Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

Toan hoc 2 Chu vi hinh tam giac Chu vi hinh tu giac

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (116.99 KB, 8 trang )

Tốn
Chu vi hình tam giác- chu vi hình tứ giác
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nhận biết được chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác là tổng đ ộ dài
các cạnh của hình đó.
2. Kỹ năng
- Biết cách tính chu vi hình tam giác, tứ giác bằng cách tính tổng đ ộ dài
các cạnh của hình đó.
3. Thái độ
- Học sinh u thích mơn học.
II. Đồ dùng dạy học
- Giáo viên: Sách giáo khoa toán lớp 2, máy chiếu, bảng phụ, phiếu bài
tập, nam châm, bút dạ.
- Học sinh: Bảng con, phấn, vở, bút
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Khởi động: Cho học sinh hát và - Hs thực hiện
nhảy theo nhạc
1. Kiểm tra bài cũ
- GV: Trước khi vào bài mới, cô sẽ - 1 HS lên bảng làm bài tập. Cả lớp
kiểm tra bài cũ. Cô mời một bạn lên làm vào vở nháp.
bảng làm giúp cô bài tập sau, các bạn
còn lại cùng làm ra nháp để sau đó
nhận xét bài làm của bạn:
a.Tính độ dài đường gấp khúc ABCD
có AB = 4cm, BC = 5cm, CD = 6cm

Giải
Độ dài đường gấp khúc ABCD là:


4 + 5 + 6 = 15 (cm)


Đáp số: 15 cm.
- GV gọi học sinh nhận xét

- HS nhận xét

- GV nhận xét, hỏi học sinh: Vậy - HS trả lời
một bạn hãy nêu cho cô cách tính độ
dài của đường gấp khúc
- GV chốt lại: Độ dài đường gấp - HS lắng nghe
khúc được tính bằng tổng độ dài các
đoạn thẳng của đường gấp khúc đó.
Qua phần kiểm tra bài cũ vừa rồi cơ
khen lớp mình về nhà đã học bài làm
bài rất tốt, các em đã biết tính độ dài
đường gấp khúc. Bài học hơm nay
chúng ta sẽ cùng nhau đi tìm hiểu về
cách tính chu vi hình tam giác và chu
vi hình tứ giác.
2. Dạy – học bài mới.
- GV ghi tên bài: “ Chu vi hình tam - HS ghi vào vở
giác, chu vi hình tứ giác” , đồng thời
yêu cầu học sinh ghi tên bài vào vở
2.1. Giới thiệu về cạnh và chu vi
của hình tam giác
- GV chiếu hình tam giác như trong
phần bài học


- GV: Một bạn hãy cho cô biết, đây - HS trả lời: hình tam giác
là hình gì?
- GV yêu cầu HS đọc tên các cạnh - HS trả lời: Cạnh AB, BC, CA.


của hình tam giác.
- GV: Cơ mời một bạn nhận xét câu - HS nhận xét
trả lời của bạn.
- GV: Các bạn trả lời đúng rồi đấy - HS lắng nghe
các em ạ. Đây là hình tam giác ABC
và có các cạnh là cạnh AB, cạnh BC
và cạnh CA ( kết hợp chỉ) .
- GV yêu cầu HS quan sát và cho - HS quan sát và trả lời: Tam giác
biết tam giác ABC có mấy cạnh và ABC có 3 cạnh đó là AB, BC, CA.
số đo của từng cạnh AB, BC, CA.

Trong đó, cạnh AB dài 3 cm, cạnh
BC dài 5 cm, cạnh CA dài 4 cm.

- GV: Ta đã biết số đo các cạnh của - HS lắng nghe và thực hiện tính
tam giác ABC, vậy bạn nào giỏi hãy tổng:
tính cho cơ tổng độ dài 3 cạnh của 3 cm + 4 cm + 5cm = 12 cm
tam giác ABC.
- GV yêu cầu học sinh nhận xét

- HS nhận xét

- GV nhận xét cách tính của học sinh
- GV: Bạn nào cho cô biết, 12 cm là - HS trả lời: 12 cm là số đo của 3
gì?


cạnh của tam giác ABC

- GV chốt lại: 12 cm chính là tổng độ - HS lắng nghe và trả lời: Chu vi của
dài các cạnh của tam giác ABC và hình tam giác là 12 cm.
người ta cịn nói: Tổng độ dài các
cạnh của hình tam giác ABC chính là
chu vi của hình tam giác ABC. Vậy
chu vi của hình tam giác là bao
nhiêu?
- GV đưa ra kết luận: Tổng độ dài ba
cạnh của hình tam giác chính là chu

- Hs lắng nghe


vi của hình tam giác đó
- GV gọi một vài học sinh đọc lại kết - HS đọc theo yêu cầu
luận, rồi gọi đọc theo tổ, và đọc đồng
thanh cả lớp
2.2. Giới thiệu cạnh và chu vi của
hình tứ giác
- GV: Vừa rồi, chúng ta đã biết cách - HS lắng nghe và nhắc lại
tính chu vi của hình tam giác. Cơ
mời một bạn nhắc lại cho cơ cách
tính chu vi hình tam giác
- GV: Cơ có hình tứ giác DEGH với - HS thực hiện:
các số đo như trên. Tương tự như Chu vi của hình tứ giác DEGH là:
chu vi hình tam giác, bạn nào giỏi có 3 cm + 2 cm + 4 cm + 6 cm = 15 cm
thể tính cho cơ chu vi của hình tứ

giác DEGH nào.
- GV nhận xét: Như vậy, chúng ta - HS lắng nghe.
đã biết cách tính chu vi hình tam
giác và chu vi hình tứ giác
+ Chu vi của hình tam giác bằng
tổng độ dài của 3 cạnh của hình tam
giác đó.
+ Chu vi của hình tứ giác bằng tổng
độ dài của 4 cạnh của hình tứ giác
đó.
- Gv đưa ra kết luận: Tổng độ dài - HS đọc
các cạnh của hình tam giác (hình tứ
giác) là chu vi của hình đó.
GV: Cơ có 1 hình tam giác với số đo - HS trả lời:
như sau, bạn nào có thể tính nhanh 12cm


cho cơ chu vi của hình tam giác này
3cm, 4cm, 6cm
2.3. Luyện tập, thực hành
Bài 1:
- Yêu cầu HS đọc đề bài. Xác định - HS đọc đề bài. Bài tập yêu cầu
yêu cầu đề bài.

chúng ta tính chu vi của hình tam
giác khi biết độ dài các cạnh.

- GV: Khi biết độ dài các cạnh, - HS trả lời: Muốn tính chu vi của
muốn tính chu vi hình tam giác ta hình tam giác ta tính tổng độ dài 3
làm thế nào?


cạnh của hình đó.

- GV hướng dẫn bài mẫu.

- HS theo dõi.

Mẫu:a, Bài giải
Chu vi hình tam giác là:
7+10+13= 30(cm)
Đáp số: 30 cm
- GV giao việc: Tổ 1,2 sẽ làm cho cô - HS lắng nghe
phần b, Tổ 3,4 sẽ làm cho cô phần c.
( cho 2 học sinh làm vào bảng phụ)
- GV: Một bạn nhắc lại yêu cầu của - HS nhắc lại

- GV cho học sinh bắt đầu làm bài

b,

Bài giải
Chu vi hình tam giác là:
30 + 40 + 20 = 90 (dm)
Đáp số: 90 dm

c,

Bài giải
Chu vi hình tam giác là:
8 + 12 + 7 = 27 (cm)

Đáp số: 27 cm

- Yêu cầu HS bên dưới nhận xét.

- HS nhận xét.


- GV nhận xét, khen ngợi học sinh

- HS lắng nghe.

Bài 2:
- Yêu cầu HS đọc đề bài. Xác định - HS đọc đề bài. Bài tập yêu cầu
yêu cầu đề bài.

chúng ta tính chu vi của hình tứ giác
khi biết độ dài các cạnh.

- GV: Khi biết độ dài các cạnh, - Hs trả lời: muốn tính chu vi của
muốn tính chu vi hình tứ giác ta làm hình tứ giác ta tính tổng độ dài các
thế nào?

cạnh của hình đó.

- GV cho HS làm vào trong vở

- 2 HS làm vào bảng phụ. HS dưới
lớp làm vào vở.
a)


Bài giải
Chu vi hình tứ giác là:
3 + 4 + 5 + 6 = 18 (dm)
Đáp số: 18 dm

b)

Bài giải
Chu vi hình tứ giác là:
10 + 20 + 10 + 20 = 60 (cm)
Đáp số: 60 cm

- Yêu cầu HS bên dưới nhận xét.

- HS nhận xét.

- Gv nhận xét
Bài 3: Làm cá nhân
- GV: Yêu cầu HS đọc đề bài

- HS đọc đề bài.

GV: Bài tốn có mấy u cầu, đó là - Hs trả lời: Bài tốn có 2 yêu cầu, đó
những yêu cầu nào?

là: đo độ dài các cạnh của hình tam
giác ABC và tính chu vi của hình
tam giác ABC

- GV: Một bạn hãy nhắc lại cho cô - HS trả lời: Đặt cạnh thước qua hai

và cả lớp cách đo độ dài của một điểm A, B sao cho vạch 0 của thước
đoạn thẳng.

trùng với điểm A. Điểm B trùng với


vạch nào trên thước đó là độ dài của
đoạn thẳng AB.
- GV chốt lại cách đo
- GV gọi đại diện 1 bạn lên trình - Hs thực hiện
bày, các bạn khác làm vào vở

Bài giải
a) Độ dài các cạnh của hình tam
ABC đều dài 3 cm.
b) Chu vi hình tam giác ABC là:
3 + 3 + 3 = 9 (cm)
Đáp số: 9 cm

- GV cho học sinh nhận xét

- HS nhận xét

- GV nhận xét

- HS lắng nghe

- GV: Em có nhận xét gì về số đo - HS trả lời: Số đo các cạnh bằng
của các cạnh?


nhau

- GV: Em có thể tính chu vi hình tam - HS trả lời: 3x3=9
giác này bằng cách nào khác?
- GV: Vậy khi gặp hình tam giác, - HS lắng nghe.
hình tứ giác có số đo các cạnh bằng
nhau, để tính chu vi của các hình
này, ta lấy số đo của 1 cạnh nhân với
số cạnh.
3. Cũng cố, dặn dò
- Trò chơi: “Ai nhanh, ai đúng?”

- HS chơi tích cực

- GV chiếu câu hỏi và các đáp án lựa
chọn. Trong thời gian quy định HS
tính tốn và chọn ra đáp án đúng
nhanh nhất
- Yêu cầu HS nhắc lại tên bài.

- Chu vi hình tam giác – chu vi hình
tứ giác.


- Muốn tính chu vi hình tam giác - Muốn tính chu vi hình tam giác
(hình tứ giác) ta làm thế nào?

(hình tứ giác) ta tính tổng các độ dài
các cạnh của hình tam giác (hình tứ
giác) đó.


- Nhận xét tiết học, dặn dị học sinh - HS lắng nghe.
ơn lại bài và chuẩn bị cho bài sau “
Luyện tập”



×