Tải bản đầy đủ (.ppt) (16 trang)

Bai 25 Cac thanh phan chinh cua cau

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (505.04 KB, 16 trang )

Phó từ là những từ
chun đi kèm với động
từ, tính từ để bổ sung ý
nghĩa cho động từ, tính
từ.
VD:- Bạn Lan đang học bài.
- Chiếc xe này rất đẹp.

Thế nào là phó từ?
Cho ví dụ?


Tiếng Việt


CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU
I. Phân biệt thành phần chính, thành
phần phụ của câu:
1. Ví dụ:

Chẳng bao lâu, tơi/ đã trở thành
TN

CN

VN

chàng dế thanh niên cường tráng.

Xác định các thành phần trong
câu bên?




Tiết 111 :

CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU

I. Phân biệt thành phần chính, thành
phần phụ của câu:
1. Ví dụ
Chẳng bao lâu, tôi /đã trở thành
chàng dế thanh niên cường tráng.

Chẳng bao lâu, tôi/ đã trở thành một
TN

CN

VN

chàng dế thanh niên cường tráng”.
=> Tôi đã trở thành một chàng dế thanh
2. Phân biệt thành phần chính, phụ: niên cường tráng.
Ta thử lược bỏ
Thành phần chính
Thành phần phụ
=> Chẳng
bao
lâu,phần
đã trở
thành một chàng

từng
thành
của
-Là chủ ngữ và vị -là trạng ngữ dế thanh niên cường tráng.
câu nói trên ?
ngữ bắt buộc phải khơng bắt buột có
=> Chẳng bao lâu, tơi
có mặt trong câu. mặt trong câu.
Vậy theo các em
- Câu có cấu tạo
những thành phần
hồn chỉnh, diễn
nào của câu khơng
đạt một ý trọn vẹn.
bắt buộc có mặt?
Ghi nhớ 1: (SGK /92)


Tiết 111 :

CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU

I. Phân biệt thành phần chính, thành
phần phụ của câu:
II. Vị ngữ
1. Ví dụ

Chẳng bao lâu, tôi/ đã trở thành một
chàng dế thanh niên cường tráng”.
- Mặt trời / đang lên.

- Lan /đang
đang học bài.
- Thảm lúa vàng / sắp tỉnh giấc.

 Kết hợp với phó từ chỉ quan hệ thời
gian: đã, đang, sẽ, vừa, sắp, mới, từng…


Tiết 111 :

CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU

I. Phân biệt thành phần chính - thành
phần phụ của câu:

II. Vị ngữ:

a. Một buổi chiều, tôi ra đứng cửa hang như
mọi khi, xem hồng hơn x́ng.VN 1 Cụm ĐT
VN 2 Cụm ĐT

1. Ví dụ:

(Tơ Hoài)

2. Đặc điểm và cấu tạo:
b. Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sơng,
- Kết hợp phó từ chỉ quan hệ thời gian.
ồn ào, đông vui, tấp nập.VN1 Cụm ĐT
- Trả lời câu hỏi: Làm gì? Làm sao? Như

VN2 TT VN3 TT VN4 TT
thế nào?...
(Đoàn Giỏi)
- Thường là động từ - cụm động từ, tính
c. Cây tre là người bạn thân của người
từ - cụm tính từ, danh từ - cụm danh từ.
VN 1 Cụm DT
nông
dân
Việt
Nam
(…). Tre, nứa, trúc, mai,
- Một câu có thể có một hoặc nhiều vị
ngữ.
Ghi nhớ 2: (SGK /93)

III. Chủ ngữ:

vầu giúp người trăm nghìn công việc khác
nhau.

VN 2 Cụm ĐT


Tiết 111 :

CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU

I. Phân biệt thành phần chính - thành
phần phụ của câu:

II. Vị ngư:

III. Chủ ngữ:

a. Một buổi chiều, tôi ra đứng cửa hang như
từ)
CN (Đại
mọi khi, xem hồng hơn
x́ng.

(Tơ Hoài)
1. Ví dụ
b. Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông, ồn ào,
2. Đặc điểm và cấu tạo:
- Chủ ngữ là thành phần chính nêu tên sự
CN (Cụm DT )
(Đoàn Giỏi)
vật có hành động, đặc điểm, trạng thái... đông vui, tấp nập.
được miêu tả ở vị ngữ.
c. Cây tre là người bạn thân của người
- Thường trả lời câu hỏi: Ai? Cái gì? Con
CN dân
(DT)Việt Nam (…).
nông
gì?...
- Chủ ngữ thường là đại từ, danh từ, cụm
d. Nam, Hà , là những bạn em rất thích.
danh từ.
CN 1 CN 2
- Câu có thể có một hoặc nhiều chủ ngữ.

(DT)
Ghi nhớ 3: (SGK /93)


BÀI TẬP NHÓM
Đặt câu hỏi trả lời cho
thành phần vị ngữ:
Nhóm 1: Làm gì?
Nhóm 2: Là gì?
Nhóm 3: Làm sao?
Nhóm 4: Như Thế nào?

Đặt câu hỏi trả lời cho
thành phần chủ ngữ:
Nhóm 5: Ai?
Nhóm 6: Con gì?
Nhóm 7: Cái gì?
Nhóm 8: Đặt câu có thành
phần chính và thành phần
phụ?


CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU
I. Phân biệt thành phần chính-thành
phần phụ của câu
Thành phần chính

- Bao gồm chủ ngữ và vị
ngữ
- Bắt buộc phải có mặt

trong câu

Thành phần phụ

- Trạng ngữ
-Khơng bắt buột có
mặt trong câu

II. Vị ngư:
1. Đặc điểm:
- Kết hợp phó từ chỉ quan hệ thời gian.
- Trả lời câu hỏi: Làm gì? Làm sao? Như
thế nào?...
2. Cấu tạo:
- Thường là động từ - cụm động từ, tính từ cụm tính từ, danh từ - cụm danh từ
- Một câu có thể có một hoặc nhiều vị ngữ.

III. Chủ ngữ:
1. Đặc điểm:
- Chủ ngữ biểu thị sự vật có hành động, đặc
điểm, trạng thái ... được nêu ở vị ngữ.
- Thường trả lời câu hỏi: Ai? Cái gì? Con gì?...
2. Cấu tạo:
- Chủ ngữ thường là đại từ, danh từ, cụm danh từ.
- Câu có thể có một hoặc nhiều chủ ngữ.


Bài tập nhanh :



1. Thêm chủ ngữ vào các câu sau:

lớp 6/1
• Hơm nay,...................đi
lao động.
Bạn Lan
•....................là
học sinh giỏi của lớp tơi.
Bầu trời
•.....................trong
xanh, khơng một gợn mây.
Chim
•…………….hót
líu lo.
•…………….
Chúng em cười đùa vui vẻ.

2. Thêm vị ngữ vào các câu sau:





Khi học lớp 5, Hoa…………………………..
học giỏi nhất mơn Tốn
Lúc Dế Choắt chết, Dế Mèn……………
rất ân hận.
hót líu lo.
Trên cành cây, chim ………………
Trong thời gian nghỉ hè, chúng tơi………………….

ít có dịp gặp nhau.


Tiết 107 :

CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU

I. Phân biệt thành phần chính - thành
phần phụ của câu:
II. Vị ngữ:
III. Chủ ngữ:

BT1/94. Xác định và cho biết cấu tạo chủ ngữ,
vị ngữ:

Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng
IV. Luyện tập:
dế thanh niên cường tráng. Đơi càng tơi
mẫm bóng. Những cái vuốt ở chân, ở khoeo
Câu 1: Chẳng bao lâu, tôi/đã trở thành một
CN
VN (Cụm ĐT) cứ cứng dần và nhọn hoắt. Thỉnh thoảng,
(Đại từ)
muốn thử sự lợi hại của những chiếc vuốt,
hàng dế thanh niên cường tráng.
tôi co cẳng lên, đạp phanh phách vào các
Câu 2: Đôi càng tơi/ mẫm bóng.
ngọn cỏ. Những ngọn cỏ gãy rạp, y như có
CN
VN (TT)

(Cụm DT)
nhát dao vừa lia qua.
Câu 3: Những cái vuốt ở chân, ở khoeo/ cứ
CN (Cụm DT)
cứng dần và nhọn hoắt.
VN (2 Cụm TT)

(Tô Hoài)


CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU
I. Phân biệt thành phần chính - thành phần phụ của câu:
II. Vị ngữ:
III. Chủ ngữ:

IV. Luyện tập:

BT2/.Đặt câu theo yêu cầu:
a/ Kể lại việc tốt em hoặc bạn em làm được (vị ngữ: Làm gì?)

Em /giúp mẹ nấu cơm.
CN
VN
b/ Tả hình dáng (tính tình đáng yêu) của một bạn trong lớp (vị ngữ: Như thế nào?)

Lan /rất ngoan.
CN

VN


c/ Giới thiệu một nhân vật trong truyện vừa đọc (vị ngữ: Là gì?)

Thạch Sanh /là một dũng sĩ.


Bài tập : (Củng cố)

Điền chữ đúng (Đ) hoặc sai (S) vào các câu sau:

Câu 1: Trạng ngữ là thành phần phụ của câu, có thể lược bỏ.
Câu 2: Chủ ngữ - vị ngữ là thành phần chính của câu.
Câu 3: Các từ ngữ được gạch chân là thành phần chủ ngữ:
Hôm nay trời mưa to.
Chiều nay, lớp 6/1 đi lao động.
Câu 4: Thành phần vị ngữ trong các câu sau có cấu tạo là một cụm
động từ:
a. Hà Nội là thủ đô của nước ta.
b. Chúng em nhảy dây trên sân trường.
Câu 5: Chủ ngữ thường trả lời cho các câu hỏi: Ai? Cái gì? Con gì?

Đ
Đ
Đ
S

S
Đ


SƠ ĐỒ TƯ DUY



* Bài cũ:
- Học thuộc 3 ghi nhớ (SGK/92,93)
- Vẽ sơ đồ tư duy hệ thống nội dung bài học.
- Hoàn thành bài tập .
* Bài mới:
Soạn bài: “ Thi làm thơ 5 chữ “ .
- Đọc, trả lời BT1a,b  rút ra đặc điểm thơ 5 chữ.
- Tập làm thơ 5 chữ. – Các nhóm, tổ bàn bạc, lựa chọn đề tài.
- Các nhóm cử đại diện đọc bài thơ hay nhất và bình bài thơ đó.



×