Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

Hoa 8 Tuan 11 Tiet 21

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (114.04 KB, 2 trang )

Tuần : 11
Tiết : 21

Ngày soạn: 25/10/2018
Ngày dạy: 29/10/2018

Bài 15: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải:
1. Kiến thức: Hiểu được:
Trong một phản ứng hoá học, tổng khối lượng của các chất phản ứng bằng tổng khối lượng
các sản phẩm. (Chú ý: Các chất tác dụng với nhau theo một tỉ lệ nhất định về khối lượng).
2. Kĩ năng
- Quan sát thí nghiệm cụ thể, nhận xét, rút ra được kết luận về sự bảo tồn khối lượng các chất
trong phản ứng hố học.
- Viết được biểu thức liên hệ giữa khối lượng các chất trong một số phản ứng cụ thể.
- Tính được khối lượng của một chất trong phản ứng khi biết khối lượng của các chất còn lại.
3. Thái độ: Bước đầu thấy được vật chất tồn tại vĩnh viễn, góp phần hình thành thế giới quan duy
vật, chống mê tín dị đoan.
4. Trọng tâm
- Nội dung định luật bảo toàn khối lượng
- Vận dụng định luật trong tính tốn.
5. Năng lực cần hướng đến: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. Năng lực thực hành. Năng lực
tính tốn. Năng lực giải quyết vấn đề thơng qua mơn Hóa học. Năng lực giải vận dụng kiến thức
hóa học của đời sống.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên và học sinh
a. Giáo viên: Cân, hai cốc thuỷ tinh nhỏ, hoá chất dung dịch BaCl2 và Na2SO4.
b. Học sinh: Tìm hiểu nội dung bài học trước khi lên lớp.
2. Phương pháp: Trực quan – Hỏi đáp – Làm việc nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định lớp (1’)


Lớp
Sĩ số
Tên HS vắng học
Lớp
Sĩ số
Tên HS vắng học
8A1
8A4
8A2
8A5
8A3
8A6
2 Kiểm tra bài cũ: Không
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài (1’): Các em đã biết, khi phản ứng hóa học xảy ra chỉ có liên kết giữa các
ngun tử thay đổi, cịn số ngun tử khơng hề thay đổi. Vậy thì, khối lượng các chất thì sao?
Tổng khối lượng các chất có bị thay đổi khơng? Bài học ngày hơm nay giúp chúng ta tìm hiểu về
điều này.
b. Các hoạt động chính:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS
Hoạt động 1. Tìm hiểu thí nghiệm (10’)
- GV: Làm thí nghiệm như hình 2.7 -HS: Quan sát thí nghiệm và
SGK/53: Cho BaCl2 tác dụng với nhận xét kết quả:
Na2SO4. Yêu cầu HS quan sát hiện
tượng và nhận xét theo các câu hỏi
gợi ý sau:
+ Dựa vào dấu hiệu nào để biết có + Dấu hiệu: Có chất mới màu

phản ứng xảy ra?
trắng không tan xuất hiện.
+ Trước và sau phản ứng vị trí kim + Vị trí của kim khơng thay

Nội dung ghi bảng
1. Thí nghiệm
- Phương trình chữ:
Bari clorua + natri sunphat
 bari sunphat + natri
clorua.


của cân thế nào? Có thay đổi hay đổi.
khơng?
- GV: Yêu cầu HS rút ra được kết - HS: Trước và sau phản ứng
luận gì về khối lượng trước và sau khối lượng các chất không
phản ứng ?
đổi.
- GV: Cho biết sản phẩm và yêu cầu - HS: Lên bảng viết phương
HS viết phương trình chữ của phản trình chữ của phản ứng.
ứng. (Phụ đạo HS yếu kém )
Hoạt động 2. Tìm hiểu nội dung định luật (10’)
-GV: Thơng báo:Qua thí nghiệm trên -HS: Lắng nghe và ghi nhớ.
2. Định luật
ta thấy,tổng khối lượng chất tham gia
“ Trong một phản ứng hoá
bằng tổng khối lượng sản phẩm. Đây
học, tổng khối lượng các
chính là nội dung ĐLBTKL.
chất tham gia phản ứng

- GV: Yêu cầu HS phát biểu nội dung -HS: Trả lời
bằng tổng khối lượng của
định luật bảo toàn khối lượng.
các chất sản phẩm”.
-GV: Giới thiệu về tác giả định luật
-HS: Nghe giảng và ghi nhớ.
bảo tồn khối lượng do ơng
Lơmơnơxơp người Nga và ơng
Lavoadie người Pháp tìm ra.
- GV hỏi: Vậy, dựa vào kiến thức nào - HS trả lời: Do trong PWHH
ta đã học ta có thể giải thích cho định chỉ có liên kết thay đổi cịn số
luật bảo tồn khối lượng?
ngun tử thì khơng.
Hoạt động 3. Áp dụng (15’)
-GV : Hướng dẫn HS viết nội dung -HS: Viết công thức tổng 3. Áp dụng
định luật dưới dạng công thức tổng quát: A + B  C + D
- Giả sử có phản ứng xảy
quát.
=> mA + mB = mC + mD
ra giữa A + B tạo ra C + D
-GV: Yêu cầu HS áp dụng viết công -HS:
cơng thức về định luật bảo
thức ở thí nghiệm 1.
mbari clorua + mnatri sunfat toàn khối lượng được viết
như sau :
= mbari sunfat + mnatri clorua
-GV: Hướng dẫn HS làm bài tập 3 -HS: Lắng nghe và làm BT
mA +mB =mC +mD
SGK/54:
theo hướng dẫn của GV:

+ Viết công thức của ĐLBTKL
a. mMg + mO2 = mMgO
Trong đó:
+ Thay số và tính tốn.
b. 9 + mO2 = 15
mA, mB, mC, mD :khối lượng
→ mO2 =15-9=6g
của mỗi chất(g)
-GV đặt vấn đề: Vậy, người ta áp dụng -HS: Suy luận trả lời.
ĐLBTKL để làm gì?
4. Củng cố (6’)
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học và công thức của ĐLBTKL.
- GV hướng dẫn HS làm bài tập 2 SGK/54.
5. Nhận xét - Dặn dò (2’)
- Nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS trong tiết học.
- Học bài, làm lại các bài tập 1, 2, 3, 4 SGK/54.
- Xem trước nội dung bài: “Phương trình hố học”.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×