Tải bản đầy đủ (.ppt) (2 trang)

Bai 6 Dac diem cua van ban bieu cam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (47.34 KB, 2 trang )

Kiểm tra bài cũ
Đọc những văn bản sau và cho biết chúng thuộc kiểu văn bản nào ?
a, Một lần ông già đẵn xong củi và mang về. Phải mang củi đi xa ơng già kiệt sức,
đặt bó củi xuống rồi nói:
- Chà, giá Thần Chết đến mang ta đi có phải hơn khơng ?
Thần Chết đến và bảo :
- Ta đây, lão cần gì nào ?
Ơng già sợ hãi bảo:
-Lão muốn ngài nhấc hộ bó củi lên cho lão.
( Leptônxtôi )

Văn bản tự sự
b, Trăng đang lên. Mặt sông lấp loáng ánh vàng. Núi Trùm Cát đứng sừng sững
bên bờ sơng thành một khối tím thẫm uy nghi, trầm mặc. Dưới ánh trăng, dịng
sơng sáng rực lên, những con sóng nhở lăn tăn gợn đều mơn man gõ nhẹ vào hai
bên bờ cát.
(Khuất Quang Thụy)

Văn bản miêu tả


Tiết 20: Tìm hiểu chung về văn biểu cảm
I. Nhu cầu biểu cảm và văn biểu cảm
1. Nhu cầu biểu cảm của con người

(1)- Bộc lộ tình cảm: thương nhớ 1 người bạn
Nhu cầu biểu cảm là nhu cầu rất lớn, rất cần thiết
ở xa.
và quan trọng trong cuộc sống con người
- Tình cảm được bộc lộ qua các từ : thương
2.Thế nào là văn biểu cảm


nhớ, xiết bao mong nhớ;qua tiếng gọi
a, Ví dụ : SGK/
“ơi”;qua câu cảm thán
- Bộc lộ tình cảm, cảm xúc:
 Biểu cảm trực tiếp
(1): cảm thương cho những thân phận nhỏ bé
(2) - Bộc lộ tình cảm: say mê tiếng hát dân
phải chịu nhiều oan trái.
ca,yêu mến quê hương đất nước.
(2): yêu mến quê hương giàu đẹp, trù phú và tự
hào về vẻ đẹp của bản thân.
- Tình cảm được bộc lộ qua các việc miêu
- Gợi lòng đồng cảm
tả âm thanh tiếng hát, qua liên tưởng…
b, Kết luận:
 Biểu cảm gián tiếp
Ghi nhớ .1 SGK/73
b, Kết luận:
* Luyện nhanh
3. Đặc điểm chung của văn bản biểu cảm Ghi nhớ .2,3,4 SGK/73
a, Ví dụ : SGK/



×