Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Dia li 4 Bai 1314 Hoat dong san xuat cua nguoi dan o dong bang Bac Bo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (99.74 KB, 5 trang )

THIẾT KẾ BÀI GIẢNG
ĐỊA LÍ 4
BÀI 13: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN
Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
Ngày soạn : 14/10/2018
Ngày dạy : 1/11/2018

Người dạy: Nguyễn Thị Thu Hà

A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- HS nêu được một số hoạt động sản xuất của người dân dồng bằng Bắc Bộ
+ Trồng lúa, là vựa lúa lớn thứ hai của cả nước
+ Trồng nhiều ngô, khoai, cây ăn quả, rau xứ lạnh, nuôi nhiều lợn và gia cầm
- HS nhận biết nhiệt độ của Hà Nội : tháng 1, 2, 3, nhiệt độn dưới 20oC. Từ đó
biết đồng bằng Bắc Bộ có mùa lạnh.
- HS khá, giỏi :
+ Giải thích vì sao lúa gạo được trồng nhiều ở đồng bằng Bắc Bộ (vựa lúa lớn
thứ hai cả nước) : đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào, người dân có kinh
nghiệm trồng lúa.
+ Nêu thứ tự các công việc phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo.
2. Kĩ năng
Chỉ được trên bản đồ nơng nghiệp Việt Nam về vị trí của các khu vực trồng trọt,
chăn nuôi ở đồng bằng Bắc Bộ
3. Thái độ
- Ham thích, hứng thú tìm hiểu về hoạt động sản xuất của người dân dồng bằng
Bắc Bộ.
- u thích mơn học và tìm hiểu địa lí Tự nhiên Việt Nam
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- SGK
- Bản đồ nông nghiệp Việt Nam




- Tranh ảnh trồng trọt, chăn nuôi ở đồng bằng Bắc Bộ
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Nội dung
I/ Ổn định
tổ chức
II/ Kiểm
tra bài cũ

Hoạt động của GV
- Kiểm tra sĩ số

- GV kiểm tra sĩ số

- GV nêu : Tiết trước chúng ta học
bài “Người dân ở Đồng bằng Bắc
Bộ”
- GV hỏi :
+ Em hãy nêu đặc điểm nhà ở của
người dân đồng bằng Bắc Bộ?

- HS lắng nghe

+ Lễ hội ở đồng bằng Bắc Bộ được
tổ chức vào thời gian nào? Để làm
gì?
- GV nhận xét
III/ Dạy
bài mới


Hoạt động của HS

1. Giới thiệu bài
- GV treo lược đồ ĐBBB chỉ và
nói: ĐBBB có bề mặt khá bằng
phẳng, nhiều sơng ngịi. Địa hình
như vậy có ảnh hưởng gì tới hoạt
động sản xuất của người dân ở
đây? Để trả lời câu hỏi này, chúng
ta đến với bài học hôm nay: Hoạt
động sản xuất của người dân ở
Đồng bằng Bắc Bộ.
- GV ghi tên bài lên bảng
2. HĐ1: Tìm hiểu về sản xuất cây
lúa nước : Vụ lúa lớn thứ 2 cả
nước

- HS trả lời:
+ Nhà thường xây bằng gạch vững
chắc, xung quanh nhà có sân, vườn,
ao,.. Nhà thường xây về hướng
Nam. Ngày nay, nhà ở của người
dân thường có thêm các đồ dùng
tiện nghi.
+ Lễ hội thường được tổ chức vào
mùa xuân và mùa thu. Để cầu cho
một năm mới mạnh khỏe, mùa
màng bội thu…
- HS lắng nghe

- HS lắng nghe

- HS ghi tên bài vào vở


*Mục tiêu : HS biết được về sản
xuất nông nghiệp của người dân ở
Đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là
trồng trọt cây lúa nước. Đây là
vựa lúa lớn thứ hai trên đất nước
ta.
* Hoạt động cá nhân
- GV yêu cầu HS dựa vào SGK và
hiểu biết trả lời câu hỏi:
+ Đồng bằng Bắc Bộ có những
thuận lợi nào để trở thành vựa lớn
thứ hai của đất nước?
- GV cho HS nêu một số câu ca
dao, tục ngữ nói về kinh nghiệm
trồng lúa của nhân dân ta.
- GV giải thích một số câu cho HS
hiểu.
- GV giới thiệu: Công việc trồng
lúa rất vất vả, gồm nhiều cơng
đoạn. Chúng ta cùng tìm hiểu xem
đó là những cơng đoạn gì.
- GV cho HS thảo luận nhóm 4:
+ Đưa các hình (đảo thứ tư, khơng
có tên hình)
+ u cầu HS nêu thứ tự các cơng

việc cần phải làm trong quy trình
sản xuất gao?
+ Từ đó em có nhận xét gì về việc
trồng lúa gạo của người nông dân?
- GV cho HS xem tranh và hỏi:
+ Nêu tên các cây trồng, vật nuôi
khác ở ĐBBB?

- HS thảo luận nhóm đơi trả lời:
+ Đất phù sa màu mỡ
+ Nguồn nước dồi dào
+ Người dân có nhiều kinh nghiệm
trồng lúa nước.
- HS nêu
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe

- HS quan sát hình, thảo luận nhóm
và nêu quy trình: Làm đất – gieo
mạ - nhổ mạ - cấy lúa – chăm sóc
lúa – gặt lúa – tuốt lúa – phơi thóc
+ Vất vả mất nhiều cơng đoạn
- HS quan sát tranh và trả lời:
+ Ngô, khoai, sắn, lạc, đỗ, cây ăn
quả ; gia súc, gia cầm: trâu, bị, gà,
lợn, vịt ; ni và đánh bắt cá, tơm,..

- GV nêu: Ngồi lúa, gạo người
dân ĐBBB cịn trồng nhiều ngô,
khoai, cây ăn quả, chăn nuôi gia

súc, gia cầm, tôm, cá. Đây là nơi
nuôi lợn, gà, vịt vào loại nhiều nhất
nước ta.
- HS trả lời: Do vựa múa thứ hai


- GV hỏi : Vì sao nơi đây ni
nhiều lợn, gà, vịt?

- GV treo bảnh phụ kết luận: Nhờ
có đất phù sa màu mỡ, nguồn nước
dồi dào, người dân có nhiều kinh
nghiệm trong sản xuất nên ĐBBB
đã trở thanh vuẹa lúa lớn thứ hai
- GV yêu cầu 2-3 HS đọc
3. HĐ2. Tìm hiểu về nghề trồng
rau: Vùng trồng nhiều rau xứ
lạnh
* Mục tiêu: HS biết được ngoài
trồng cây lúa nước, người dan
ĐBBB cịn trồng rau xứ lạnh.
* Hoạt động nhóm
- GV đưa bảng nhiệt độ Hà Nội lên
và giới thiệu: Bản nhiệt độ trung
bình tháng của HN ở các tháng
trong năm. Nhiệt độ của HS cũng
phần nào thể hiện nhiệt đọ của
ĐBBB.
- GV cho HS quan sát bảng số liệu
và trả lời câu hỏi:

+ HN có mấy tháng nhiệt độ trung
bình 20oC? Đó là những tháng nào?
- GV cho HS làm việc theo nhóm
đơi, đọc SGK và trả lời câu hỏi:
+ Câu 1: Màu đông lạnh ở đồng
bằng Bắc Bộ kéo dài mấy tháng ?
Khi đó nhiệt độ như thế nào?
 GV nêu : Nhiệt độ thấp mùa
đơng có thuận lợi và khó jhăn cho
nơng nghiệp. Thuận lợi : Thích hợp
trồng các loại cây, rau, hoa, quả xú
lạnh. Khó khăn: Ảnh hưởng xấu tới

nên có sẵn nguồn thức ăn lúa, gạo
cho lợn, gà, vịt ; đồng thời cũng có
các sản phẩm phụ của lúa, gạo như
cám, ngô, khoai làm thức ăn.
- HS theo dõi

- 2 – 3 HS đọc kết luận

- HS quan sát

- HS theo dõi và trả lời câu hỏi:
+ HN có 3 tháng : tháng 1, 2 và 12.
Đó cũng là thời gian của mùa đơng.
- HA làm việc theo nhóm đơi, đọc
thâm và trả lời:
+ Kéo dài từ 3 đến 4 tháng. Trong
thời gian này, nhiệt độ thường giảm

nhanh mỗi khi có các đợt gió mùa
đơng bắc thôi về.


vật ni, cây trồng. Rét q thì cây
lúa và một số cây sẽ bị chết
+ Câu 2: Vì sao ĐBBB trồng được
nhiều rau xứ lạnh?
+ Câu 3: Kể tên các loại rau xứ
lạnh được trồng nhiều ở ĐBBB?
 Rau xứ lạnh đem lại lợi ích gì
cho người dân ĐBBB.
- GV nhận xét: ĐBBB có mùa
đong lạnh. Thuận lợi cho trồn các
loại rau xứ lạnh. Có giá trị kinh tế
cao. Tuy nhiên do ảnh hưởng của
gí mùa đơng bắc (nhiệt độ xuống
thấp, lạnh, rét) làm cho cây trồng,
vật nuôi bị chết. Vì vậy, cần có
biện pháp bảo vệ cây trồng, vâtụ
ni như : phủ kine sruộng mạ,
sưởi ấm cho gia cầm, làm chuồng
ni vững chắc, kín gió.
- GV treo bảng phụ nội dung ghi
nhớ
- GV yêu 2-3 HS đọc ghi nhớ
IV/ Củng
cố - Dặn



- GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung
bài học.
- GV nhận xét tiết học.
- GV nhắc nhở HS chuẩn bị bài .

+ Vào các tháng mùa đông, nhiệt
độ hạ thấp tạo điều kiện thuận lợi
cho việc trồng các loại rau xứ lạnh.
+ Cải bắp, xúp lơ, xàlách, cà rốt,
khoai tây, su hào, cà chua, củ cải,
các loại rau cải,…
+ Nguòn thực phẩm của người dân
thêm phong phú mang lại giá trị
kinh tế cao.

- HS quan sát
- 2-3 HS đọc ghi nhớ
- 1-2 HS nêu
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe



×