Tải bản đầy đủ (.ppt) (40 trang)

GIÁO TRÌNH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI ĐỊA LÍ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.93 MB, 40 trang )

NGUYỄN BÁ DŨNG

CÁCH NHẬN DẠNG VÀ RÈN LUYỆN KĨ NĂNG
VẼ BIỂU ĐỒ TRONG BỘ MƠN ĐỊA LÍ


RÈN KĨ NĂNG VẼ BIỂU ĐỒ ĐỊA LÍ
I. CÁC DẠNG BIỂU ĐỒ THƯỜNG GẶP

Biểu đồ cột

Biểu đồ miền

Biểu đồ đường


RÈN KĨ NĂNG VẼ BIỂU ĐỒ ĐỊA LÍ
I. CÁC DẠNG BIỂU ĐỒ THƯỜNG GẶP
II. CÁCH NHẬN BIẾT, XÁC ĐỊNH DẠNG BIỂU ĐỒ CẦN VẼ

1. Khi đề bài yêu cầu vẽ biểu đồ gì thì ta vẽ biểu đồ đó.

Ví dụ như: hãy vẽ biểu đồ hình trịn, hình miền
hay hình cột ...
2. Nếu đề bài không yêu cầu vẽ cụ thể thì ta phải dựa theo một số
cụm từ gợi ý của đề bài để nhận biết dạng biểu đề cần vẽ:
Ví dụ 1: Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu tổng sản phẩm trong nước phân
theo khu vực kinh tế của các năm 1990, 1999.
Đơn vị: tỉ đồng 
Năm


Tổng số

1990 131.968
1999 256.269

Nông - Lâm –
Ngư nghiêp

Công nghiệp –
Xây dựng

Dịch vụ

42.003
60.892

33.221
88.047

56.744
107.330


RÈN KĨ NĂNG VẼ BIỂU ĐỒ ĐỊA LÍ
I. CÁC DẠNG BIỂU ĐỒ THƯỜNG GẶP
II. CÁCH NHẬN BIẾT, XÁC ĐỊNH DẠNG BIỂU ĐỒ CẦN VẼ

1. Khi đề bài yêu cầu vẽ biểu đồ gì thì ta vẽ biểu đồ đó.
2. Nếu đề bài khơng u cầu vẽ cụ thể thì ta phải dựa theo môt
sô cụm từ gợi ý của đề bài để nhận biết dạng biểu đề cần vẽ:

- Ví dụ 2: Vẽ biểu đồ thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu tổng sản
phẩm trong nước thời kỳ 1985 – 1998.
Đơn vị: (%)
1985 1990 1992 1995 1998
Nông - Lâm – Ngư  ghiêp 40,2

38,7

33,9

27,2

25,8

Công nghiệp – Xây dựng
Dịch vụ

22,7
38,6

27,2
38,9

28,8
44,0

32,5
39,5

27,3

32,5

- Khi đề bài có các cụm từ: cơ cấu, tỉ trọng, tỉ lệ mà chỉ có 3 mốc thời gian trở
xuống thì vẽ biểu đồ hình trịn cịn nếu có từ 4 mốc thời gian trở lên thì vẽ biểu
đồ miền


RÈN KĨ NĂNG VẼ BIỂU ĐỒ ĐỊA LÍ
I. CÁC DẠNG BIỂU ĐỒ THƯỜNG GẶP
II. CÁCH NHẬN BIẾT, XÁC ĐỊNH DẠNG BIỂU ĐỒ CẦN VẼ
1. Khi đề bài yêu cầu vẽ biểu đồ gì thì ta vẽ biểu đồ đó.

2. Nếu đề bài khơng u cầu vẽ cụ thể thì ta phải dựa theo môt sô cụm từ gợi ý
của đề bài để nhận biết dạng biểu đề cần vẽ:
Ví dụ 3: Vẽ biểu đồ thể hiện sự tăng trưởng tổng sản phẩm trong nước (GDP) ở
nước ta giai đoạn 1991 – 2005 (đv %)
Năm

1991

1993

1997

2005

GDP ( %)

5,96


8,07

9,34

9,44

Ví dụ 4: Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ gia tăng dân số và sản lượng lúa ở nước ta (1981 – 1999).
Năm

1981

1984

1986

1988

1990

1996

1999

Số dân (triệu người)

54,9

58,6

61,2


63,6

66,2

75,4

76,3

Sản lượng lúa (triệu tấn)

12,4

15,6

16,0

17,0

19,2

26,4

31,4

- Khi đề bài có các cụm từ: tốc độ tăng trưởng, sự gia tăng, tốc độ phát triển,
tình hình tăng trưởng, tình hình phát triển… thì vẽ biểu đồ đường


RÈN KĨ NĂNG VẼ BIỂU ĐỒ ĐỊA LÍ

I. CÁC DẠNG BIỂU ĐỒ THƯỜNG GẶP
II. CÁCH NHẬN BIẾT, XÁC ĐỊNH DẠNG BIỂU ĐỒ CẦN VẼ
1. Khi đề bài yêu cầu vẽ biểu đồ gì thì ta vẽ biểu đồ đó.
2. Nếu đề bài khơng u cầu vẽ cụ thể thì ta phải dựa theo môt sô
cụm từ gợi ý của đề bài để nhận biết dạng biểu đề cần vẽ:
- Khi đề bài có các cụm từ: tình hình, so sánh, số lượng, sản
lượng… thì vẽ biểu đồ cột
Ví dụ 5: Vẽ biểu đồ thể hiện sản lượng đàn trâu, đàn bò ở nước ta qua các năm
1980, 1990, 1999.
Đơn vị: nghìn con
Năm
Đàn trâu
Đàn bị

1980

1990

1999

2300
1700

2700
3100

3000
4000



Biểu đồ hình tròn
*Các bước tiến hành khi vẽ biểu đồ hình tròn
Bước 1: Xử lí số liệu  (nếu số liệu của đề bài cho là số liệu
thô ví dụ như tỉ đồng, triệu người thì ta phải đổi sang số liệu
tinh qui về dạng %)
Bước 2: Xác định bán kính của hình tròn
Bước 3: Chia hình tròn thành những nan quạt theo đúng tỉ
lệ và trật tự của các thành phần có trong đề bài cho
Bước 4: Hoàn thiện biểu đồ (ghi tỉ lệ của các thành phần lên
biểu đồ, tiếp ta sẽ chọn kí hiệu thể hiện trên biểu đồ và lập bản
chú giải cuối cùng ta ghi tên biểu đồ)


RÈN KĨ NĂNG VẼ BIỂU ĐỒ ĐỊA LÍ
I. CÁC DẠNG BIỂU ĐỒ THƯỜNG GẶP
II. CÁCH NHẬN BIẾT, XÁC ĐỊNH DẠNG BIỂU ĐỒ CẦN VẼ
III. CÁCH VẼ BIỂU ĐỒ
1. Biểu đồ trịn
- Ln vẽ với số liệu %
- B1: Xử lí số liệu ( nếu cần)
VD: Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP của nước ta phân theo khu vực kinh
tế năm 1999 (đv: tỉ đồng)
Nông - Lâm – Ngư
nghiêp

60.892

23,8%

Công nghiệp – Xây dựng


88.047

Dịch vụ

107.330

60.892 +
88.047+107.300
= 256.239 ( Tổng)

60892 x 100: 256.239 = 23,8%


RÈN KĨ NĂNG VẼ BIỂU ĐỒ ĐỊA LÍ
I. CÁC DẠNG BIỂU ĐỒ THƯỜNG GẶP
II. CÁCH NHẬN BIẾT, XÁC ĐỊNH DẠNG BIỂU ĐỒ CẦN VẼ
III. CÁCH VẼ BIỂU ĐỒ
Bảng cơ cấu GDP của nước ta phân
1. Biểu đồ tròn
theo khu vực kinh tế năm 1999 (%)
- Luôn vẽ với số liệu %
- B1: Xử lí số liệu ( nếu cần)
Nơng - Lâm –
23,8
- B2,3: Xác định bán kính và vẽ biểu đồ
Ngư nghiêp
+ Chọn bán kính thích hợp
+ Chọn trục gốc là đường thẳng nối từ tâm
đường tròn đến điểm 12h trên mặt đồng hồ


+ Vẽ theo thứ tự đề bài và theo
chiều kim đồng hồ
+ Ghi số liệu trên biểu đồ
- B4: Hoàn thiện biểu đồ:
+ Chú giải
+ Ghi tên biểu đồ

Công nghiệp –
Xây dựng

34,4

Dịch vụ

41,8


RÈN KĨ NĂNG VẼ BIỂU ĐỒ ĐỊA LÍ

Biểu đồ trịn

41.8%

23,8%
34,4%

Bảng cơ cấu GDP của nước ta phân
theo khu vực kinh tế năm 1999 (%)
Nông - Lâm –

Ngư nghiêp

23,8

Công nghiệp –
Xây dựng

34,4

Dịch vụ

41,8

Đường tròn là 3600 tương ứng với 100%
như vậy 1% tương ứng với 3,60 . Ta lấy
23,8 x 3,6 = 85,70 .


RÈN KĨ NĂNG VẼ BIỂU ĐỒ ĐỊA LÍ

Bảng chú giải
41.8

34.4

Biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP của nước ta phân theo khu
vực kinh tế năm 1999


RÈN KĨ NĂNG VẼ BIỂU ĐỒ ĐỊA LÍ


Tính bán kính đường tròn


RÈN KĨ NĂNG VẼ BIỂU ĐỒ ĐỊA LÍ

Tính bán kính đường trịn
VD: Cho bảng sớ liệu về diện tích gieo trồng, phân theo nhóm
cây (nghìn ha)
Năm
Tổng số
Cây lương thực
Cây công nghiệp
Cây thực phẩm, cây ăn quả, cây khác

1990
9040,0
6474,6
1199,3
1366,1

2000
12831,4
8320,3
2337,3
2173,8

Hãy vẽ biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu diện tích gieo trồng các
nhóm cây. Biểu đồ năm 1990 có bán kính 20mm, biểu đồ năm
2000 có bán kính 24mm



RÈN KĨ NĂNG VẼ BIỂU ĐỒ ĐỊA LÍ
-Bước 1: Xử lý số liệu ta có bảng số liệu mới

Năm

Tổng sô
Cây lương thực
Cây công nghiệp
Cậy thực phẩm, cây ăn
quả, cây khác

1990

2000

Nghìn
ha

%

Nghìn ha

%

9040,0
6474,6
1199,3
1366,1


100
71,6
13,3
15,1

12831,4
8320,3
2337,3
2173,8

100
64,8
18,2
16,9


RÈN KĨ NĂNG VẼ BIỂU ĐỒ ĐỊA LÍ

-Bước 2: Tính bán kính R
Năm
1990
Nghìn ha
Tổng số
9040,0

%
100

2000

Nghìn ha %
12831,4
100

Hãy vẽ biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu diện tích gieo trồng các nhóm cây. Biểu đồ năm 1990
có bán kính 20mm, biểu đồ năm 2000 có bán kính 24mm

Ta cho R1990 =2cm

R

2000

 R1990 .

2cm x 1,2 cm = 2,4 cm

S
S

2000
1990

12831,4
9040,0

= 1.2 cm đv bán kính

R1990 = 2cm thì R2000 = 2,4 cm



RÈN KĨ NĂNG VẼ BIỂU ĐỒ ĐỊA LÍ

Biểu đồ trịn

2
đơn
vị
bán
kính



×