Tuần 29
Tiết 39
Ngày soạn: 17/03/2019
Ngày dạy: 20/03/2019
Bài 33: ĐẶC ĐIỂM SƠNG NGỊI VIỆT NAM
I.MỤC TIÊU: Qua bài học, học sinh cần đạt được:
1.Kiến thức:
- Trình bày và giải thích được những đặc điểm chung của sơng ngịi VN
- Nêu được những thuận lợi và khó khăn của sơng ngịi đối với đời sống, sản xuất và sự cần thiết phải
bảo vệ nguồn nước sông trong sạch.
2. Kỹ năng:
- Sử dụng bản đồ để trình bày đặc điểm chung của sơng ngịi nước ta .
- Phân tích bảng số liệu, thống kê về sơng ngịi VN.
3. Thái độ: Có ý thức giữ gìn, bảo vệ nguồn nước ngọt và các sơng, hồ của quê hương, đất nước
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác,
năng lực sử dụng ngôn ngữ, …
- Năng lực chuyên biệt: sử dụng bản đồ; sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mơ hình, video, clip…
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Bản đồ sơng ngịi VN hoặc tự nhiên VN.
- Tranh ảnh về việc sử dụng khai thác sơng ngịi, sự ô nhiễm nguồn nước sông hiện nay .
2. Chuẩn bị của học sinh: sgk, tập bản đồ VN
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
1.Ổn định lớp: Kiểm tra vệ sinh, sĩ số lớp 8A1...................8A2……………8A3……………
8A4………….…8A5………….....8A6………….….
2. Kiểm tra bài cũ :
- Nêu đặc điểm thời tiết - khí hậu về mùa đông ở các miền trên lãnh thổ nước ta?
- Nêu đặc điểm thời tiết - khí hậu về mùa hạ ở các miền trên lãnh thổ nước ta?
3.Tiến trình bài học:
Khởi động: Sơng, ngịi, kênh, rạch, ao , hồ… là nguồn nước ngọt mang lại cho con người bao
ích lợi to lớn. Bên cạnh đó chúng cũng gây ra khơng ít khó khăn, những tai họa khủng khiếp cướp đi
sinh mạng, của cải, vật chất của con người. Tại sao lại như vậy => Chúng ta tìm hiểu bài học hôm nay.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm chung của sơng 1.Đặc điểm chung:
ngòi VN
* Phương pháp dạy học: Đàm thoại, diễn giảng,
giải quyết vấn đề, pp sử dụng bản đồ, tự học,…
* Kỹ thuật dạy học: KT đặt câu hỏi, KT hợp tác…
Bước 1:
- GV hướng dẫn HS nghiên cứu mục 1/ SGK
- GV phân nhóm HS làm việc:
Dựa thơng tin mục 1 + H33.1 + Bảng 33.1 sgk
- Nhóm 1 : Tìm hiểu mục a
- Nước ta có mạng lưới sơng ngịi dày đặc,
+ Chứng minh nước ta có mạng lưới sơng ngịi dày phân bố rộng khắp
đặc, phân bố rộng khắp?
+ Tại sao SN nước ta lại chủ yếu là sông nhỏ, ngắn
và dốc? (ĐH hẹp ngang, núi lan sát biển.)
- Nhóm 2: Tìm hiểu mục b
+ Sơng ngịi nước ta chảy theo những hướng chính
nào? Sắp xếp các sơng lớn theo các hướng đó? Giải
thích?(Hướng núi định hướng cho các dịng sơng =>
SN chảy theo hướng các thung lũng núi.)
- Nhóm 3: Tìm hiểu mục c
+ Chế độ chảy của sơng ngòi nước ta như thế nào?
+ Mùa lũ ở các sơng có trùng nhau khơng? Giải thích
tại sao có sự khác biệt ấy? (Không trùng nhau do:
Chế độ lũ phụ thuộc chặt chẽ vào chế độ mưa của
khí hậu, ở mỗi miền khác nhau chế độ mưa khác
nhau).
- Nhóm 4: Tìm hiểu mục d
+ Chứng minh SN nước ta có lượng phù sa lớn? Giải
thích tại sao? (Do có 3/4 ĐH đồi núi dốc, mưa nhiều
lại tập trung vào một mùa => Sự bào mịn, bóc mịn,
xói mịn xảy ra mạnh mẽ)
+ Lượng phù sa đó ảnh hưởng như thế nào tới thiên
nhiên và đời sống của cư dân ở 2 đồng bằng lớn là
sông Hồng và sông Cửu Long? (Đất đai phì nhiêu,
màu mỡ => Cây cối xanh tốt quanh năm => SX nông
nghiệp trù phú.)
Bước 2: HS làm việc theo nhóm, đại diện các nhóm
trả lời, gv chuẩn xác kiến thức.
Hoạt động 2: Tìm hiểu những thuận lợi, khó khăn
của sơng ngịi với đời sống và sản xuất , sự cần
thiết phải bảo vệ nguồn nước sông
* Phương pháp dạy học: Đàm thoại, diễn giảng,
giải quyết vấn đề, pp sử dụng bản đồ, tự học,…
* Kỹ thuật dạy học: KT đặt câu hỏi, KT hợp tác…
Bước 1:
- HS đọc sách giáo khoa
-Nêu những thuận lợi và khó khăn của sơng ngịi đối
với đời sống, sản xuất của nhân dân?
Liên hệ địa phương em?
Gv chuẩn xác kiến thức.
- Sông ngịi chảy theo 2 hướng chính:
+ Hướng Tây Bắc - Đơng Nam: S.Hồng,
S.Đà, S.Cả, S.Mã…
+ Hướng vịng cung: S. Gâm, S. Lô, S. Cầu,
…
- Chế độ nước theo mùa:
+ Mùa lũ: Nước sông dâng cao, chảy mạnh,
chiếm 70 -> 80% lượng nước cả năm.
+Mùa cạn: Chiếm 20 -> 30% lượng nước cả
năm.
- Hàm lượng phù sa lớn: hàng năm sông đổ ra
biển khoảng 839 tỉ m3 nước cùng > 200 triệu
tấn phù sa.
2. Khai thác kinh tế và bảo vệ sự trong sạch
của các dịng sơng
a. Thuận lợi và khó khăn
- Thuận lợi: SX nông nghiệp, CN, thủy điện,
nuôi trồng thủy sản, giao thơng vận tải, du
lịch…
- Khó khăn: Chế độ nước thất thường, gây
ngập úng một số khu vực ở ĐBSCL, lũ quét ở
Bước 2:
miền núi…
- Nêu các nguyên nhân làm cho sơng ngịi nước ta b. Sơng ngịi nước ta đang bị ô nhiễm:
bị ô nhiễm?
- Nguồn nước sông đang bị ô nhiễm, nhất là
- Chúng ta cần làm gì để bảo vệ sự trong sạch cho sơng ở thành phố, các khu cơng nghiệp, các
các dịng sơng?
khu tập trung đông dân cư…
- HS trả lời, gv chuẩn kiến thức.
- Nguyên nhân: Mất rừng, chất thải công
nghiệp, chất thải sinh hoạt ...
IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
1. Tổng kết :
- Nêu đặc điểm chung sơng ngịi Việt Nam?
- Hướng dẫn hs làm bài tập 3/ T.120 (sgk)
2. Hướng dẫn học tập :
- Học bài, trả lời câu hỏi,bài tập sgk/120
- Nghiên cứu các hệ thống sông lớn của nước ta.
V. PHỤ LỤC
VI. RÚT KINH NGHIỆM:
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................