Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

De cuong on thi hoc ki 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (74.21 KB, 3 trang )

Đề cương Sinh 7 Học kì II
Câu 1: Nêu đặc điểm đặc trưng của thú móng guốc.
- Số ngón chân tiêu giảm, đốt cuối của mổi ngón có bao sừng bao bọc.
- Thú móng guốc di chuyển nhanh, chân cao, trục ống chân, cổ chân, bàn và ngón
chân gần như thẳng hàng.

-Thú móng guốc chia làm ba bộ:
+Bộ guốc chẵn: gồm thú móng guốc có 2 ngón chân giữa phát triển bằng
nhau, đa số sống đàn, có lồi ăn tạp (lợn), ăn thực vật, nhiều lồi nhai lại (lợn, bị,
hươu)
+Bộ guốc lẻ: gồm thú móng guốc có 3 ngón chân giữa phát triển hơn cả, ăn
thực vật không nhai lại, khơng có sừng, sống đàn (ngựa), có sừng, sống đơn độc (tê
giác 3 ngón)
+Bộ voi: gồm thú móng guốc có 5 ngón, guốc nhỏ, có vịi, có ngà, da dày,
thiếu lông, sống đàn, ăn thực vật không nhai lại
Câu 2: Hãy nêu các hình thức di chuyển của động vật .
Mỗi lồi động vật có thể có nhiều hình thức di chuyển khác nhau như: đi, chạy,
bò, nhảy...... phụ thuộc vào mơi trường sống của chúng. Có lồi có 1 hình thức di chuyễn,
có lồi có 2, 3 hình thức di chuyễn.
VD: Vịt trời: Bơi, bay, đi, chạy.
Cá chép: Bơi trong nước.
Câu 3: Hãy nêu khái niệm động vật quí hiếm, có các cách phân hạng động vật q
hiếm nào?
Động Vật quý hiếm là những động vật có giá trị về những mặt như sau: thực
phẩm, dược liệu, mĩ nghệ, ngun liệu cơng nghiệp....và là động vật đang có số lượng
trong tự nhiên giảm sút.
Có các cấp độ phân hạng
+ Số lượng cá thể giảm 80% xếp vào rất nguy cấp ( CR ).
+ Số lượng cá thể giảm 50% xếp vào nguy cấp ( EN ).
+ Số lượng cá thể giảm 20% xếp vào sẽ nguy cấp ( VU ).
+ Động vật quý hiếm nào được nuôi hoặc bảo tồn thì được xếp vào ít nguy cấp


( LR ).
Câu 4:Nêu Nêu các biện pháp đấu tranh sinh học. Ví dụ.
Có các biện pháp đấu tranh sinh học:
- Sử dụng thiên địch.
+ Sử dụng thiên địch tiêu diệt sinh vật gây hại.
VD: Nuôi kiến vàng trên cây ăn quả ( xồi, cam..)
+ Sử dụng thiên địch đẻ trứng kí sinh vào sinh vật gây hại hay trứng của sâu hại
VD:Sử dụng ong mắt đỏ đẻ trừng lên trứng sâu xám.
- Sử dụng vi khuẩn gây bệnh truyền nhiễm cho sinh vật gây hại.
VD: Người ta đã dùng vi khuẩn Myoma gây bệnh cho thỏ.
- Gây vô sinh diệt ĐV gây hại.


VD: Để diệt ruồi vàng gây dồi các loại quả người ta dùng bả mồi bẩy ruồi đực.
Ruồi cái không đẻ được.
Câu 5: Nêu sự khác nhau giữa hệ tuần hồn của thằn lằn so với ếch.
Bị sát
Lưỡng cư
Tim 3 ngăn có thêm vách hụt, máu đi ni Tim 3 ngăn, máu đi ni cơ thể máu pha.
cơ thể ít pha hơn.
Câu 6: Nêu ưu điểm của thai sinh so với đẻ trứng và nỗn thai sinh.
- Thai sinh khơng phụ thuộc vào lượng nỗn hồng có trong trứng như các động
vật có xương sống đẻ trứng.
- Phơi được phát triển trong bụng mẹ an toàn và điều kiện sống thích hợp cho phát
triển.
- Con non được ni bằng sữa mẹ, khơng lệ thuộc vào thức ăn ngồi thiên nhiên.
Câu 7 Nêu sự khác nhau giữa sinh sản vơ tính và sinh sản hữu tính.
Sinh sản vơ tính

Sinh sản hữu tính


- Khơng có sự kết hợp giữa giao tử
đực và giao tử cái, con sinh ra từ 1
phần cơ thể mẹ.

- Có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái
thông qua thụ tinh tạo hợp tử, hợp tử phát triển
thành cơ thể mới

- Nguyên phân

- Nguyên phân, giảm phân, thụ tinh.

- Các thế hệ con mang đặc điểm di
truyền giống nhau giống cơ thể mẹ.
- Ít đa dạng về mặt di truyền

- Các thế hệ con mang đặc điểm di truyền của cả
bố và mẹ, có thể xuất hiện tính trạng mới.
- Có sự đa dạng di truyền.

Tạo các cá thể thích nghi với điều kiện Tạo ra các cá thể thích nghi tốt hơn với điều
sống ổn định.
kiện sống thay đổi
Câu 8: Nêu ý nghĩa sự hoàn chỉnh các cơ quan di chuyển của động vật.
Trong q trình tiến hóa, sự hồn chỉnh các cơ quan di chuyển tạo điều kiện cho
con vật có nhiều hình thức di chuyển (bồ câu, châu chấu) thích nghi với điều kiện sống
của chúng.
Ở từng cơ quan vận động, các động tác cũng dần dần linh hoạt, đa dạng hơn thích
nghi với điều kiện sống của lồi (bàn tay khỉ thích nghi với sự cầm nắm, leo trèo…).

Câu 9: Nêu vai trị của một số thiên địch đối với nơng nghiệp.
- Góp phần rất lớn trong việc hạn chế sự phát triển của dịch hại trong tự nhiên, giữ
thế cân bằng trong hệ sinh thái.
- Không gây ô nhiễm môi trường.
- Giảm kinh phí trong sản xuất, khơng gây hiện tượng quen thuốc.
- Không ảnh hưỡng sấu đến sức khỏe con người.
Vd: Nuôi kiến vàng trên vườn cây ăn quả.
Nuôi cá trong ruộng lúa


Ni vịt trong ruộng lúa.
Câu 10: Nêu vai trị của lưỡng trong nơng nghiệp.

- Có ích cho nơng nghiệp vì chúng tiêu diệt sâu bọ phá hại mùa màng về đêm, bổ
sung cho hoạt động của chim ban ngày
- Tiêu diệt sinh vật trung gian truyền bệnh (ruồi, muỗi)
- Có giá trị thực phẩm (ếch đồng)
- Làm thuốc chữa bệnh như suy dinh dưỡng, kinh giật...
- Làm vật thí nghiệm (ếch đồng)
Câu 11: Tại sao nói vai trị tiêu diệt sâu bọ có hại của lưỡng cư có giá trị bổ sung cho
hoạt động của chim về ban ngày?
Vì chim và lưỡng cư đều ăn sâu bọ, chim kiếm ăn vào ban ngày còn lưỡng cư
kiếm ăn vào ban đêm nên việc tiêu diệt sâu bọ của lưỡng cư có giá trị bổ sung cho hoạt
động của chim vào ban ngày. Lưỡng cư còn tiêu diệt sinh vật trung gian gây bệnh như
ruồi, muỗi…
Câu 12: Hãy kể các hình thức sinh sản của động vật và sự phân biệt các hình thức
đó.
- Ở động vật có 2 hình thức sinh sản chính: Đó là sinh sản vơ tính và sinh sản hữu
tính.
+ Sinh sản vơ tính: là hình thức sinh sản khơng có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục

đực và tế bào sinh dục cái. (mà do sự phân đôi cơ thể hoặc mọc chồi).
+ Sinh sản hữu tính: Trong sinh sản hữu tính có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục
đực (tinh trùng) và tế bào sinh dục cái (trứng), trứng thụ tinh phát triển thành phơi. Có 2
hình thức: thụ tinh ngồi và thụ tinh trong.
Câu 13: Ý nghĩa và tác dụng của cây phát sinh giới động vật
- Cây phát sinh là một sơ đồ hình cây phát ra những nhánh tù một gốc chung.
- Kích thước của các nhánh trên cây phát sinh càng lớn thì số lồi của nhánh đó
càng lớn.
- Các nhóm có cùng nguồn gốc có vị trí gần nhau thì có quan hệ họ hàng gần
nhau hơn.
Vd: Giáp xác gần với hình nhên hơn so với cá.
Câu 14: Giải thích sự tiến hóa hình thức sinh sản hữu tính.
Tùy theo mức độ tiến hóa mà sự hồn chỉnh các hình thức sinh sản hữu tính được
thể hiện: Thụ tinh trong, đẻ con, thai sinh, hình thức chăm sóa trứng và con. Sự hồn
chỉnh các hình thức sinh sản này đảm bảo cho sinh vật đạt hiệu quả sinh học cao: nâng
cao tỉ lệ thụ tinh, tỉ lệ sống sót, thúc đẩy sự tăng trưởng nhanh ở động vật non.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×