Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

HKI L9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (90.08 KB, 2 trang )

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HUYỆN LONG MỸ

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 1
Mơn: Địa lí khối 9
Năm học: 2018-2019
(Thời gian làm bài 60 phút, không kể thời gian giao đề

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)
Chọn phương án đúng nhất và ghi kết quả vào giấy làm bài
(VD: PHẦN I: TRẮC NGHIỆM: Câu 1: A; Câu 2: B…)
Câu 1: Ý nào sau đây là hậu quả của cơ cấu dân số trẻ ?
A. Nguồn lao động dồi dào.

B. Nguồn lao động dự trữ lớn.

C. Sức ép lớn cho kinh tế-xã hội.

D. Thị trường tiêu thụ lớn.

Câu 2: Vùng có mật độ dân số cao nhất nước ta là
A. Đồng bằng sông Hồng.

B. Đồng bằng sông Cửu Long.

C. Duyên hải miền Trung.

D. Đông Nam Bộ.

Câu 3: Các đô thị ở Việt Nam phân bố
A. chủ yếu ở vùng đồng bằng, ven biển. B. chủ yếu ở miền Bắc.


C. chủ yếu ở miền Nam.

D. tương đối đồng đều trên lãnh thổ.

Câu 4: Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của nước ta có xu hướng giảm là do
A. quy mơ dân số nước ta giảm dần.
B. dân số đơng có xu hướng già hóa.
C. thực hiện tốt các biện pháp về kế hoạch hóa dân số.
D. chất lượng cuộc sống chưa được nâng cao.
Câu 5: Cây cà phê được trồng nhiều nhất ở vùng
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

B. Tây Nguyên.

C. Bắc Trung Bộ.

D. Đông Nam Bộ.

Câu 6: Chăn nuôi lợn của nước ta tập trung ở các vùng:
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ, Đông Nam Bộ.
B. Tây Nguyên, Đông Nam Bộ.
C. Bắc Trung Bộ, duyên hải Nam Trung Bộ.
D. Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 7: Các khu công nghiệp phân bố tập trung nhất ở vùng
A. Đồng bằng sông Hồng.

B. Duyên hải Nam Trung Bộ.

C. Đồng bằng sông Cửu Long.


D. Đông Nam Bộ.

Câu 8: Các thị trường xuất khẩu lớn nhất của nước ta hiện nay là:
A. Nhật Bản, Hoa Kì, Trung Quốc.

B. Pháp, Anh, Đức.


C. Liên bang Nga, Trung Quốc, Đức.

D. Các nước Đông Nam Á, Liên bang Nga.

Câu 9: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20. Tỉnh dẫn đầu cả nước về thủy sản
khai thác là
A. An Giang.

B. Bà Rịa Vũng Tàu.

C. Kiên Giang.

D. Đồng Tháp.

Câu 10: Căn cứ và Atlat Địa lí Việt Nam trang 22. Các nhà máy thủy điện lớn: Hịa
Bình, Thác Bà, Tun Quang được xây dựng trên các con sông lần lượt là:
A. sông Chảy, sông Lô, sông Gâm.

B. sông Đà, sông Gâm, sông Lô.

C. sông Đà, sông Chảy, sông Gâm.


D. sông Hồng, sông Chảy, sông Gâm.

Câu 11: Cho bảng số liệu:
Mật độ dân số của một số vùng năm 2002

Vùng

Đồng bằng
sông Hồng

Trung du và
miền núi Bắc Bộ

Tây Nguyên

Cả nước

1179

114

81

242

Mật độ dân số
(người/km2)

Để thể hiện mật độ dân số của vùng đồng bằng sông Hồng, Trung du và miền núi Bắc
Bộ, Tây Nguyên và cả nước, năm 2002. Biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?

A. Cột.

B. Đường.

C. Tròn.

D. Miền.

Câu 12: Dựa vào bảng số liệu câu 11, đồng bằng sơng Hồng có mật độ dân số cao gấp
bao nhiêu lần mức trung bình của cả nước, của các vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ và Tây
Nguyên?
A. 10,34 lần cả nước, 14,55 lần trung du và miền núi Bắc Bộ và 4,87 lần Tây Nguyên.
B. 4,87 lần cả nước, 10,34 lần trung du và miền núi Bắc Bộ và 14,55 lần Tây Nguyên.
C. 4,87 lần cả nước, 14,55 lần trung du và miền núi Bắc Bộ và 10,34 lần Tây Nguyên.
D. 14,55 lần cả nước, 10,34 lần trung du và miền núi Bắc Bộ và 4,87 lần Tây Nguyên.
PHẦN II : TỰ LUẬN (7,0 điểm)
Câu 1: (2,0 điểm)
Nêu những khó khăn về sản xuất nông nghiệp của vùng Bắc Trung Bộ và ý nghĩa của
việc trồng rừng ở Bắc Trung Bộ.
Câu 2: (3,0 điểm)
Trình bày những thuận lợi, khó khăn của điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng duyên hải Nam Trung Bộ.
Câu 3: (2,0 điểm)
Dựa vào bảng số liệu của câu 11 (phần trắc nghiệm). Em hãy vẽ biểu đồ thích hợp nhất
thể hiện mật độ dân số của vùng đồng bằng sông Hồng, Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây
Nguyên và cả nước năm 2002.
- Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lý Việt Nam và máy tính để làm bài.
- Giám thị khơng được giải thích gì thêm.
-----------------HẾT-----------------




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×