Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

DE THI ghk I Toan TV lop 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (127.03 KB, 7 trang )

PHỊNG GD-ĐT ĐẮK R” LẤP
Trường TH Lê Đình Chinh

CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

- Họ và tên:…………………………
- Lớp: .....

Điểm

- Đề KTĐK giữa học kì II ( 2016 – 2017)
- Mơn: Tiếng Việt
- Thời gian : 40 phút
- Ngày kiểm tra: ……………………..
Lời phê của GV

I.Đọc thành tiếng(Giáo viên cho học sinh bốc thăm đọc một đoạn và trả lời một câu
hỏi một trong những bài sau:
1. Thái sư Trần Thủ Độ (SGK Tiếng Việt 5 tập II trang 15)
2. Trí dũng song toàn
(SGK Tiếng Việt 5 tập II trang 25)
2. Phân xử tài tình
(SGK Tiếng Việt 5 tập II trang 46)
I. Đọc hiểu
TRIỀN ĐÊ TUỔI THƠ
Tuổi thơ tôi với con đê sông Hồng gắn liền như hình với bóng, tựa hai người bạn
thân thiết suốt ngày quấn quýt bên nhau. Từ lúc chập chững biết đi, mẹ đã dắt tôi men
theo bờ cỏ chân đê. Con đê thân thuộc đã nâng bước, dìu dắt và tơi luyện cho những bước
chân của tơi ngày một chắc chắn để tự tin lớn lên, tự tin bước vào đời. Chẳng riêng gì tơi,
mà hầu hết những đứa nhỏ sinh ra ở trong làng đều coi con đê là bạn. Chúng cũng nơ đùa,


chơi trị đuổi bắt, chơi ô ăn quan trên đê mỗi khi bố mẹ vắng nhà ra đồng, ra bãi làm việc.
Tuổi học trò, cứ sáng cắp sách tới trường, chiều về cả hội lại lùa tất cả trâu, bò lên đê cho
chúng gặm cỏ và tha hồ vui chơi đợi khi hoàng hơn xuống trở về làng. Những đêm trăng
thanh gió mát lên đê trải chiếu nằm đếm sao trời mới tuyệt và thú làm sao. Tôi nhớ nhất là
những đêm Trung thu, người lớn trong làng tổ chức bày cỗ cho thiếu nhi trên mặt đê rất
vui và khơng khí của lễ hội trẻ em kéo dài tưởng như bất tận...
Năm tháng qua đi, những lối mòn chạy xéo ngoằn ngoèo từ chân lên tới mặt đê đã
in dấu biết bao bàn chân của các thế hệ sớm hôm đi về. Đời người ai cũng có nhiều đổi
thay qua thời gian, song con đê vẫn gần như nguyên vẹn, vẫn sừng sững chở che bao bọc
lấy dân làng tôi cũng như cả một vùng rộng lớn.
... Xa quê cả bao năm trời, mùa lũ này tôi mới trở lại quê hương, trở lại làng quê đã
sinh ra và nuôi tôi lớn khôn. Con đê vẫn đấy, màu xanh của cỏ mượt mà vẫn đấy. Tơi tần
ngần dạo gót trên chiều dài của con đê chạy suốt từ điếm canh đê này tới điếm canh đê kia
và mường tượng nhớ về những kỉ niệm của một thời xa xăm...


Theo Nguyễn Hoàng Đại
II. Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi
câu hỏi dưới đây:
Câu 1: (0,5 điểm) Hình ảnh nào ở làng quê gắn bó thân thiết với tác giả “ như hình
với bóng” ?
A. Đêm trăng.
B. Con đê.
C. Đồng ruộng.
D. Trường học
Câu 2: (0,5 điểm) Tại sao các bạn nhỏ coi con đê là bạn?
A. Vì các bạn nhỏ thường vui chơi trên đê.
B. Vì con đê đã ngăn nước lũ cho dân làng.
C. Vì ai vào làng cũng phải đi qua con đê.
D. Vì con đê chở che, bao bọc cho dân làng.

Câu 3: (0,5 điểm) Sau bao năm xa quê, lúc trở về, tác giả nhận ra con đê:
A. Đã có nhiều thay đổi .
B. Gần như vẫn như xưa.
C. Khơng cịn nhận ra con đê nữa.
D. Đẹp hơn trước rất nhiều.
Câu 4: (0,5 điểm) Từ “ chúng” trong câu văn: “Chúng cũng nô đùa, chơi trị đuổi bắt,
chơi ơ ăn quan trên đê mỗi khi bố mẹ vắng nhà ra đồng, ra bãi làm việc.” chỉ những ai?
A. Trẻ em trong làng.
B. Tác giả bài văn.
C. Những người lớn.
D. Con đê sông Hồng.
Câu 5 : (0,5 điểm) Trung thu người lớn thường tổ chức gì cho các em thiếu nhi?
A. Bày cỗ và lễ hội
B. Tham quan
C. Đi thăm ông bà
D. Chúc tết thầy cô
Câu 6: (0,5 điểm) Câu “Tuổi thơ tôi với con đê sơng Hồng gắn liền như hình với bóng,
tựa hai người bạn thân thiết suốt ngày quấn quýt bên nhau.” có mấy từ dùng để so
sánh?
A. Một từ
B. Hai từ.
C. Ba từ.
D. Bốn từ.
Câu 7: (1 điểm) Câu: "Từ lúc chập chững biết đi, mẹ đã dắt tôi men theo bờ cỏ chân đê."
Bộ phận in đậm của câu trên là:
A. Chủ ngữ.
B. Vị ngữ.
C. Trạng ngữ.
D. Hô ngữ.
Câu 8: (1 diểm) Trong câu : Năm tháng qua đi, những lối mòn chạy xéo ngoằn ngoèo

từ chân lên tới mặt đê đã in dấu biết bao bàn chân của các thế hệ sớm hơm đi về. Có
mấy từ láy?
A. 1 từ láy
B. 2 từ láy
C. 3 từ láy
D. 4 từ láy
Câu 9: (1 điểm) Em hãy dặt một câu có cặp quan hệ từ thề hiện nguyên nhân – kết
quả?
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
Câu 10: (1 điểm) Nội dung bài văn này là gì?
A. Tả nét đẹp của con đê và sự đổi mới của quê hương.
B. Tả con đê có nhiểu thay đổi theo thời gian.


C. Kể về những kỉ niệm trong những ngày đến trường.
D. Tả con đê và kể về những kỉ niệm gắn bó với con đê của tác giả.

I. Chính tả ( 5 điểm ) 20 phút
HỘP THƯ MẬT
“Hai Long phóng xe về phía Phú Lâm.........Hai Long đáp lại”.

II/ Tập làm văn ( 5 điểm ) : 20 phút
- Tả một người thân trong gia đình mà em yêu quý nhất.

HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ ĐÁP ÁN


Tiếng Việt lớp 5 ( Đọc hiểu)
Học sinh chọn ý đúng mỗi câu đạt số điểm như sau :

Câu 1 : B. Con đê. (0,5 điểm)
Câu 2 : A. Vì các bạn nhỏ thường vui chơi trên đê. (0,5 điểm)
Câu 3 : B. Gần như vẫn như xưa. (0,5 điểm)
Câu 4 : A. Trẻ em trong làng. (0,5 điểm)
Câu 5 : A. Bày cỗ và lễ hội.
(0,5 điểm)
Câu 6 : B. Hai từ. (0,5 điểm)
Câu 7 : C. Trạng ngữ. (1 điểm)
Câu 8 : A. 1 từ láy (1 điểm)
Câu 9 : C. Học sinh đặt được câu có cặp quan hệ từ: Vì – nên. Nhờ - mà. Tại vì – cho
nên… (1 điểm)
Câu 10 : D. Tả con đê và kể về những kỉ niệm gắn bó với con đê của tác giả. (1 điểm)

II. phần viết
I / Phần chính tả : ( 2 điềm)
- Hướng dẫn chấm điểm chi tiết :
- Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ;
trình bày đúng quy định,viết sạch, đẹp : 1 điểm
- Viết đúng chính tả (khơng mắc q 5 lỗi) : 1điểm
- Viết sai trên 5 lỗi không cho điểm.
II/ Tập làm văn : 8 điểm
- Đảm bảo các yêu cầu sau, được 8 điểm :
- Viết được bài văn tả người thân trong gia đình đúng u cầu đã học. Có đủ 3 phần:
+ Mở bài : ( 1 điểm) Giới thiệu được người thân mà em định tả.
+Thân bài : (4 điểm)
-Tả bao qt, tả hình dáng bên ngồi : Đầu tóc ; mặt mũi ; mắt ; hàm răng… cách ăn
mặc (1,5 điểm)
- Tả tính tình, sở thích…(1,5 điểm)
- Tình cảm, cảm xúc …(1 điểm)
- Kết bài : ( 1 điểm) Nêu cảm nghĩ của em đối với người thân…

- Chữ viết rõ ràng trình bài bài viết sạch sẽ khơng mắc lỗi chính tả. (0,5 điểm)
- Biết dùng từ đặt câu, viết câu đúng ngữ pháp,. (0,5 điểm)
- Bài viết có sang tạo… (1 diểm)

PHỊNG GD-ĐT

CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


Trường TH .............................

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

- Đề KTĐK giữa học kì II ( 2016 – 2017)
- Họ và tên:……………………………. - Mơn: Tốn
- Lớp: …
- Thời gian : 40 phút

Điểm

Lời phê của GV

Câu 1 : (1điểm) Lớp 5A có 12 học sinh nam và 24 học sinh nữ. Tỉ số phần trăm của số
học sinh nam so với học sinh nữ là :
A. 200%
B. 50%
C. 1200%
D. 3600%
Câu 2 : (1điểm)
a/ 1,5 giờ = … phút

A. 1 giờ 2 phút
B. 1giờ 5 phút
C. 90 phút
D. 1giờ 50 phút
b/ Năm 2017 thuộc thế kỉ mấy ?
A. 12
B. 19
C. 20
D. 21
Câu 3 : (1điểm) Hình thang ABCD có độ dài hai đáy 6dm và 4dm, chiều cao 3dm. Diện
tích hình thang ABCD là :
A. 15 dm2
B. 30 dm2
C. 36 dm2
D. 72 dm2
Câu 4 : (1điểm)
a/ Chu vi hình trịn có đường kính d = 3 dm là :
A. 9,42 dm
B. 18,84 dm
C. 28,26 dm
D. 6,14 dm
b/ Diện tích hình trịn có bán kính r = 2cm là :
A. 1,14 cm2
B. 5.14 cm2
C. 6,28 cm2
D. 12,56 cm2
Câu 5 : (1điểm)
a/ 13,8 m3 = … dm3.
A. 1380 dm3
B. 13800 dm3

C. 138 dm3
D. 13008 dm3
b/ 6000 dm3 = … m3.
A. 600 m3
B. 60 m3
C. 6m3
D. 0,6 m3
Câu 6: (1điểm)
a/ 3 giờ 5 phút + 6 giờ 45 phút
b/ 15 ngày 23 giờ - 8 ngày 17 giờ
…………………………..........
………………………………
………………………………..
………………………………
……………………………….
………………………………


Câu 7 : Đặt tính rồi tính : 1 điểm
c/ 6,5 giờ x 3
d/ 18, 6 phút : 6
……………………………….
………………………………
……………………………….
………………………………
……………………………….
………………………………
……………………………….
………………………………
……………………………….

………………………………
Câu 8 : (1 điểm) .
Hình hộp chữ nhật có chiều dài 8 dm, chiều rộng 6dm, chiều cao 4 dm. Tính thể
tích hình hộp chữ nhật?
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
Câu 9: (1 điểm.)
Một cái hộp hình lập phương có cạnh 1,5 dm. Tính thể tích của cái hộp.
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Câu 10 : (1 điểm)
a/ Một ô tô đi với vận tốc 45km/giờ, đi được trong 3 giờ. Quãng đường ô tô đi được là:
A. 15 km
B. 48 km
C. 42 km
D. 135 km
b/ Một người đi xe máy đi trong 3 giờ được 105 km. Tính vận tốc của người đi xe máy là
bao nhiêu Km/giờ
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................


PHÒNG GD-ĐT THÁP MƯỜI

Trường TH Mỹ An A
*****

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2016-2017
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ ĐÁP ÁN
Mơn : Tốn lớp 5
-----------------------Câu 1 : ( 1 điềm ) B : 50%
Câu 2 : ( 1 điềm ) Trà lời đúng mỗi ý được 0,5 điểm
a/ C : 90 phút
b/ D : 21
Câu 3 : ( 1 điềm ) A : 15 dm2
Câu 4 : ( 1 điềm ) Trà lời đúng mỗi ý được 0,5 điểm
a/ A : 9,42 dm
b/ D : 12,56 cm2
Câu 5 : ( 1 điềm ) Trà lời đúng mỗi ý được 0,5 điểm
a/ B : 13800 dm3
b/ C : 6 cm3
Câu 6 : (1 điểm) Học sinh tính đúng mỗi câu được 0,5 điểm
a/ 9 giờ 50 phút
c/ 175 giờ
Câu 7: (1 điểm) Học sinh tính đúng mỗi câu được 0,5 điểm
b/ 7 ngày 6 giờ
d/ 3,1 phút
Câu 8 : ( 1 điểm)
Giải
Thể tích của hình hộp chữ nhật là : (0,25 điểm)
8 x 6 x 4 = 172 ( dm3) (0,5 điểm)

Đáp số : 112 dm2
( 0,25 điểm)
Câu 9 : (1 điểm)
Giải
Thể tích của cái hộp hình lập phương là : (0,25 điểm)
1,5 x 1,5 x 1,5 = 3,375 (dm3) (0,5 điểm)
Đáp số : 13.5 dm2 ; 3,375 dm3. ( 0,25 điểm)
Câu 10 : ( 1 điềm ) Trà lời đúng mỗi ý được 0,5 điểm
a/ D : 135 km
b/ Vận tốc của người đi xe máy là: (0,25 điềm)
105 : 3 = 35 ( km/giờ) (0,25 điềm)
Đáp số: 35 km/giờ



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×