Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

Giao an hoc ki 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (198.51 KB, 13 trang )

Ngày sọan:29/12/2014
Ngày dạy: 03/01/2014
Tiết: 37
GÓC Ở TÂM. SỐ ĐO CUNG
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Nắm được định nghĩa góc ở tâm, số đo cung, so sánh hai cung trong
cùng một đường trịn hoặc hai đường trịn có cùng bán kính.
- Kĩ năng: Sử dụng tính chất số đo cung nhỏ bằng góc ở tâm chắn cung đó và số đo
cung lớn, sử dụng định lý để làm bài tập.
- Thái độ: Giúp học sinh u thích hơn mơn tốn, ren luyện tính tư duy lơ gic cho học
sinh.
II. Chuẩn bị của GV và HS :
GV: SGK, bảng phụ, phấn màu, thước,com pa.
HS: SGK, bài cũ, đồ dùng học tập.
PP: Thuyết trình, vấn đáp gợi mở, động não, hoạt động nhóm.
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (0’)
3. Bài mới:

HỌAT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
Hoạt động 1: (10’)(PP: Thuyết trình,
vấn đáp gợi mở, động não)
- GV nêu định nghĩa góc ở tâm .
- GV chỉ vào hình vẽ giới thiệu cung
nhỏ và cung lớn .
- HS lắng nghe.
- GV giới thiệu kí hiệu cung AB, kí
hiệu cung có chung các mút.
- GV vẽ hình và giới thiệu cung chắn
nửa đường tròn.


- GV: Cung nằm bên trong góc gọi là
cung bị chắn. GV chỉ vào hình vẽ và
giới thiệu cung bị chắn trong mỗi
trường hợp.
- GV : yêu cầu học sinh nhận xét đánh
giá bài làm của bạn .
-GV: Nhận xét đánh bài làm của HS .
Hoạt động 2: (7’)(PP: Thuyết trình,
vấn đáp gợi mở, động não)
- GV nêu các định nghĩa về số đo
cung nhỏ, số đo cung lớn, số đo của
cung chắn nửa đường tròn.
- GV nêu ví dụ
- HS đọc mục chú ý SGK
- GV giới thiệu “cung khơng” , “cung
cả đường trịn”

GHI BẢNG
1.Góc ở tâm:
Định nghĩa: Góc có đỉnh trùng với tâm
đường trịn gọi là góc ở tâm.
AOB
gọi là góc ở tâm.
n
C

O

O




A

m

00< < 1800

B

=1800

Cung AB được kí hiệu: AB
AmB là cung nhỏ.
AnB là cung lớn.
Góc bẹt COD chắn nửa đường trịn
2. Số đo cung:
Định nghĩa : SGK
Số đo cung AB kí hiệu là sđ AB

sđ AmB = AOB

sđ AnB = 3600 - AOB
sđ CD =1800
Chú ý: SGK/67

D


- HS chú ý nghe GV giới thiệu

Hoạt động 3: (10’)(PP: Thuyết trình,
vấn đáp gợi mở, động não)
- GV: Ta chỉ xét hai cung của cùng
một đường tròn hoặc hai đường trịn
có bán kính bằng nhau,
- GV: Trong một đường trịn hoặc hai
đường trịn có bán kính bằng nhau, hai
cung bằng nhau nếu chúng có số đo
bằng nhau. Cung nào có số đo lớn hơn
thì cung đó lớn hơn.
- GV nêu kí hiệu hai cung bằng nhau,
kí hiệu hai cung lớn hơn, nhỏ hơn.
- GV cho HS làm ?1
Hoạt động 4: (10’)(PP: Thuyết trình,
vấn đáp gợi mở, động não, hoạt động
nhóm)




3. So sánh hai cung:
Trong một đường trịn hoặc hai đường
trịn cùng bán kính:
- Hai cung bằng nhau nếu chúng có số đo
bằng nhau.
- Trong hai cung, cung nào có số đo lớn
hơn thì cung đó lớn hơn.
1

BAC

 

2 AB CD
- Kí hiệu :



4. Khi nào thì sđ AB = sđ AC + sđ BC
Định lý:

Nếu C là một điểm nằm trên cung AB thì:

Khi nào thì sđ AB = sđ AC + sđ BC

Sđ AB = sđ AC + sđ BC
- GV vẽ hình trong 2 trường hợp điểm
C nằm trên cung nhỏ và điểm C nằm
trên cung lớn.
Chứng minh : Trường hợp: Điểm C nằm
- GV nêu định lý trong SGK
trên cung nhỏ AB
- GV gợi ý cho HS tìm cách chứng
O
minh
B
- HS suy nghĩ chứng minh định lý
C
KTHT (4’).

- GV: yêu cầu học sinh nhận xét đánh Ta có AOB = AOC + BOC

A
giá bài làm của bạn .
AC

AB
BC
= sđ
+ sđ
-GV: Nhận xét đánh bài làm của HS . Hay sđ
4. Củng cố tại lớp: (5’)
- GV cho HS làm bài tập 1,2/ 69 SGK Hoạt động nhóm KTHT (3’).
- HS lên bảng làm bài tập
GV nhận xét và cho điểm.
5. Hướng dẫn về nhà: (2’)
- Xem lại bài học
- BTVN: 4  7/ 69 SGK
IV/ Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................


Ngày sọan: 25/12/2010
Ngày dạy : 30/12/2010
Tiết: 38

LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Củng cố kiến thức về góc ở tâm , số đo cung và mối liên hệ giữa số đo

các cung.
- Kỹ năng: Giải các bài tập về góc ở tâm.
- Thái độ : Giúp học sinh yêu thích hơn mơn tốn , ren luyện tính tư duy lơ gic cho
học sinh .
II. Chuẩn bị của GV và HS :
GV: SGK, bảng phụ, phấn màu, thước,com pa.
HS: SGK, bài cũ, đồ dùng học tập.
PP: Thuyết trình, vấn đáp gợi mở, động não, hoạt động nhóm.
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (7’)
- Nêu định nghĩa góc ở tâm. Số đo của cung nhỏ và số đo của cung lớn , số đo của
cung chắn nửa đường trịn .
Bài tập 4/69 SGK
O
Tam giác AOT vng cân tại A

 AOB = 450
B
AmB
0
0
0

= 360 - 45 = 315
A
T
- GV : yêu cầu học sinh nhận xét đánh giá bài làm của bạn .
-GV: Nhận xét đánh bài làm của HS .
3. Bài mới:


HỌAT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
Hoạt động 1: (10’)(PP: Vấn đáp gợi
mở, động não)
- Hs cùng GV vẽ hình viết gt và kl
- HS dựa vào tổng số đo góc của một
tứ giác bằng 3600
- HS dựa vào định nghĩa số đo cung
nhỏ và số đo cung lớn để làm bài tập
này.
- GV hướng dẫn HS làm bài tập .
- GV : yêu cầu học sinh nhận xét đánh
giá bài làm của bạn .
-GV: Nhận xét đánh bài làm của HS .
Hoạt động 2: (12’)(PP: Thuyết trình,
vấn đáp gợi mở, động não, hoạt động
nhóm)
- Hs cùng GV vẽ hình viết gt và kl
- GV cho HS nhắc lại về mối liên hệ

GHI BẢNG
Bài 5/69










0

Ta có A  B  O  M 360

 O = 3600 -(900 +900 +350)=1450


Sđ AnB = AOB =1650
Sđ AmB =3600 - 1450 =2150
Bài 7/69


giữa hai cung và số đo của hai cung.
- HS dựa vào mối liên hệ đó để làm
a. Ta thấy số đo của các cung nhỏ AM,
bài tập này.
CP, BN, DQ bằng nhau, vì chúng có góc
- GV hướng dẫn HS (nếu HS không
ở tâm bằng nhau.
làm được)
b. Tên các cung nhỏ bằng nhau:
- GV : yêu cầu học sinh nhận xét đánh AM=DQ ; BN= CP
giá bài làm của bạn .
-GV: Nhận xét đánh bài làm của HS .
Hoạt động 3: (13’)(PP: Thuyết trình,
Bài 9/70
vấn đáp gợi mở, động não, hoạt động
nhóm)
- Hs cùng GV vẽ hình viết gt và kl

- Thực hiện KTHT (4’).
- GV cho HS lên bảng vẽ hình trong 2
trường hợp



- 2 HS lên bảng vẽ hình và làm bài tập Ta có: BOC
= AOB - AOC
này.
= 1000 - 450 =550
- Cả lớp cùng làm và nhận xét bài làm
 SđBnC=550
của bạn.
 Sđ BmC=3600 - 550 =3050
- GV nhận xét.
4. Hướng dẫn về nhà: (2’)
- Xem lại bài học.
- Chuẩn bị bài “ Liên hệ giữa cung và dây”
IV/ Rút kinh nghiệm sau tiết dạy :
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................


Ngày sọan: 02/01/2013
Ngày dạy: 10/01/2013
Tiết 39
LIÊN HỆ GIỮA CUNG VÀ DÂY
I. Mục tiêu:
- Kiến thức:

Nhận biết được mối liên hệ giữa cung và dây để so sánh được độ lớn của hai cung
theo hai dây tương ứng và ngược
- Kĩ năng: Vận dụng được các định lí để giải bài tập.
- Thái độ: Giúp học sinh u thích hơn mơn tốn, rèn luyện tính tư duy lơ gic cho học
sinh.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
GV: SGK, bảng phụ, phấn màu, thước,com pa.
HS: SGK, bài cũ, đồ dùng học tập.
PP: Thuyết trình, vấn đáp gợi mở, động não, hoạt động nhóm.
III. Tiến trình dạy học:
1/ Ổn định lớp: (1 phút)
2/ Kiểm tra bài cũ: (5 phút)




Trên (O) lấy các điểm A, B, C, D sao cho AOB COD
a/ So sánh SđAB và SđCD (xét cung nhỏ)
b/ Có nhận xét gì về AB và CD
- GV : yêu cầu học sinh nhận xét đánh giá bài làm của bạn .
-GV: Nhận xét đánh bài làm của HS .
3/ Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
Hoạt động 1 : (18 phút )(PP: Thuyết
1 - Định lý 1
trình, vấn đáp gợi mở, động não)
Định lý : (SGK trang 71)
GV lưu ý HS :
Chứng minh định lý :

- Người ta dùng cụm từ “cung căng dây” a/  AOB =  COD (c-g-c)
hoặc “dây căng cung” để chỉ mối liên hệ  AB = CD
giữa cung và dây có chung hai mút
b/  AOB =  COD (c-g-c)

- Vì trong một đường tròn, mỗi dây căng  AOB COD
 SđAB = SđCD
hai cung phân biệt nên trong hai định lý
dưới đây, ta chỉ xét những cung nhỏ
GV hướng dẫn HS chứng minh định lý 1
a/ SđAB = SđCD
So sánh AOB và COD
từ đó xét  AOB
và  COD
  AOB =  COD
b/ AB = CD
  AOB =  COD
Hoạt động 2 : (20’)(PP: Thuyết trình,
vấn đáp gợi mở, động não, hoạt động

2. Định lý 2:
SGK / 71


nhóm)
- GV nêu nội dung định lý 2
- HS lên bảng làm ?2 KTHT (4’).
- GV cho HS ghi giả thiết và kết luận của
định lý 2
- GV hướng dẫn HS chứng minh định lý

GV hướng dẫn HS xét  OAB và  OCD
Nhắc lại định lý đã học:
- GV : yêu cầu học sinh nhận xét đánh giá
bài làm của bạn .
-GV: Nhận xét đánh bài làm của HS .
Định lý thuận : (SGK - 78)
Định lý đảo : (SGK - 78)
GV: yêu cầu học sinh đọc định lý.
GV: nhắc lại định lý.
4/ Hướng dẫn về nhà ( 1 phút )
 Làm bài tập 10, 12, 14/72 - 73
 Chuẩn bị bài “Góc nội tiếp”

?2
a. AB >CD  AB>CD
b. AB>CD  AB > CD
HS xét  OAB và  OCD
Nhắc lại định lý đã học :
Định lý thuận : (SGK - 78)
Định lý đảo : (SGK - 78)

IV/ Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................


Ngày sọan: 02/01/2013
Ngày dạy: 10/01/2013
Tiết: 40


LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Cũng cố được kiến thức đã học.
- Kĩ năng: Áp dụng liên hệ giữa cung và dây để làm bài tập.
- Thái độ: Giúp học sinh yêu thích hơn mơn tốn, rèn luyện tính tư duy lơ gic cho học
sinh, tinh thần hợp tác trong học tập.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
GV: SGK, bảng phụ, phấn màu, thước,com pa.
HS: SGK, bài cũ, đồ dùng học tập.
PP: Thuyết trình, vấn đáp gợi mở, động não, hoạt động nhóm.
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (7’)
HS1 Nêu định nghĩa góc ở tâm. Số đo của cung nhỏ, cung lớn, cung nửa đường tròn
HS2 :Bài tập 8/ 70 SGK
Đáp án: a. Sai
b. Sai
c. Sai
d. Đúng.
Giáo viên yêu cầu hai học sinh lên bảng thực hiên. Cả lớp theo dọi câu trả lời và bài
làm của học sinh rồi nhận xét
GV nhận xét dánh giá bài làm của học sinh và cho điểm.
3. Bài mới:
HỌAT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
GHI BẢNG
Hoạt động 1 (16 phút )(PP: Vấn đáp
gợi mở, động não)
Bài 11/72

- Hs cùng GV vẽ hình viết gt và kl
a/ Xét hai
a/ Xét hai tam giác vuông ABC và
tam giác
ABD (bằng nhau)
vuông ABC
 BD

và ABD
 CB = BD  CB
(bằng nhau)
b/  AED vuông tại E
 BD

 BD

 CB = BD  CB
 EB = BD  EB
b/  AED vuông tại E
GV chốt kết quả đúng cgo học sinh
 BD

 EB = BD  EB
Hoạt động 2 (16 phút )(PP: Vấn đáp
gợi mở, động não, hoạt động nhóm)
- Hs cùng GV vẽ hình viết gt và kl
Xét hai trường hợp
a/ Chứng minh trường hợp tâm đường
trịn nằm ngồi hai dây song song
b/ Chứng minh trường hợp tâm đường


Bài 13/72 :
Xét hai trường hợp
a/ Chứng minh trường hợp tâm đường
trịn nằm ngồi hai dây song song


tròn nằm trong hai dây song song
b/ Chứng minh trường hợp tâm đường
u cầu học sinh thực hiện nhóm
trịn nằm trong hai dây song song
KTHT (4’).
Học sinh trình bày, học sinh khác
nhận xét. GV chốt kiến thức đúng cho
học sinh.
4. Củng cố tại lớp: (10’)
- Nêu mối liên hệ giữa cung và dây.
- Bài tập 10/71 SGK
- GV hướng dẫn HS cách vẽ bài tập này.
5. Hướng dẫn về nhà: (2’)
- Xem lại bài học.
- BTVN: 11  14/72 SGK
IV/ Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................


Ngày sọan: 11/01/2011
Ngày dạy: 15/01/2011

GÓC NỘI TIẾP
Tiết: 41
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Hiểu khái niệm góc nội tiếp, mối liên hệ giữa góc nội tiếp và cung bị
chắn.
- Kĩ năng: Giải các bài tập liên quan đến góc nội tiếp
- Thái độ: Giúp học sinh u thích hơn mơn tốn, rèn luyện tính tư duy lơgic cho học
sinh, thái độ hợp tác trong học tập.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
GV: SGK, bảng phụ, phấn màu, thước,com pa.
HS: SGK, bài cũ, đồ dùng học tập.
PP: Thuyết trình, vấn đáp gợi mở, động não, hoạt động nhóm.
III. Tiến trình dạy học:
1/ Ổn định lớp: (1 phút)
2/ Kiểm tra bài cũ: (7 phút)
- Nêu mối liên hệ giữa cung và dây trong đường trịn .
- Bài tập 11/72 SGK
Ta có:  ABC =  ABD
 BC = BD


 BC BD
- GV: yêu cầu học sinh nhận xét đánh giá bài làm của bạn .
-GV: Nhận xét đánh bài làm của HS .
3/ Bài mới:(31’)
HỌAT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
GHI BẢNG
Hoạt động 1:(13 phút )(PP: Thuyết trình, vấn 1. Định nghĩa:
đáp gợi mở, động não, hoạt động nhóm)
Góc nội tiếp là góc có đỉnh nằm trên

- GV vẽ hình và chỉ vào hình vẽ giới thiệu cho đường tròn và hai cạnh chứa hai dây
C
HS về góc nội tiếp.
cung của đường trịn đó.
- GV nêu định nghĩa góc nội tiếp là góc có
Cung nằm bên trong góc gọi là cung bị
đỉnh nằm trên đường tròn và hai cạnh chứa
chắn.
hai dây cung của đường trịn đó. Cung nằm
C
C
bên trong góc gọi là cung bị chắn.
- HS lắng nghe GV giới thiệu về góc nội tiếp,
O
sau đó nhắc lại .
O
- GV chỉ vào hình vẽ và nói: Chúng ta thấy
A
B
nếu góc nội tiếp là góc nhọn thì chắn cung
nhỏ, góc nội tiếp là góc tù thì chắn cung lớn,
B
và góc nội tiếp là góc vng thì chắn cung
nửa đường trịn .
GV cho HS làm ?1, ?2 KTHT (4’).
- GV: yêu cầu học sinh nhận xét đánh giá bài
làm của bạn.
-GV: Nhận xét đánh bài làm của HS .

A



Hoạt động 2: (12 phút )(PP: Vấn đáp gợi mở,
động não)
- GV nêu nội dung định lý trong SGK: Trong
một đường trịn , số đo của góc nội tiếp bằng
nửa số đo của cung bị chắn.
- GV dùng mơ hình diễn tả 3 trường hợp của
góc nội tiếp ứng với các trường hợp góc nội
tiếp là góc nhọn, góc vng và góc tù.
- GV hướng dẫn HS chứng minh định lý trên
trong 3 trường hợp đã giới thiệu.
- GV : yêu cầu học sinh nhận xét đánh giá bài
làm của bạn .
-GV: Nhận xét đánh bài làm của HS .

2. Định lý:
Trong một đường trịn , số đo của góc
nội tiếp bằng nửa số đo của cung bị chắn.
Chứng minh :
a/Tâm O nằm trên
một cạnh của góc BAC




a. Ta có: BOC  ACO  CAO
1

BAC

 BOC
2
Hay
1

BAC


2 sđ BC
Vậy

b. Tâm O nằm bên trong góc BAC
Vẽ đường kính AD
Vì O nằm bên trong góc
BAC nân AO nằm giữa
AB và AC.



Ta có: BAD  CAD BAC



sđ BD
+sđ DB
= sđ BC
1

BAC



2 sđ BC

c. Tâm O nằm bên ngồi góc BAC
Tự chứng minh
3. Hệ quả:
(SGK)

Hoạt động 3: (6 phút )(PP: Vấn đáp gợi mở,
động não)
- GV lần lượt nêu các hệ quả trong SGK.
- HS lắng nghe GV giới thiệu các hệ quả.
- GV cho HS làm ?3 : Vẽ hình minh họa các
hệ quả trên.
GV: nhận xét đánh bài làm của học sinh
4. Củng cố tại lớp: (5’)
- Nêu định nghĩa về góc nội tiếp.
- Nêu định lý và hệ quả về góc nội tiếp
- Bài tập 15/75 SGK
a. Đúng
b. Sai
5. Hướng dẫn về nhà: (1’)
- Xem lại bài học.
- BTVN: 19  23 SGK
IV/ Rút kinh nghiệm sau tiết dạy :
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................

O



A
O’
O
C

B

D


Ngày sọan: 11/01/2014
Ngày dạy: 16/01/2014
Tiết: 42:

LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Tiếp tục củng cố các kiến thức về góc nội tiếp.
- Kĩ năng: Sử dụng góc nội tiếp để giải bài tập.
- Thái độ : Giúp học sinh yêu thích hơn mơn tốn , ren luyện tính tư duy lô gic cho
học sinh .
II. Chuẩn bị của GV và HS:
GV: SGK, bảng phụ, phấn màu, thước,com pa.
HS: SGK, bài cũ, đồ dùng học tập.
PP: Thuyết trình, vấn đáp gợi mở, động não, hoạt động nhóm.
III. Tiến trình dạy học:
1/ Ổn định lớp: (1 phút)
2/ Kiểm tra bài cũ: (7 phút)

- Nêu định nghĩa về góc nội tiếp
- Nêu định lý và hệ quả về góc nội tiếp.
- Bài tập 16/75 SGK



a. MAN = 300  PBQ = 60 0  PCQ = 1200




b. PCQ =1360  PBQ = 680  MAN = 340
- GV : yêu cầu học sinh nhận xét đánh giá bài làm của bạn .
-GV: Nhận xét đánh bài làm của HS.
3/ Bài mới: (35’)
HỌAT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
GHI BẢNG
Hoạt động 1 (10 phút )(PP: Vấn đáp
Bài 19
A
gợi mở, động não)
- GV hướng dẫn HS vẽ hình .
- Trong hình vẽ trên hãy chỉ ra đâu là
góc nội tiếp
- HS quan sát hình vẽ trả lời.
- Dựa vào đó và sử dụng kiến thức ở
lớp 7: Trong tam giác ba đường cao


đồng quy tại một điểm.

Ta có: AMB  ANB = 900 (cùng chắn cung
- HS dựa vào gợi ý của GV để trả lời. nửa đường tròn)
GV : nhận xét đánh bài làm của học
 AN và BM là đường cao của SAB
sinh
 H là trực tâm của tam giác SAB
- GV : yêu cầu học sinh nhận xét đánh  SH  AB
giá bài làm của bạn .
-GV: Nhận xét đánh bài làm của HS .
Hoạt động 2: (8 phút )(PP: Vấn đáp
Bài 20/SGK
gợi mở, động não)
- Hs cùng GV vẽ hình viết gt và kl
- GV cho HS lên bảng vẽ hình .





- GV hường dẫn HS làm bài tập.
Ta có ACB  ABD = 900 (chắn cung nửa
- HS suy nghĩ và lên bảng làm bài tập. đường tròn)



 CBD  ACB  ABD =1800
GV : nhận xét đánh bài làm của học
 C ,B , D thẳng hàng.
sinh
Bài 22/

Hoạt động 3 (9 phút )(PP: Vấn đáp
gợi mở, động não)
- GV hướng dẫn: Muốn chứng minh
MA2=MB.MC và ta áp dụng trong
tam giác vng thì ta nên áp dụng các
hệ thức lượng trong tam giác vuông để
giải bài tập này.
Trong tam giác vng MAB , ta có:
- HS suy nghĩ và lên bảng làm.
MA2 =MB .MC

GV : nhận xét đánh bài làm của học
sinh
Hoạt động 4 (8 phút )(PP: Vấn đáp
gợi mở, động não)
- GV hướng dẫn: Muốn chứng minh
MA.MB=MC.MD thì chúng ta sẽ xét
hai tam giác đồng dạng?
- HS suy nghĩ cách chứng minh bài
tập để lên bảng làm.
GV : nhận xét đánh bài làm của học
sinh

Bài 23

Xét  MAD và  MBC có:

M
chung



BAD
BCD
(cùng chắn cung BD)
  MAD  MCB
 MA.MB =MC. MD

4. Hướng dẫn về nhà: (2’)
- Xem lại bài học.
- BTVN: 25,26/76 SGK
- Chuẫn bị bài cho tiết sau.
IV/ Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×