Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

De thi chon HSG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (103.71 KB, 2 trang )

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THÁI THUỴ

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI HUYỆN
NĂM HỌC 2016-2107
Mơn thi: Vật lí 8
Thời gian làm bài 120 phút

(Đề thi này gồm 2 trang)
Bài 1. (3,0 điểm):
Một tàu hỏa đi qua một sân ga với vận tốc không đổi. Khoảng thời gian tàu hỏa đi qua hết
sân ga (tức là khoảng thời gian tính từ khi đầu tàu ngang với đầu này của sân ga đến khi
đi của nó ngang với đầu kia của sân ga) là 18 giây. Một tàu khác của chuyển động đều
qua sân ga đó nhưng theo chiều ngược lại, khoảng thời gian đi hết sân ga là 14 giây. Xác
định khoảng thời gian hai tàu này đi qua nhau (tức là thời điểm đầu hai tàu này ngang nhau
đến khi hai đi tàu ngang nhau). Biết rằng hai tàu có chiều dài bằng nhau và đều bằng nửa
chiều dài sân ga.
Bài 2. (5,0 điểm):
Cho hệ rịng rọc như hình vẽ 1.
Biết vật A có trọng lượng P = 400N, các ròng
rọc giống nhau. Bỏ qua ma sát và khối lượng
của dây nối.
F
F
1. Bỏ qua khối lượng của các ròng rọc.
a. Tính F để đưa vật chuyển động đều đi
lên.
b. Khi vật A chuyển động đều đi lên 3cm
A
thì F dời điểm đặt đi bao nhiêu?
2. Vì rịng rọc có khối lượng nên hiệu suất


Hình vẽ 2
của hệ thống là 80%
a. Tính khối lượng của mỗi rịng rọc ?
AA
b. Các rịng rọc được mắc như hình 2 thì
hiệu suất của hệ thống bằng bao nhiêu? Nêu
Hình vẽ 1
nhân xét
Bài 3. (3,0 điểm):
Một người đi xe đạp với vận tốc không đổi 14,4 km/h trên đường nằm ngang sản ra công
suất trung bình là 40W.
1. Tính lực cản chuyển động của xe.
2. Người này đạp xe lên một đoạn dốc 3% (cứ đi quãng đường 100m thì lên cao 3m). Muốn
duy trì vận tốc như cũ thì người này phải sản ra công suất là bao nhiêu? Cho biết khối
lượng của người và xe đạp là 60kg, lực cản chuyển động của xe không đổi.
Bài 4.(2,0 điểm):
Tại đáy của một cái nồi hình trụ tiết diện S 1 = 10dm2,
người ta khoét một lỗ trịn và cắm vào đó một ống kim
loại tiết diện S2 = 1 dm2. Nồi được đặt trên một tấm
cao su nhẵn, đáy lộn ngược lên trên, rót nước từ từ vào
ống ở phía trên. Hỏi có thể rót nước tới độ cao H là
h
H
bao nhiêu để nước khơng thốt ra từ phía dưới.
(Biết khối lượng của nồi và ống kim loại là 3,6kg.
Chiều cao của nồi là h = 20cm. Trọng lượng riêng của
nước dn = 10.000N/m3).


Bài 5.(3,0 điểm):

Một vật có khối lượng 486 gam làm bằng chất có khối lượng riêng 10,8 g/cm 3. Thả chìm
vật hồn tồn trong bình hình trụ chứa 1 lít nước có khối lượng riêng của nước là
1g/cm3.Tiết diện bình là 100cm2 .
a. Tính lực đẩy Ac si met tác dụng lên vật?
b. Tính mực nước trong bình và áp lực vật tác dụng lên đáy bình biết nước trong bình
khơng tràn ra ngồi?
Bài 6. (4,0 điểm):
1. Một chiếc nút chai bằng thủy tinh kín, rỗng ở bên trong. Hãy xác định thể tích phần rỗng
bên trong nút chai đó mà không đập vỡ nút chai.
Cho dụng cụ : Một chiếc cân đĩa và bộ quả cân, một bình chứa nước, dây buộc. Biết khối
lượng riêng của thủy tinh là 1 , của nước là  2 , toàn bộ nút chai có thể thả ngập trong
nước.
2. Đề xuất phương án thí nghiệm khác để xác định thể tích phần rỗng của nút chai.
--------------- Hết---------------



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×