Tuần: 26
Tiết: 49
Ngày soạn: 24/ 02/2019
Ngày dạy: 27/ 02/2019
Bài 9: TRÌNH BÀY DỮ LIỆU
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết mục đích của việc sử dụng biểu đồ.
- Một số dạng biểu đồ thông thường.
2. Kĩ năng:
- Phân biệt được các dạng biểu đồ thường gặp.
3. Thái độ:
- Thái độ học tập nghiêm túc, u thích mơn học.
4. Năng lực hướng tới - Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Giáo án, Sgk, máy chiếu, ...
2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi, đọc bài trước.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới :
Hoạt động 1: Minh họa số liệu bằng biểu đồ.
(1) Mục tiêu: Biết được thế nào là minh họa dữ liệu bằng biểu đồ
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Phát hiện và giải quyết vấn đề.
(3) Hình thức dạy học: thảo luận nhóm, tự học.
(4) Phương tiện dạy học: máy chiếu.
(5) Sản phẩm: Nêu được biểu đồ là gì.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
+ GV: Có một bảng dữ liệu
tính sự gia tăng học sinh giỏi
theo các năm.
+ GV: Cho HS quan sát bảng
dữ liệu trên u cầu HS tìm
ra:
- Năm học có số lượng học
sinh giỏi nam nhiều nhất.
- Năm học có số lượng học
sinh giỏi nam ít nhất.
- Năm học có số lượng học
sinh giỏi nữ nhiều nhất.
+ HS: Thực hiện tính tốn theo u cầu
của GV.
+ HS: Chú ý quan sát bảng dữ liệu sau
khi đã tính tốn trả lời:
- Các năm học 2013 – 2014 và 2014 –
2015 số lượng là 9
- Vào năm học 2012 – 2013 số lượng là
6.
- Vào năm học 2014 – 2015 số lượng là
7.
- Vào năm học 2010 – 2011 số lượng là
4
1. Minh họa số liệu
bằng biểu đồ.
- Biểu đồ là cách
minh họa dữ liệu trực
quan, giúp dễ so sánh
số liệu hơn, nhất lầ dẽ
dự đoán xu thế tăng
hay giảm của các số
liệu.
- Năm học có số lượng học
sinh giỏi nữ ít nhất.
- Năm học có số lượng học
sinh giỏi đơng nhất.
- Năm học có số lượng học
sinh giỏi thấp nhất.
- Nhận xét về sự biến động
của số lượng học sinh giỏi
qua các năm.
+ GV: Sự gia tăng về số học
sinh giỏi qua các năm như thế
nào?
+ GV: Việc quan sát tính toán
như thế nào với các em?
+ GV: Vậy với dữ liệu nhiều
cột nhiều hàng thì sẽ như thế
nào?
+ GV: Để khắc phục điều nay
ta thường biểu diễn dữ liệu
theo cách nào để dễ dàng
trong việc tìm kiếm và nhận
xét?
+ GV: Với biểu đồ trên em
thấy như thế nào so với quan
sát bảng dữ liệu khi cần so
sánh hoặc tính tốn.
+ GV: Biểu đồ giúp cho
chúng ta điều gì trong minh
họa dữ liệu.
+ GV: Gọi một số HS nhận
xét nội dung trả lời của bạn.
- Vào năm học 2014 – 2015 số lượng là
16.
- Vào các năm học 2010 – 2011 và 2012
– 2013 số lượng là 12.
+ HS: Có sự tăng giảm khơng đồng đều
giữa các năm.
+ HS: Có năm tăng, giảm tỉ lệ học sinh
giỏi nam cao hơn tỉ lệ học sinh giỏi là
nữ.
+ HS: Em phải mất rất nhiều thời gian,
đôi khi dễ bị nhầm lẫn.
+ HS: Việc thực hiện càng khó khăn và
tốn nhiều cơng sức hơn.
+ HS: Chúng ta nên biểu diễn dữ liệu
trong trang tính dưới dạng biểu đồ để
thuận tiện hơn trong việc tìm kiếm và
nhận xét.
+ HS: Em có thể thấy số học sinh giỏi
của lớp tăng hàng năm, đặc biệt là số học
sinh giỏi là nữ tăng liên tục…
+ HS: Biểu đồ là cách minh họa dữ liệu
trực quan, giúp dễ so sánh số liệu hơn,
nhất lầ dẽ dự đoán xu thế tăng hay giảm
của các số liệu.
Hoạt động2: Một số dạng biểu đồ
(1) Mục tiêu: Biết một số dạng biểu đồ.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Phát hiện và giải quyết vấn đề.
(3) Hình thức dạy học: thảo luận nhóm, tự học.
(4) Phương tiện dạy học: máy chiếu.
(5) Sản phẩm: Nêu được một số dạng biểu đồ
Hoạt động của giáo viên
+ GV: Dựa vào kiến thức mơn Địa lí
đã được học hãy cho biết có những
dạng biểu đồ nào em đã được học?
+ GV: Đưa ra một số dạng biểu đồ
sử dụng phổ biến cho HS quan sát.
+ GV: Cho HS quan sát biểu đồ hình
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
+ HS: Biểu đồ hình cột, hình trịn, 2. Một số dạng biểu
hình quạt...
đồ.
- Biểu đồ cột: so sánh
+ HS: Tập trung quan sát chú ý dữ liệu có trong nhiều
cột.
lắng nghe GV diễn giải.
+ HS: Biểu đồ được tạo ra bằng - Biểu đồ đường gấp
cột. Yêu cầu HS cho biết cách nhận
biết của biểu đồ trên.
+ GV: Cho HS quan sát biểu đồ
đường gấp khúc. Yêu cầu HS cho
biết cách nhận biết của biểu đồ trên.
+ GV: Cho HS quan sát biểu đồ hình
trịn. Yêu cầu HS cho biết cách nhận
biết của biểu đồ trên.
+ GV: Vậy trong chương trình bảng
tính có thể tạo ra các biểu đồ có hình
dạng như em đã trình bày không?
+ GV: Yêu cầu HS quan sát các biểu
đồ trong Excel tạo ra và nhận xét về
tác dụng của các biểu đồ khác nhau.
+ GV: Gọi một số HS trình bày các
kiến trên.
+ GV: Gọi một số HS nhận xét nội
dung trả lời của bạn.
+ GV: Nhận xét chốt nội dung.
+ GV: Cho HS quan sát về biểu đồ
và dữ liệu bảng tìm ra ưu điểm của
biểu đồ minh họa.
các cột trong hệ trục tọa độ Oxy.
khúc: so sánh dữ liệu
và dự đoán xu thế
+ HS: Biểu đồ được tạo ra bằng tăng hay giảm của dữ
các đường gấp khúc trong hệ trục liệu.
- Biểu đồ hình trịn:
tọa độ Oxy.
+ HS: Các phần được chia trong mô tả tỉ lệ của giá trị
dữ liệu so với tổng
một hình trịn.
thể.
+ HS: Chương trình bảng tính tạo
ra các biểu đồ có hình dạng khác
nhau để biểu diễn dữ liệu.
+ HS: Một số biểu đồ phổ biến
- Biểu đồ cột: so sánh dữ liệu có
trong nhiều cột.
- Biểu đồ đường gấp khúc: so
sánh dữ liệu và dự đoán xu thế
tăng hay giảm của dữ liệu.
- Biểu đồ hình trịn: mơ tả tỉ lệ của
giá trị dữ liệu so với tổng thể.
+ HS: Trả lời các nội dung theo sự
hiểu biết của các em dưới sự
hướng dẫn của GV.
4. Củng cố:
Nêu những nội dung trọng tâm.
5. Dặn dò:
- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc và tìm hiểu trước nội dung tiếp theo của bài.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
Tuần: 26
Tiết: 50
Ngày soạn: 24/ 02/2019
Ngày dạy: 28/ 02/2019
Bài 9: TRÌNH BÀY DỮ LIỆU
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - Giúp học sinh biết cách tạo biểu đồ
- Biết cách chỉnh sửa biểu đồ.
2. Kĩ năng: - Thực hiện được các thao tác với biểu đồ.
3. Thái độ: - Thái độ học tập nghiêm túc, u thích mơn học.
4. Năng lực hướng tới
- Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Giáo án, Sgk, máy chiếu, ...
2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi, đọc bài trước.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ :
- Em hãy nêu một số dạng biểu đồ cơ bản?
3. Bài mới :
Hoạt động 1: Tạo biểu đồ.
(1) Mục tiêu: Biết được thế nào là minh họa dữ liệu bằng biểu đồ
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Phát hiện và giải quyết vấn đề.
(3) Hình thức dạy học: thảo luận nhóm, tự học.
(4) Phương tiện dạy học: máy chiếu.
(5) Sản phẩm: Nêu được biểu đồ là gì.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
+ GV: Đặt vấn đề biểu đồ + HS: Biểu đồ được tạo từ dữ liệu trên 3. Tạo biểu đồ.
được tạo từ đâu.
trang tính.
- Các bước thực hiện:
+ GV: Hướng dẫn thực hiện + HS: Tập trung chú ý quan sát nhận biết 1. Chỉ định miền dữ
tạo biểu đồ với trang tính như ghi nhớ kiến thức các bước thực hiện. liệ để biểu diễn bằng
trên hình SGK/99.
+ HS: Các bước thực hiện:
biểu đồ.
+ GV: u cầu HS trình bày 1. Chọn một ơ trong miền có dữ liệu cần
lại các thao tác thực hiện sau vẽ biểu đồ.
khi được GV hướng dẫn.
2. Chọn dạng biểu đồ
+ GV: Yêu cầu một số HS lên + HS: Với các trang tính có nhiều dữ
bảng thực hiện các thao tác đã liệu, các bước thực hiện cũng tương tự.
được GV hướng dẫn cho các
+ HS: Cần cho thêm một số thông tin để
bạn quan sát nhận xét.
tạo được biểu đồ phù hợp.
+ GV: Vậy với các trang tính
+ HS: Quan sát và thực hiện theo các
có nhiều dữ liệu, chúng ta
thao tác của GV.
thực hiện như thế nào?
+ HS: Từng cá nhân thực hiện theo sự
+ GV: Để có một biểu đồ rõ
hướng dẫn của GV.
2. Chọn dạng biểu đồ
a. Chỉ định miền dữ
liệu
- Chọn một ô trong
miền có dữ liệu cần
vẽ biểu đồ.
b. Chọn dạng biểu đồ
- Chọn dạng biểu
thích hợp trong nhóm
Charts trên dải lệnh
Insert
ràng các em phải làm gì?
+ HS: Chú ý quan sát và nhận xét các
+ GV: Thao tác thực hiện bước thực hiện của bạn.
mẫu cho HS quan sát và nhận + HS: Không chọn dữ liệu khi tạo biểu
biết.
đồ sẽ không cho kết quả hiển thị trên
+ GV: Cho HS thực hiện rèn màn hình.
luyện các thao tác đã hướng
dẫn.
+ HS: Đọc SGK và tìm hiểu các nội
+ GV: Yêu cầu một HS lên dung theo yêu cầu.
bảng thực hiện tạo biểu đồ.
+ GV: Mở rộng nếu không
chọn dữ liệu thực hiện tạo
biểu đồ. Yêu cầu HS nhận xét
kết quả đạt được.
+ HS: Quan sát và nhận xét hộp thoại
đầu tiên được hiện ra.
+ HS: Biểu đồ dạng cột đơn giản nhất,
tiếp theo là các biểu đồ dạng khác hiển
Thêm một số thơng tin cho thị ở góc trái hộp thoại.
biểu đồ.
+ HS: Các bước thực hiện:
+ GV: Cho HS đọc SGK tìm Chọn dạng biểu thíchhợp trong nhóm
hiểu các nội dung sau:
Charts trên dải lệnh Insert
* Chọn dạng biểu đồ.
+ HS: Minh họa dữ liệu một cách sinh
+ GV: Hướng dẫn HS các động và trực quan hơn.
bước chọn dạng biểu đồ để
phù hợp hơn với yêu cầu
+ HS: Tìm hiểu SGK và trả lời câu hỏi
minh họa dữ liệu.
theo yêu cầu.
+ GV: Việc chọn biểu đồ
+ HS: Các bước thực hiện:
thích hợp mang lại tác dụng
gì?
* Xác định miền dữ liệu.
+ GV: Đặt vấn đề tai sao cần
xác định miền dữ liệu.
+ GV: Hướng dẫn các bước
thực hiện cho HS quan sát
nhận biết.
+ GV: Yêu cầu HS nhắc lại
các thao tác thực hiện.
+ GV: Nhận xét chốt nội
dung.
+ GV: Yêu cầu nhắc lại các
bước.
+ GV : Muốn tạo biểu đồ trên
trang tính mới ta chọn nút
lệnh nào?
4. Củng cố:
Nêu những nội dung trọng tâm.
5. Dặn dò:
- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc và tìm hiểu trước nội dung tiếp theo của bài.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................