Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

De thi hoc ki 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (158.63 KB, 7 trang )

ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT – GIỮA HỌC KÌ I

I) Mục tiêu: HS cần nắm
1) Kiến thức:
- Củng cố kiến thức về địa lí dân cư, địa lí kinh tế
2) Kỹ năng:
- Phân tích biểu đồ, lược đồ,giải thích các mối quan hệ địa lí.
- Phân tích các bảng số liệu.
3)Phẩm chất
Nghiêm túc trong kiểm tra
4. Định hướng phát triển năng lực:
Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ
Năng lực chuyên biệt: xử lí số liệu, vẽ biểu đồ, tư duy tổng hợp
II) Chuẩn bị của GV và HS:
1)Giáo viên:
-Chuẩn bị nội dung đề kiểm tra theo quy định
- Photo đầy đủ theo số lượng học sinh
2) Học sinh:
- Các đồ dùng học tập cần thiết.
- Ôn tập các kiến thức kỹ năng cơ bản.
Khung ma trận

Nhận biết
TNKQ TL
Địa lí Nêu
dân cư được
đặc
điểm
về dân
tộc, đơ
thị



Thơng hiểu

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Cộng

TNKQ TL
Tính
được
mật độ
dân số

TNKQ TL

1

5

Số câu

2

TNKQ TL
Giải
thích
được
một số

đặc
điểm
của
dân cư
2

Điểm

1

1

0,5

2,5

10%

5%

25%

Tỉ lệ
10%
Sự phát Nêu

Xác


triển

được
nền
đặc
kinh tế điểm
Việt
của sự
Nam
chuyển
dịch
cơ cấu
ngành
kinh tế

Số câu

1

định
được
loại
biểu
đồ sự
thay
đổi cơ
cấu
GDP
theo
khu
vực
kinh tế

nướcta
1

Điểm

0,5

0,5

1

Tỉ lệ
Nơng
nghiệplâm
nghiệpthủy
sản

5%
Xác
định
được
vị trí
của
vườn
quốc
gia

5%

10%


Số câu

2

1

Vẽ
được
biểu
đồ,
phân
tích
được
bảng
số liệu
1

2

Điểm

0,5

2,5

3

Tỉ lệ
Cơng

nghiệp

5%
Nêu
được
một số
đặc
điểm
ngành
cơng
nghiệp

25%

30%

Đánh
giá
được
sự phát
triển
của
ngành
cơng

Tính
được tỉ
trọng
một số
ngành

cơng
nghiệp


Số câu

2

nghiệp
2

Điểm

1

1

0,5

2,5

Tỉ lệ
Dịch
vụ

10%

5%

25%


Số câu

10%
Nêu
được
một số
đặc
điểm
ngành
dịch
vụ
2

Điểm

1

1

Tỉ lệ
Tổng
số câu

10%
8

1

5


2

4

2

1

1

10%
16

Tổng
4
số điểm

2

1

0,5

2,5

10

Tỉ lệ % 40%


20%

10%

5%

25%

100%

NHẬN BIẾT
Câu 1: Dựa vào Atlat Địa Lí Việt Nam trang 16 cho biết: Các dân tộc ít người có số
dân trên một triệu người ở nước ta gồm;
A. Tày, Thái, Mường, Khơ-me
B. Ê-đê, Ba -na, Gia- rai, Bru Vân Kiều.
C. Chăm, Hoa, Nùng, Mơng
D. Dao, Cơ-ho, Sán Dìu, Hrê.
Câu 2: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết những đơ thị có quy mơ dân
số trên 1 triệu người .
A : Hà Nội . Hải Phòng , Thành Phố Hồ Chí Minh .
B : Hà Nội , Đà Nẵng , Thành Phố Hồ Chí Minh
C: Huế , Đà Nẵng , Cần Thơ
D: Thành Phố Hồ Chí Minh , Đồng Nai , Bà Rịa Vũng Tàu
Câu 3.Trong cơ cấu GDP của nước ta, ngành dịch vụ có đặc điểm:


A. chiếm tỉ trọng thấp nhất nhưng có xu hướng tăng lên.
B.chiếm tỉ trọng cao nhất nhưng có xu hướng giảm xuống.
C. chiếm tỉ trọng cao nhưng xu hướng còn biến động.
D. tỉ trọng cao hơn nông –lâm- ngư nghiệp, nhưng cịn thấp hơn cơng nghiệp, xây

dựng và ít biến động.
Câu 4. Rừng quốc gia Ba Vì thuộc :
A. Hà Nội B. Hưng n
C. Hải Phịng

D.Ninh Bình

Câu 5: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp
của cả nước năm 2007 tập trung chủ yếu ở thành phần kinh tế nào
A. Khu vực nhà nước

A. Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài
B. Khu vực nhà nước
C. Khu vực tập thể
Câu 6: Mặt hàng xuất khẩu chủ lực trong ngành công nghiệp khai thác nhiên liệu của
nước ta hiện nay là:
A. than đá.
B. than nâu.
C. khí đốt.
D. dầu mỏ.
Câu 7: Hiện nay, nước ta đang hợp tác buôn bán với khu vực nào nhiều nhất:
A. Châu Âu
B. Bắc Mĩ
C.Châu Á – Thái Bình Dương
D.Châu Đại Dương
Câu 8: Loại hình thơng tin nào hiện nay giúp cho mọi người học tập, nghiên cứu, tiếp
cận nhanh nhất với những thông tin của thời đại mới.
A. Vơ tuyến truyền hình
B. Đài phát thanh
C. Mạng điện thoại di động

D. Mạng Internet
THÔNG HIỂU
Câu 9. Mỗi dân tộc trong cộng đồng các dân tộc Viêt Nam đều có những nét văn hóa
riêng, tạo cho :
A. tình hình xã hội nước ta trở nên phức tạp


B . tăng thêm tính thống nhất của cộng đồng các dân tộc.
C. sự phát triển kinh tế gặp nhiều khó khăn
D. văn hóa nước ta thêm phong phú giàu bản sắc.
Câu 10: Câu 8: Dân số thành thị tăng nhanh , khơng phải vì:
A. Gia tăng tự nhiên cao.
B. Do di dân vào thành thị.
C. Do tăng tỉ trọng khu vực dịch vụ.
D. Nhiều đơ thị mới hình thành
Câu 11: Nguyên nhân nào đã và đang làm cho cơ cấu ngành công nghiệp trở lên đa
dạng và linh hoạt hơn
A.
B.
C.
D.

Cơ sở vật chất kĩ thuật
Sức ép thị trường
Chính sách phát triển cơng nghiệp hợp lí
Nguồn tài ngun khống sản.

Câu 12: Câu 46: Thuỷ điện nước ta phát triển mạnh, nhờ vào:
A. Mật độ sơng ngịi dày đặc
B. Tài ngun nước dồi dào

C. Thuỷ năng của sơng suối lớn
D. Khí hậu có một mùa mưa nhiều trong năm
VẬN DỤNG THẤP
Câu 13 Cho bảng số liệu sau đây:
DÂN SỐ VÀ DIỆN TÍCH VÙNG ĐBSH VÀ CẢ NƯỚC NĂM 2006
Địa phương

Dân số( nghìn Diện tích(km2)
người)
Cả nước
84155,8
331212
Đồng bằng sơng Hồng
18207,9
14863
Mật độ dân số của cả nước và Đồng bằng sông Hồng năm 2006 là:
A. 253 người/km2 và 1230 người/km2
B. 254 người/km2 và 1225 người/km2
C. 254 người/km2 và 1230 người/km2
D. 252 người/km2 và 1225 người/km2
Câu 14: Cho bảng số liệu: Giá trị sản xuất của công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng
giai đoạn 2000 – 2007 (giá so sánh năm 1994; đơn vị : nghìn tỉ đồng)
2000

2007


Dệt, may
16,1
52,7

Da, giày
8,9
27,2
Giấy in, văn phòng 6,2
16,2
phẩm
Tỉ trọng ngành dệt, may trong cơ cấu giá trị sản xuất hàng tiêu dùng của nước ta năm
2000 và 2007:
A. 51,6% và 54,8%

C. 106,6% và 120,3%

B. 16,1% và 52,7%

D. 15,1% và 43,4%

Vận dụng cao
Câu 15: Cho bảng số liệu: Tổng sản phẩm trong nước( GDP) phân theo khu vực kinh
tế của nước ta giai đoạn 2000 - 2010 ( Đơn vị: tỷ đồng)
Năm
Nông- lâm- thủy sản
Công nghiệp- xây dựng
Dịch vụ

2000
108 356
162 220
171 070

2010

407 647
814 065
759 202

Tổng số
441 6
1980 914
Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu GDP theo khu vực kinh tế nước ta
năm 2000 và năm 2010:
A. Cột chồng
B. Tròn
C.. Miền
D. Đường biểu diễn
Phần II. Tự luận ( 2,5 đ)
Cho bảng số liệu sau:
Cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt ( % )
Năm
1990
2002
Cây lương thực
67,1
60,8
Cây công nghiệp
13,5
22,7
Cây ăn quả, rau đậu và cây khác
19,4
16,5
a) Vẽ biểu đồ cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt của nước ta năm 1990 và
năm 2002. ( 1 điểm )

b) Nhận xét sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt của nước ta trong
giai đoạn 1990 – 2002. ( 1,5 điểm )
Đáp án


a) Biểu đồ cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt của nước ta năm 1990 và năm
2002.

b) Giai đoạn 1990 – 2002, cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt của nước ta có
sự thay đổi theo hướng:
- Tỉ trọng cây lương thực giảm 6,3% ( từ 67,1% năm 1990 xuống còn 60,8 %
năm 2002 )
- Tỉ trọng cây công nghiệp tăng 9,2% ( từ 13,5% năm 1990 lên 22,7 % năm
2002
- Tỉ trọng cây ăn quả, rau đậu và cây khác giảm 2,9% ( từ 19,4 % năm 1990
xuống còn 16,5 % năm 2002 )



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×