Tải bản đầy đủ (.ppt) (27 trang)

Bài 31. Ôn tập và kiểm tra phần Tiếng Việt (HK II)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (237.29 KB, 27 trang )

Tiết 123: ƠN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT
Phân loại theo
mục đích nói

Câu cảm thán
Câu cầu khiến
Câu nghi vấn

1. Các kiểu câu đơn

Câu trần thuật
Phân loại theo

Câu bình thường

cấu tạo

Câu đặc biệt

Dấu chấm.
Dấu phẩy

2. Các dấu
câu

Dấu chấm phẩy
Dấu chấm lửng
Dấu gạch ngang


1. Các kiểu câu đơn đã học:


CÁC KIỂU CÂU ĐƠN
PHÂN LOẠI THEO
MỤC ĐÍCH NĨI
Câu
nghi
vấn

Câu
trần
thuật

Câu
cầu
khiến

Câu
cảm
thán

PHÂN LOẠI THEO
CẤU TẠO
Câu
bình
thường

Câu
đặc
biệt



a-a-Cõu
Cõuphõn
phõnloi
loitheo
theomc
mcớch
ớchnúi:
núi:

--Cõu
Cõunghi
nghivn
vn::Dựng
Dựng
hi.
hi.

++Câu
Câunghi
nghivấn
vấnththờng
ờngchứa
chứacác
cáctừtừnghi
nghivấn
vấnnh
nh: :(ai,
(ai,bao
baogiờ,
giờ,ởởđâu,

đâu,bằng
bằng
cách
cáchnào,
nào,để
đểlàm
làmgỡgỡ
) )

- Cõu trn thut:

+ Nờu mt nhn nh, có thể đánh giá theo tiêu chuẩn đúng hay sai.Dïng
®Ĩ giới thiệu, tả hoặc kể về một sự vật, sự việc.

--Cõu
Cõucu
cukhin
khin

++Dùng
Dùngđể
đểđề
đềnghị,
nghị,yêu
yêucầu
cầu
ng
ngờiờinghe
nghethực
thựchiện

hiệnhành
hànhđộng
độngđđợc
ợcnói
nóiđến
đến

trong
trongcâu.
câu.
++Câu
Câucầu
cầukhiến
khiếnththờng
ờngchứa
chứacác
cáctừtừcó
cóýýnghĩa
nghĩacầu
cầukhiến
khiến(hÃy,
(hÃy,đừng,
đừng,chớ,
chớ,nên,
nên,
không
khôngnên)
nên)

- Cõu cm thỏn:


+ Dựng bc l cm xỳc mt cỏch trc tip.
+ Câu cảm thán thờng chứa các từ bộc lộ cảm xúc cao (ôi, trời ơi, eo ¬i …)


b- Câu phân loại theo cấu tạo:
- Câu bình thường
Câu cấu tạo theo mơ hình chủ
ngữ, vị ngữ.
- Câu đặc biệt:
Câu cấu tạo khơng theo mơ
hình chủ ngữ và vị ngữ.


Bài tập 1.

Trong các câu sau, câu nào là
câu bình thường?
A Mưa!
C Chùa Một Cột

B Hoa hồng nhung!
D


Mẹ đi làm.


Bài tập 2.
Trong các câu sau, câu nào là câu

đặc biệt?
A Tiếng sáo diều.


B Hoa nở.

C Em học bài chưa?

D Nắng to.


Bài tập 3: Trong những câu in đậm dưới dây, đâu là
câu rút gọn, đâu là câu đặc biệt, vì sao?

a) Một đêm mùa xn.
Trên dịng sơng êm ả,
cái đị cũ của bác tài
Phán từ từ trôi.

→ Câu đặc biệt
→Không thể có
chủ ngữ và vị ngữ

b) – Chị gặp anh ấy
bao giờ ?
- Một đêm mùa xuân.

Câu rút gọn

→Có


thể căn cứ vào tình
huống cụ thể để khơi phục lại
các thành phần bị rút gọn, làm
cho câu có cấu tạo chủ ngữ vị ngữ bình thường.
Tơi /gặp anh ấy vào một đêm
mùa xuân


2. Các dấu câu đã học:
CÁC DẤU CÂU

DẤU
CHẤM

DẤU
PHẨY

DẤU
CHẤM
PHẨY

DẤU
CHẤM
LỬNG

DẤU
GẠCH
NGANG



--Dấu
Dấuchấm:
chấm:

Được
Đượcđặt
đặtởởcuối
cuốicâu
câutrần
trầnthuật,đánh
thuật,đánhdấu
dấuranh
ranhgiới
giớigiữa
giữacác
cáccâu
câutrong
trongđoạn
đoạnvăn.
văn.

--Dấu
Dấuphẩy:
phẩy:

Được
Đượcdùng
dùngđể
đểđánh

đánhdấu
dấuranh
ranhgiới
giớigiữa
giữacác
cácbộ
bộphận
phậncủa
củacâu.
câu.Cụ
Cụthể
thểlà:
là:
++Giữa
Giữacác
cácthành
thànhphần
phầnphụ
phụcủa
củacâu
câuvới
vớichủ
chủngữ
ngữvà
vàvịvịngữ.
ngữ.
++Giữa
Giữacác
cáctừtừngữ
ngữcó

cócùng
cùngchức
chứcvụ
vụtrong
trongcâu.
câu.
++Giữa
Giữamột
mộttừtừngữ
ngữvới
vớibộ
bộphận
phậnchú
chúthích
thíchcủa
củanó.
nó.
++Giữa
Giữacác
cácvế
vếcủa
củamột
mộtcâu
câughép.
ghép.

--Dấu
Dấuchấm
chấmlửng:
lửng:Được

Đượcdùng
dùngđể:
để:

++Tỏ
Tỏýýcịn
cịnnhiều
nhiềusự
sựvật
vậthiện
hiệntượng
tượngchưa
chưaliệt
liệtkê
kêhết.
hết.
++Thể
Thểhiện
hiệnchỗ
chỗlời
lờinói
nóibỏ
bỏdở
dởhay
hayngập
ngậpngừng
ngừng, ,ngắt
ngắtqng.
qng.
++Làm

giãn
nhịp
điệu
câu
văn,chuẩn
bị
cho
sự
xuất
hiện
Làm giãn nhịp điệu câu văn,chuẩn bị cho sự xuất hiệncủa
củamột
mộttừtừngữ
ngữbiểu
biểuthị
thị
nội
dung
bất
ngờ
hay
hài
hước,
châm
biếm.
nội dung bất ngờ hay hài hước, châm biếm.


--Dấu
Dấuchấm

chấmphẩy:
phẩy:Được
Đượcdùng
dùngđể:
để:

--Dấu
Dấugạch
gạchngang:
ngang:

++ Đánh
Đánh dấu
dấu ranh
ranh giới
giới giữa
giữa các
các vế
vế
của
củamột
mộtcâu
câughép
ghépcó
cócấu
cấutạo
tạophức
phức
tạp.
tạp.


++Đặt
Đặtởởgiữa
giữacâu
câuđể
đểđánh
đánhdấu
dấu
bộ
bộ phận
phận chú
chú thích,
thích, giải
giải thích
thích
trong
trongcâu.
câu.

++ Đánh
Đánh dấu
dấu ranh
ranh giới
giới giữa
giữa các
các bộ
bộ
phận
trong
một

phép
liệt

phức
phận trong một phép liệt kê phức
tạp.
tạp.

++Đặt
Đặtởởđầu
đầudịng
dịngđể
đểđánh
đánhdấu
dấu
lời
lời nói
nói trực
trực tiếp
tiếp của
của nhân
nhân vật
vật
hoặc
hoặcđể
đểliệt
liệtkê.
kê.

++Nối

Nốicác
cáctừtừnằm
nằmtrong
trongmột
mộtliên
liên
danh.
danh.


Tuần: 32
Tiết: 125.126

ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT HỌC KỲ II

I- Kiểu câu: Nghi vấn, cầu khiến, cảm thán, trần thuật, câu phủ định
1. Lý thuyết:
* Câu nghi vấn là câu:
- Có những từ nghi vấn (ai, gì, nào, sao, tại sao...) hoặc có từ hay ( nối các vế có quan hệ lựa chọn).
- Có chức năng chính là dùng để hỏi.
* Khi viết câu nghi vấn kết thúc bằng dấu chấm hỏi.
*Trong nhiều trường hợp câu nghi vấn không dùng để hỏi mà để cầu khiến, khẳng định, phủ định, đe
dọa, bộc lộ tình cảm, cảm xúc... và khơng yêu cầu người đối thoại trả lời
* Câu cầu khiến là câu có những từ cầu khiến như : hãy, đừng, chớ, đi, thôi, nào,... hay ngữ điệu cầu
khiến; dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo...
* Khi viết câu cầu khiến thường kết thúc bằng dấu chấm than, nhưng khi ý cầu khiến khơng được nhấn
mạnh thì có thể kết thúc bằng dấu chấm.
* Câu trần thuật khơng có đặc điểm hình thức của các kiểu câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán; thường
dùng để kể, thông báo, nhận đinh, miêu tả,..
- Ngoài những chức năng trên đây câu trần thuật còn dùng để yêu cầu, đề nghị hay bộc lộ tình cảm, cảm

xúc...( vốn là chức năng chính của những kiểu câu khác).
* Khi viết câu trần thuật thường kết thúc bằng dấu chấm, nhưng đôi khi nó có thể kết thúc bằng dấu
chấm than hoặc dấu chấm lửng.
* Đây là kiểu câu cơ bản và được dùng phổ biến trong giao tiếp.
* Câu phủ định là câu có những từ ngữ phủ định như: khơng, chưa, chẳng, đâu.....
*Câu phủ định dùng để :
- Thông báo, xác nhận khơng có sự vật, sự việc, tính chất, quan hệ nào đó (Câu phủ định miêu tả)
- Phản bác một ý kiến, một nhận định.(Câu phủ định bác bỏ).


2. Bài tập:
1- Bài 1 (130 ):
? Hs đọc đoạn văn :
- Vợ tôi không ác, nhưng thị khổ quá rồi
(1)... Cái bản tính tốt của người ta bị
những nỗi lo lắng, buồn đau ích kỉ che
lấp mất (2). Tơi biết vậy, nên tôi chỉ
buồn chứ không nỡ giận (3).
? Các câu trên thuộc kiểu câu nào
trong số các kiểu câu nghi vấn, cầu
khiến, cảm thán, trần thuật, phủ định?

- Câu 1: là câu trần thuật ghép, có 1 vế
là dạng câu phủ định.
- Câu 2: là câu trần thuật đơn.
- Câu 3: là câu trần thuật ghép, vế sau
có 1 vị ngữ phủ định (không nỡ giận).


Bài 2 (131 )

? Dựa theo nội dung của câu 2 trong bài tập 1, hãy đặt một câu nghi vấn ?
“...Cái bản tính tốt của người ta bị những nỗi lo lắng, buồn đau ích kỉ che lấp
mất.”
- Cái bản tính tốt của người ta có thể bị những gì che lấp mất?
- Những gì có thể che lấp mất cái bản tính tốt của người ta?
- Cái bản tính tốt của người ta có thể bị những nỗi lo lắng, buồn đau ích kỉ che lấp
mất khơng?
- Những nỗi lo lắng, buồn đau ích kỉ có thể che lấp mất cái bản tính tốt của người
ta khơng?
- Phải chăng cái bản tính tốt của người ta bị những nỗi lo lắng, buồn đau ích kỉ
che lấp mất?


Bài 3 (131 ):
? Hãy đặt câu cảm thán chứa một trong những từ như vui, buồn, hay, đẹp,...?
a) buồn
- Câuquá!
trần Buồn
thuật:ơi
câu
- Trời ơi, buồn quá! Ôi, buồn quá! Chao ôi,
là 1,3,6.
buồn!
- Câu cầu khiến: câu 4.
Bài 4 (131 ).
- Câu nghi vấn: câu 2,5,7.
? Trong những câu dưới đây,
câu nào là câu trần thuật, câu
? b)CâuCâu
nàonghi

trong
những
câu câu
nghi7.vấn
vấnsốdùng
để hỏi:
nào là câu cầu khiến, câu nào là
trên được dùng để hỏi (điều băn khoăn
câu nghi vấn?
cần được giải đáp)?
Tôi bật cười bảo lão(1):
-Sao cụ lo xa quá thế(2)? Cụ còn
? Câu nào trong số những câu nghi
vấn
được
để hỏi?
khỏe lắm, chưa chết đâu mà sợ(3)!
c)- trên
Câu khơng
nghi vấn
2/5 dùng
là những
câu

đượcđược
dùngdùng
làm để
gì?hỏi.
Cụ cứ để tiền đấy mà ăn, lúc chết
khơng

hẵng hay(4)! Tội gì bây giờ nhịn
- Câu 2 được dùng để bộc lộ sự ngạc
đói mà tiền để lại(5)?
nhiên
- khơng, ơng giáo ạ(6)!Ăn mãi hết
- Câu 5 dùng để giải thích (thuộc kiểu
đi thì đến lúc chết lấy gì mà lo
câu trình bày) cho đề nghị nêu ở câu 4.
liệu(7)?


II- Hành động nói:
1. Lí thuyết:
* Hành động nói là hành động được thực hiện bằng lời nói nhằm những mục
đích nhất định.
* Những kiểu hành động nói thường gặp là :
- Hành động hỏi ( Bạn làm gì vậy ? )
- Hành động trình bày( báo tin, kể, tả, nêu ý kiến, dự đoán..) ( Ngày mai trời sẽ
mưa )
- Hành động điều khiển ( cầu khiến, đe dọa, thách thức,...) ( Bạn giúp tôi trực
nhật nhé )
- Hành động hứa hẹn .( Tôi xin hứa sẽ không đi học muộn nữa )
- Hành động bộc lộ cảm xúc. ( Tơi sợ bị thi trượt học kì này )
* Mỗi hành động nói có thể được thực hiện bằng kiểu câu có chức năng chính
phù hợp với hành động đó ( cách dùng trực tiếp) hoặc bằng kiểu câu khác ( cách
dùng gián tiếp)


2. Bài tập :


STT

1. Hãy xác định hành động nói của các câu sau đã cho theo bảng
dưới dây?

Câu đã cho

Hành động nói

(1)

Tơi bật cười bảo lão:

(2)

-Sao cụ lo xa q thế?

(3)

Cụ cịn khỏe lắm, chưa chết
đâu mà sợ!

Mục đích nhận định - hành động
trình bày.

(4)

Cụ cứ để tiền đấy mà ăn, lúc
chết hẵng hay!


(5)

-Tội gì bây giờ nhịn đói mà
tiền để lại?

Mục đích đề nghị - hành động điều
khiển.
Mục đích giải thích - hành động
trình bày.

(6)

- Khơng, ơng giáo ạ!

(7)

Ăn mãi hết đi thì đến lúc chết
lấy gì mà lo liệu?

Mục đích kể - hành động trình bày.
Mục đích bộc lộ cảm xúc- hành
động bộc lộ cảm xúc.

Mục đích phủ định bác bỏ - hành
động trình bày.
Mục đích hỏi - hành động hỏi.


2.Hãy xếp các câu nêu ở bài tập 1 vào bảng tổng kết theo mẫu sau ?
STT


Kiểu câu

(1)

Câu trần thuật.

(2)

Câu nghi vấn.

(3)
(4)

Hành động nói được thực
hiện
Hành động trình bày.
Hành động bộc lộ cảm xúc.

Cách dùng
Trực tiếp
Gián tiếp

Câu trần thuật.

Hành động trình bày.

Câu cầu khiến.

Hành động điều khiển.


Trực tiếp

Hành động trình bày.

Gián tiếp

(5)

Câu nghi vấn.

(6)

Câu trần thuật.

(7)

Câu nghi vấn.

Hành động trình bày.
Hành động hỏi.

Trực tiếp

Trực tiếp
Trực tiếp


3.Hãy viết một hoặc vài ba câu theo một trong những yêu cầu nêu dưới đây.
Xác định mục đích của hành động nói.

a) Cam kết khơng tham gia các hoạt động tiêu cực như đua xe trái phép, cờ bạc,
nghiện hút,...
b) Hứa tích cực học tập, rèn luyện và đạt kết quả tốt trong năm học tới.

VD:
Ngày ngày chúng em vẫn tự nhủ: phải học sao cho giỏi để trở
thành người có ích cho xã hội.


III- Lựa chọn trật tự từ trong câu:
1. Lí thuyết:
* Trong một câu có thể có nhiều cách sắp xếp trật tự , mỗi cách
đem lại hiệu quả diễn đạt riêng. Người nói,viết cần biết lựa chọn
trật tự từ thích hợp với yêu cầu giao tiếp.
* Trật tự từ trong câu có tác dụng :
- Thể hiện thứ tự nhất định của sự vật, hiện tượng, hoạt động,
đặc điểm.
- Nhấn mạnh hình ảnh, đặc điểm của sự vật, hiện tượng.
- Liên kết câu với những câu khác trong văn bản.
- Đảm bảo sự hài hòa về mặt ngữ âm của lời nói.


2.Bài tập:

1. Giải thích lí do sắp xếp trật tự từ của các bộ phận in đậm nối
tiếp nhau trong đoạn văn sau?
Sứ giả vào, đứa bé bảo: “Ông về tâu với vua sắm cho ta một
con ngựa sắt, một cái roi sắt và một tấm áo giáp sắt, ta sẽ phá
tan lũ giặc này”. Sứ giả vừa kinh ngạc, vừa mừng rỡ, vội vàng
về tâu với vua.

( Thánh Gióng)
Các trạng thái và hoạt động của sứ giả đựơc xếp theo đúng thứ tự
xuất hiện và thực hiện: thoạt tiên là tâm trạng kinh ngạc, sau đó là
mừng rỡ, cuối cùng là hoạt động về tâu vua.



×