm
a. Vị trí đoạn trích:
Văn bản trích từ chương
IV của tác phẩm “Những
ngày thơ ấu”.
b. Thể loại: Hồi kí
c. Phương thức biểu đạt:
Tự sự kết hợp miêu tả,
biểu cảm
d. Đọc, tìm hiểu chú thích:
e. Bố cục : 2 phần
II. Đọc – tìm hiểu văn bản
1. Nhân vật bà cô
- Cử chỉ : cười hỏi, cười rất
kịch, mắt long lanh, nhìn
chằm chặp, vỗ vai.
- Giọng nói : ngọt ngào

Hs phát hiện
- Lời lẽ : mỉa mai, cay độc,
nhiếc móc
Hs phát hiện, phân
tích

-> tỏ vẻ quan tâm, nhưng
giả dối nham hiểm .
Hs lý giải
NT kể , tả , đối lập hai tính
cách .
Nl giải quyết
Hs nhận xét
vấn đề
=>là người lạnh lùng, độc
Hs cảm nhận
ác, tàn nhẫn
Hs phát hiện, phân
tích

Hs nhận xét

Hs lắng nghe
Hs khái quát
Hs phát hiện, lý giải


-> Đây là hình ảnh mang ý
nghĩa tố cáo hạng người sống
tàn nhẫn, khơ héo tình ruột
thịt trong xã hội thực dân
nửa phong kiến.
(2’) củng cố nội dung tiết 1
TIẾT 2
(20’) Nhân vật bé Hồng
? Theo dõi phần đầu VB, em

thấy cảnh ngộ bé Hồng có gì
đặc biệt?
? Khi người cơ xúc phạm
mẹ, bé Hồng đã có phản ứng
ntn? Vì sao chú lại có những
phản ứng như vậy?
? Khi bà cô ngân dài hai
tiếng “ em bé ”, bé Hồng có
ý nghĩ gì?
? Hình ảnh so sánh “ giá
những cổ tục… nát vụn ” có
ý nghĩa gì?
? Những phản ứng trên giúp
ta hiểu gì về bé Hồng? (HS:
Bảo vệ mẹ, xuất phát từ tình
yêu mãnh liệt đối với mẹ)
? Khi gặp lại mẹ đột ngột
trên đường đi học về, cảm
xúc sung sướng cực điểm
của chú bé được thể hiện
ntn?
? Hình ảnh so sánh “ và cái
hơm đó…giữa sa mạc ” có ý
nghĩa gì?
(HS: so sánh độc đáo, mới lạ
 bộc lộ tâm trạng thất vọng
cùng cực  tuyệt vọng 
phong cách văn chương sâu
sắc, nồng nhiệt của Nguyên
Hồng)

? NV người mẹ được kể qua
cái nhìn và cảm xúc tràn
ngập yêu thương của người
con. Điều đó có tác dụng gì?
(HS: Niềm sung sướng vơ
bờ, dào dạt, miên man được
nằm trong lịng mẹ, được
cảm nhận bằng tất cả các
giác quan  giây phút thần
tiên, người mẹ vừa vĩ đại,
vừa thân thương)
- Tổ chức thảo luận nhóm 2

Hs phát hiện
Hs phân tích
Hs cảm nhận
2. Nhân vật bé Hồng
a. Những ý nghĩ, cảm xúc
Hs phân tích
của chú bé khi trả lời
người cơ
- Phản ứng thơng minh xuất
Hs phân tích
phát từ sự nhạy cảm và
lịng tin yêu mẹ ( cúi đầu
không đáp  cười và đáp
lại)
- Đau đớn, phẫn uất (lòng
thắt lại, khoé mắt cay cay,
Hs phân tích

nước mắt rịng rịng, cười
dài trong tiếng khóc…)Khóc vì đau đớn phẫn uất
trước sự mỉa mai, nhục mạ
của cô về mẹ.
- Căm tức thành kiến và cổ
tục xã hội.
- Quyết tâm trả thù mãnh
Hs chia nhóm, thảo liêt.
luận
-> Tâm trạng đau đớn, uất
ức đến tột cùng -> thể hiện
tình cảm của bé Hồng với
mẹ thiết tha, mãnh liệt
b. Cảm giác sung sướng
cực điểm khi được ở trong
lòng mẹ.
- Đuổi theo xe với cử chỉ
Hs phát biểu, nhận vội vã, sốc sốc, lập cập.
xét, bổ sung
- Lên xe và khóc nức nở.
Hs cảm nhận
- Chìm ngập trong cảm giác
Hs phát hiện
vui sướng, rạo rực, ấm áp.

Hs chứng minh
Hs trình bày ý kiến
Hs khái quát
Hs khái quát


 Bé Hồng có nội tâm sâu
sắc, yêu mẹ mãnh liệt, khao
khát yêu thương.

3. Chất trữ tình của văn
bản:
a. Cách thể hiện:
+ Kết hợp kể và bộc lộ
cảm xúc.

NL cảm thụ
thẩm mĩ

NL hợp tác,
giao tiếp

NL sử dụng
ngôn
ngữ
tiếng Việt


câu hỏi:
? Cảm giác của chú bé khi
nằm trong lòng mẹ được diễn
tả ntn?
? Biểu hiện nào đã thể hiện Hs đọc
sâu sắc nhất rình mẫu tử? Hs trình bày
(HS- Biểu hiện rõ nhất sâu
sắc nhất tình mẫu tử được thể

hiện trong tiếng gọi (mợ ơi!),
ở hành động (thở hồng hộc,
trán đẫm mồ hơi, ríu cả chân
lại, đầu ngã vào cánh tay
mẹ), ở cảm xúc (cảm giác ấm
áp... thấy êm dịu vô cùng).
- Tổ chức phát biểu, nhận
xét, bổ sung.
? Cảm nghĩ của em về NV bé
Hồng từ những biểu hiện tình Hs viết đoạn văn
cảm đó?
phát biểu cảm nghĩ
? Qua văn bản em hiểu hồi kí
là gì?
Hồi kí : Là một thể của kí, ở
đó người viết kể lại những
chuyện những điều chính
mình đã trãi qua, chứng kiến. Hs trình bày ý kiến
? Qua đoạn trích, hãy chứng
minh rằng văn Ngun Hồng
giàu chất trữ tình?
? Đoạn trích là bài ca thiêng
liêng về tình mẫu tử. Em có
đồng ý với nhận xét này
khơng? Vì sao?
Hoạt động 3 : Tổng kết - 5’
? Đặc sắc nghệ thuật của
“trong lòng mẹ” là gì?
? Nội dung văn bản mà tác
giả muốn gửi gắm đến chúng

ta qua văn bản là gì?
- Nổi đau xót, tủi cực của bé
Hồng trong sự hắt hủi của họ
hàng bên nội (bà cô)
- Niềm hạnh phúc sung
sướng của bé Hồng khi được
sống “trong lịng mẹ” đó là
lịng kính u mẹ, tình mẫu
tử bất diệt .
HS đọc ghi nhớ SGK/21
? Nêu ý nghĩa văn bản?

+ Dùng hình ảnh thể hiện
tâm trạng, phép so sánh
giàu sức gợi cảm.
+ Lời văn chân thành.
b. Tình huống và nội dung
câu chuyện:
+ Hồn cảnh đáng thương
của Hồng.
+ Hình ảnh người mẹ chịu
nhiều cay đắng.
+ Lịng yêu thương mẹ của
Hồng.
c. Cảm xúc chân thành của
Hồng.

NL sử dụng
ngôn ngữ


NL sáng tạo

III. Tổng kết
1. Nghệ thuật :
- Tạo được mạch truyện.
mạch cảm xúc tự nhiên
chân thực.
- kết hợp lời văn kể chuyện
với miêu tả, biểu cảm.
- khắc hoạ hình tượng nhân
vật bé Hồng vói lời nói,
hành động, tâm trạng sinh
động, chân thực.
- Các hình ảnh, so sánh thể
hiện tâm trạng, gây ấn
tượng gợi cảm.
2. Nội dung:
Ghi nhớ (SGK)
3. Ý nghĩa văn bản:
Tình mẫu tử là mạch nguồn


tình cảm khơng bao giờ vơi
trong tâm hồn con người
3. Hoạt động luyện tập:
? Em hãy phát biểu cảm nghĩ về nhân vật bé Hồng bằng một đoạn văn?
Cảnh ngộ mồ cơi , đáng thương
- Có tình u thương mẹ sâu sắc
- Giàu lịng tự trọng , giàu tình cảm , yêu thương mẹ sâu sắc
- Tình cảm khi ở trong lòng mẹ mừng vui buồn tủi thất vọng.

Hướng dẫn HS làm bài luyện tập 2
4. Hoạt động vận dụng:
Nếu được chọn ba tính từ để nói về mẹ của mình, em sẽ chọn những tính từ nào? Giải thích lý
do?
5. Hoạt động tìm tịi mở rộng:
- Học bài.
- Tóm tắt đoạn trích
- Đọc vài đoạn văn ngắn, hiểu tác dụng của một vài chi tiết miêu tả và biểu cảm trong đoạn văn
đó.
- Ghi lại một trong những kỉ niệm của bản thân với người thân
- Làm BT 1…4 (SBT)
- Soạn : Trường từ vựng
+ Đọc và trả lời câu hỏi trong sgk.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×