Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Dap an thi len lop 10 Nghe An mon Toan nam hoc 1819

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (77.11 KB, 3 trang )

ĐÁP ÁN ĐỀ THI LEN LỚP 10 MƠN TỐN NGHỆ AN
NĂM HỌC 2018 – 2019
Câu 1:
a) Ta có: 2 3  27 2 3  3 3 5 3  25.3  75
Do 75 > 74 nên 75  74  2 3  27  74
b) Biến đổi vế trái:
x 2 x  2 x 4
1  x 4
 1


.

.
4
x 2 4
 x 2
x 2
x 2











4





x 2



x 2



.



x 2


4

x 2

 1

1  x 4
 1


 . 4 1
x


2
x

2


Vậy
c) Đồ thị hàm số y = 3x + m đi qua A(1; 2) suy ra:
3.1 + m = 2  m = 2 - 3  m = -1
Vậy với m = -1 thì đồ thị hàm số đã cho đi qua điểm A(1; 2)
Câu 2:
a) Với m = -2, phương trình đã cho trở thành: x2 + 2x - 3 = 0.
Ta thấy: a + b + c = 1 + 2 + (-3) = 0 nên phương trình trên có hai nghiệm:
x1 = 1 và x2 = -3
b) Xét PT: x2 + 2x + m - 1 = 0 (*)
∆' = 12 - 1.(m - 1) = 1 - m + 1 = 2 - m.
Phương trình (*) có hai nghiệm phân biệt x1; x2 khi ∆' > 0
hay 2 - m > 0  m < 2 (**)
 x1  x 2  2 (1)

x .x m  1 (2)
Theo định lí Vi-ét:  1 2
2
Theo bài ra: x1 = 2x2 nên từ (1) suy ra: 2x2 + x2 = -2  3x2 = -2  x2 = 3
2 4
Suy ra: x1 = 2. 3 = 3 .
2
4
2 4

Thay x1 = 3 và x2 = 3 vào (2) ta được: 3 . 3 = m - 1
8
8
17
 m  1   m  1  m 
9
9
9 (thỏa mãn điều kiện (**)
Vậy ……
Câu 3: Gọi x là số quyển sách mỗi HS khối 8 quyên góp, y là số quyển sách mỗi HS
khối 9 quyên góp (x, y  N*)
Số sách HS khối 8 quyên góp được là: 120x (quyển)
Số sách HS khối 9 quyên góp được là: 100y (quyển)
Do tổng số sách cả hai khối quyên góp được là 540 nên ta có PT:
120x + 100y = 540  6x + 5y = 27 (1)


Mặt khác, mỗi HS khối 9 quyên góp nhiều hơn mỗi HS khối 8 một quyển nên ta có
phương trình: y - x = 1 (2)
6x  5y 27

y  x 1
Từ (1) và (2) ta có hệ PT: 
 x 2

y 3
Giải hệ trên ta được: 
(thỏa mãn điều kiện)
Vậy: số quyển sách khối 8 quyên góp được là: 2.120 = 240 quyển.
số quyển sách khối 9 quyên góp được là 3.100 = 300 quyển.

Câu 4:
a) BE  AC và CF  AB (GT)


 BEC
900 và BFC
900


 BEC
BFC
900 , mà E và F thuộc cùng
một nửa mặt phẳng bờ là đường thẳng BC
nên tứ giác BCEF nội tiếp.
b) Tứ giác BCEF nội tiếp (theo câu a) nên



KFB
KCE
(cùng bù BFE
)
 ∆KFB ∽ ∆KCE
KF KB


 KE.KF KB.KC (1)
KC KE

A

M
E
F

O
H

K

B

C

I




Tứ giác AMBC nội tiếp đường tròn (O) nên KMB KCA (cùng bù AMB
)
 ∆KMB ∽ ∆KCA
KM KB

 KM.KA KB.KC
(2)
KC KA
Từ (1) và (2) suy ra: KM.KA = KE.KF (đpcm)
c) Gọi giao điểm của đường thẳng MH với BC và (O) lần lượt là I và N.
KM KF


Vì KM.KA = KE.KF (theo câu b) nên KE KA
 ∆KMF ∽ ∆KEA (c.g.c)


 KMF
 tứ giác AEFM nội tiếp
KEA
(3)
0


Tứ giác AEHF có AEH  AFH 180 nên là tứ giác nội tiếp (4)
Từ (3) và (4) suy ra 5 điểm A, E, H, F, M cùng thuộc một đường tròn



AFH
900  AMN
900
 AMH
 AN là đường kính của (O)

 ACN
900  NC  AC, kết hợp với BH  AC  NC // BH
(*)
ABN 900  NB  AB
, kết hớp với CH  AB  NB // CH
(**)
Từ (*) và (**) suy ra tứ giác BHCN là hình bình hành
Suy ra hai đường chéo HN và BC cắt nhau tại I là trung điểm của mỗi đường

Do BC cố định nên trung điểm I của nó cũng cố định.

N


Vậy đường thẳng MH luôn đi qua một điểm cố định (là trung điểm của BC) khi A
thay đổi.
1
1  x  2x 2 0   1 x 
2
Câu 5: Điều kiện:
(1)
 x(2x  2y  1) y

2
2
 y  2 1  2x  2x 2(1  y ) (2)
Xét PT (1):
(1)  2x2 - 2xy + x - y = 0  2x(x - y) + (x - y) = 0
 x y

1
 x  (TM)
2
 (x - y)(2x + 1) = 0  
1
1
1
y  2 1   2. 2  2y 2
2

4
* Với x = 2 , thay vào (2) ta được
1
giải ra được y = 0 hoặc y = 2
* Với x = y, PT (2) trở thành
y  2 1  y  2y 2 2(1  y 2 )
 2 1  y  2y 2 2y 2  y  2
 4(1  y  2y 2 ) 4y4  y 2  4  4y3  8y 2  4y
 4y 4  4y3  17y 2 0
 y 2 (4y 2  4y  17) 0
 y 0 (4y 2  4y  17  0, y)
Suy ra x = y = 0.
  1    1 1 

 ;0  ;  ;  ;  0;0  

Vậy tập nghiệm của hệ PT là:  2   2 2 



×