Tuần 3
Thứ hai ngày 11 tháng 9 năm 2017
Tiết 1,2:
HỌC VẦN
BÀI 8: L, H
I. Mục tiêu:
- Đọc được: l, h, lê, hè ; từ và câu ứng dụng
- Viết được: l, h, lê, hè. (viết được ½ số dịng quy định trong vở tập viết)
- Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: le le
II. Chuẩn bị:
GV: - Bộ ghép chữ Tiếng Việt.
- Tranh minh hoạ từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói.
HS: - Bộ ghép chữ tiếng Việt; Sách TV1 tập I, vở tập viết 1 tập I, bảng con,..
III. Các hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
Tiết 1
1. Kiểm tra bài cũ:
Đọc sách kết hợp bảng con.
Chia lớp thành 3 nhóm viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2. Bài mới:
- Giới thiệu bài: l, h.
- Dạy chữ, ghi âm.
a) Nhận diện chữ:
- Chữ l giống với chữ nào đã học?
- Cho HS nhận diện chữ l in, viết thường
- So sánh l với b
- Yêu cầu học sinh cài âm l.
- Nhận xét, bổ sung.
b) Phát âm và đánh vần tiếng:
- GV phát âm mẫu: âm l.
- GVgọi học sinh đọc âm l.
c) Hình thành tiếng khố.
+ Có âm l muốn có tiếng lê ta làm như
thế nào?
- Yêu cầu học sinh cài tiếng lê.
d) Giới thiệu từ khoá.
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- 2 em đọc bài.
- HS viết: ê, bê, v, ve,
- Giống chữ b
- Giống nhau: đều có nét khuyết trên.
Khác: Chữ l khơng có nét thắt cuối chữ.
- Cả lớp cài âm l
- Lắng nghe.
- Phát âm cá nhân, tổ, lớp
+ Ta cài âm l trước âm ê.
- Cả lớp cài tiếng lê
- HS đánh vần, đọc trơn. (CN+ĐT)
- GV giới thiệu tranh, rút từ.
- Y/c HS phân tích tiếng, đọc trơn tiếng, - HS đọc từ CN + ĐT.(kết hợp pt.)
đọc trơn từ.
- Cho HS đọc toàn bài âm l
- HS đọc: cá nhân, đồng thanh.
* Âm h (dạy tương tự âm l).
* (GV cho HS nghỉ giữa tiết)
e) Đọc tiếng ứng dụng:
- GV ghi lên bảng: lê – lề – lễ, he – hè –
hẹ.
- Gọi HS đánh vần và đọc trơn tiếng.
- HS đọc
.
- Gọi học sinh đọc toàn bài.
g) Hướng dẫn viết bảng con.
- GV hướng dẫn quy trình, viết mẫu lên
bảng.
- HS viết bảng: l, h, lê, hè.
3. Củng cố:
- Yêu cầu HS đọc tồn bài
- Tìm tiếng mang âm mới hoc.
- HS đọc bài trên bảng
- Cả lớp thi tìm nhanh tiếng có âm mới
học.
Tiết 2
3. Luyện tập:
a) Luyện đọc
* Luyện đọc trên bảng lớp.
- HS đọc CN, nhóm, cả lớp.
(Đọc âm, tiếng, từ lộn xộn.)
* Luyện đọc câu:
- Giới thiệu tranh, rút câu ứng dụng.
- Tìm tiếng có âm mới học trong câu.
- Yêu cầu HS đọc tiếng, từ, cả câu
- Nhiều em đọc.
* (GV cho HS nghỉ giữa tiết)
b) Luyện viết:
- Cho học sinh luyện viết ở vở Tập viết. - Cả lớp viết bài vào vở
Theo dõi và sữa sai.
.
c) Luyện nói:
- Quan sát tranh em thấy gì?
- Hai con vật đang bơi trơng giống con - con“le le”
gì?
- con vịt
- u cầu HS nhìn vào tranh luyện nói
theo tranh.
- Học sinh thực hành luyện nói
4. Củng cố:
- Gọi HS đọc bài trên bảng
- Tìm tiếng mang âm mới học
5. Dặn dò:
- Về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài hôm
sau.
Tiết 3:
- Hai em đọc bài
- Toàn lớp thực hiện.
Tự nhiên xã hội
NHẬN BIẾT CÁC VẬT XUNG QUANH
I. Mục tiêu:
- Hiểu được mắt, mũi, tai, lưỡi, tay (da) là các bộ phận giúp chúng ta nhận biết
được các vật xung quanh.
II. Chuẩn bị:
- GV: Một số đồ vật như: Bơng hoa, quả bóng, quả chơm chơm, quả cà
chua,...
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ.
+ Để có một cơ thẻ khoẻ mạnh, mau lớn, hằng - HS trả lời.
ngày các em cần làm gì?
2. Bài mới.
Giới thiệu bài:
HĐ 1: Làm việc với SGK
- Chia nhóm 2 HS
- Hướng dẫn
quan sát về hình dáng, màu sắc, sự nóng, lạnh,
trơn, nhẵn hay sần sùi...của các vật mà em nhìn
thấy ở SGK
HĐ 2: Thảo luận theo nhóm nhỏ.
- Hướng dẫn HS cách đặt câu hỏi để thảo luận
trong nhóm
Nêu câu hỏi cho lớp thảo luận:
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu mắt ta bị hỏng?
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu tai ta bị điếc?
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu mũi, lưỡi, da của chúng
ta mất hết cảm giác?
- Kết luận: Nhờ có mắt (thị giác), mũi (khứu
giác), tai (thính giác), lưỡi (vị giác) và da (xúc
giác) mà ta biết được mọi vật xung quanh. Nếu 1
trong những giác quan đó bị hỏng chúng ta sẽ
khơng biết được đầy đủ về các vật xung quanh.
- Từng cặp quan sát và nói cho
nhau nghe về các vật trong
hình.
- Một số HS chỉ và nói các vật
trước lớp.
- Lớp nhận xét bổ sung.
- HS tập đặt và trả lời câu hỏi.
Các em thay nhau trả lời.
Đứng lên trước lớp để nêu 1
câu hỏi đã hỏi trong nhóm mời
bạn khác trả lời
- Lớp thảo luận.
- Một số em lên trả lời trước
lớp.
Vì vậy, chúng ta cần phải bảo vệ và giữ gìn an
tồn cho các giác quan của cơ thể.
3. Củng cố: GV hệ thống lại bài
4. Dặn dò:
Nhận xét tiết học.
__________________________________
Thứ ba ngày 12 tháng 9 năm 2017
Tiết 1, 2
HỌC VẦN
BÀI 9: O, C
I. Mục tiêu:
- Đọc được o, c, bò, cỏ ; từ và câu ứng dụng.
- Viết được o, c, bị, cỏ
- Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề: vó bè
- Rèn cho học sinh kĩ năng đọc, viết thành thạo, luyện nói thành câu
II. Chuẩn bị:
- GV: Tranh minh họa: bò, cỏ và câu ứng dụng: bị bê có bó cỏ.
Tranh minh họa phần luyện nói: vó bè.
- HS: Bộ ghép chữ tiếng Việt; Sách TV1 tập I, vở tập viết 1 tập I, bảng con,..
III. Các hoạt động day học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Tiết 1
1. Bài cũ:
- Viết các tiếng: lê, hẹ
- Cả lớp viết bảng con
- Đọc bài trong SGK
- Hai em đọc
2.Bài mới:
- Giới thiệu bài:
- Dạy chữ ghi âm:
a) Nhận diện chữ:
+ Chữ o giống vật gì?
+ Giống quả trứng, quả bóng bàn….
- u cầu học sinh tìm chữ o trong bộ - HS tìm và cài chữ o.
chữ.
Nhận xét, bổ sung.
b) Phát âm và đánh vần tiếng:
- GV phát âm mẫu: o (lưu ý học sinh - Lắng nghe.
khi phát âm mở miệng rộng, mơi trịn).
- Gọi học sinh đọc âm o.
- Đọc cá nhân, tổ, lớp
c) Hình thành tiếng
+ Có âm o muốn có tiếng bị ta làm như - Thêm âm b đứng trước âm o, dấu
thế nào?
huyền ở trên âm o.
- Yêu cầu học sinh cài tiếng bò.
- Cả lớp cài: bò
- GV nhận xét và ghi tiếng bò lên bảng. - Lắng nghe.
- Hướng dẫn đánh vần tiếng, đọc trơn - Đánh vần cá nhân, tổ, lớp.
tiếng: bò
- Đọc trơn CN+ĐT
d) Giới thiệu từ khoá.
- GV giới thiệu tranh, rút từ.
- Y/c HS phân tích tiếng, đọc trơn tiếng, - HS đọc CN+ĐT (kết hợp pt)
đọc trơn từ.
- Đọc toàn bài âm o
- Đọc CN+ĐT
*Âm c (dạy tương tự âm o).
- Chữ “c” gồm một nét cong hở phải.
- So sánh chữ “c” và chữ “o”.
- Giống nhau: Cùng là nét cong.
Khác nhau: Âm c nét cong hở, âm o có
nét cong kín.
(nghỉ giữa tiết )
e) Đọc tiếng ứng dụng: bo, bị, bó,
co, cị, cọ
- Học sinh đánh vần và đọc trơn tiếng.
- HS đọc trơn CN+ĐT
g) Hướng dẫn viết bảng con.
- GV viết mẫu: o, c, bò, cỏ
- Cả lớp viết bảng con.
3. Củng cố:
- Yêu cầu HS đọc toàn bài trên bảng.
- Đọc cá nhân, tổ, lớp
- 2 em đọc tồn bài
-Tìm tiếng mang âm mới học
- Thi tìm nhanh tiếng có âm mới học
Tiết 2
1) Luyện đọc.
- Luyện đọc trên bảng lớp.
- Đọc cá nhân nhiều em
(Đọc âm, tiếng, từ lộn xộn.)
- Luyện đọc câu: Giới thiệu tranh rút
câu ghi bảng: bị bê có bó cỏ.
-Tìm tiếng có âm mới học?
- Học sinh tìm tiếng mới học trong câu
(tiếng bị, có, bó, cỏ)
- Gọi HS đọc trơn tiếng, từ, câu
- HS đọc từ, câu.
* (GV cho HS nghỉ giữa tiết)
2) Luyện viết:
- Hướng dẫn viết vào vở: o, c, bò, cỏ
- Cả lớp viết vào vở.
Theo dõi, hướng dẫn thêm một số em
cịn chậm.
3) Luyện nói:
- Trong tranh em thấy vẽ gì?
- Vó bè thường dùng làm gì?
- Cho HS luyện nói tồn bài
- Chủ đề luyện nói là gì?
4. Củng cố:
- Dùng bộ chữ tìm âm, vần ghép từ‘bị,
cỏ” rồi đọc lại.
- Gọi đọc tồn bài vừa học
5. Dặn dị:
Về nhà luyện đọc lại bài, viết lại các
chữ vừa học.
Tiết 3
- Tranh vẽ vó bè
- Bắt cá, tơm,..
- HS luyện nói theo hướng dẫn của GV.
- “vó bè”.
- Tồn lớp thực hiện.
- 2 em đọc lại tồn bài
Lắng nghe.
Tốn
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Nhận biết các số trong phạm vi 5; biết đọc, viết, đếm các số trong phạm vi 5
* Bài tập cả lớp cần làm: Bài 1,2,3
II. Chuẩn bị:
- GV: Một số dụng cụ có số lượng là 5.
- HS: bảng con, vở bài tập toán.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- HS viết bảng con từ số 1 đến số 5
- 1 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con
- Nhận xét kiểm tra bài cũ
- HS chú ý
2. Bài mới
2.1. Giới thiệu bài: Nêu, ghi tên bài
- HS chú ý
2.2. Hướng dẫn HS làm bài tập
- Bài 1 và bài 2: Thực hành nhận biết số - HS chú ý
lượng và đọc, viết số.
- Hướng dẫn HS đọc thầm bài tập, nêu
- HS thực hiện
cách làm từng bài rồi làm bài.
- HS làm xong cả 2 bài rồi chữa bài 1,
- HS thực hiện
sau đó chữa bài 2.
* Nghỉ giải lao: Hát một bài
- HS hát
- Bài 3: HS đọc yêu cầu, nêu cách làm
- HS thực hiện
+ Khi chữa bài, có thể HS đọc kết quả
- HS thực hiện theo hướng dẫn.
từ hàng trên từ trái sang phải. Mời HS
đọc lại kết quả để tập đếm theo thứ tự từ
1 đến 5, từ 5 đến 1.
- HS thực hiện
- Bài 4: Hướng dẫn HS viết các số 1,
2,3, 4, 5 như trong SGK
- HS tham gia chơi, cả lớp theo dõi
- Trò chơi: Thi đua nhận biết thứ tự các
nhận xét.
số
+ Đặt các tấm bìa ghi sẵn một số 1, 2, 3,
4,5, các bìa đặt theo thứ tự tùy ý
+ Gọi 5 HS lên, mỗi HS lấy 1 tờ bìa đó
rồi xếp theo thứ tự từ bé đến lớn, hoặc
từ lớn đến bé.
- Nhận xét, tuyên dương HS
3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học,
giao bài tập về nhà.
Tiết: 4
- HS chu ý
- HS chú ý
Âm nhạc:
Học bài hát: Mời bạn vui múa ca
I. Mục tiêu
- Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca.
- Biết hát kết hợp vỗ tay theo bài hát.
* Biết gõ đệm theo phách.
- Biết hát
* HĐNGLL: Chia sẻ kinh nghiệm học tập của mình. Chơi trị chơi nhỏ “ Hát về
con vật”
* BĐKH:Xây dựng nhà trường xanh,sạch, đẹp.Tiết kiệm giấy,điện nước
II. Đồ dùng dạy học: Nhạc cụ và băng tiếng.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài: Nêu và ghi tên bài
2. Các hoạt động chủ yếu
a. Hoạt động 1: Dạy bài hát: Mời bạn
vui múa ca.
- Giới thiệu bài hát. Gv Hát mẫu
- HS chu ý
- Tổ chức cho HS đọc lời ca, từng câu
- HS chu ý
hát ngắn cho HS đọc theo.
- HS thực hiện: cá nhân, đồng thanh
- Dạy hát từng câu, chú ý những chỗ lấy
hơi:
- HS hát theo hướng dẫn
Chim ca líu lo. Hoa như đón chào
Bầu trời xanh. Nước long lanh.
La la lá la. Là là là la là
Mời bạn cùng vui múa vui ca.
* Nghỉ giữa tiết:Chơi trị chơi “ Đèn tín
hiệu”
b. Hoạt động 2: Gõ đệm theo phách
Chim ca líu lo. Hoa như đón chào
x x xx x
x xx
Bầu trời xanh. Nước long lanh.
X x xx x x xx
La la lá la. Là là là la là
x x xx x x xx
Mời bạn cùng vui múa vui ca.
X x x x x x xx
- HS vừa hát vừa vỗ tay theo tiết tấu lời
ca.
- HS tham gia chơi
- HS thực hiện
- HS thực hiện
Chim ca líu lo. Hoa như đón chào….
- HS thực hiện
X x x x x x x x
- Tổ chức cho HS đứng hát và nhún
- HS chú ý
chân nhịp nhàng.
* HĐNGLL: Chia sẻ kinh nghiệm học
- HS chú ý
tập của mình. Chơi trò chơi nhỏ “ Hát
về con vật”
* BĐKH:Xây dựng nhà trường
xanh,sạch, đẹp.Tiết kiệm giấy,điện nước
3. Củng cố, dặn dò: Cho HS nghe lại
bài hát
trên băng cát xét
- Nhận xét tiết học
_________________________
Thứ tư ngày 13 tháng 9 năm 2017
Tiết 1,2:
HỌC VẦN
BÀI 10: Ơ, Ơ
I. Mục tiêu:
- Đọc được ơ, ơ, cơ, cờ ; từ và câu ứng dụng.
- Viết được ô, ơ, cơ, cờ
- Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề: bờ hồ
- Rèn cho học sinh kĩ năng đọc, viết thành thạo, luyện nói thành câu
II. Chuẩn bị:
- GV: Tranh minh họa của các từ khoá và câu ứng dụng: bé có vở vẽ.
Tranh minh họa phần luyện nói: bờ hồ.
- HS: Bộ ghép chữ tiếng Việt; Sách TV1 tập I, vở tập viết 1 tập I, bảng con,.
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Tiết 1
1. Bài cũ:
- Viết các tiếng bò, cỏ
- Cả lớp viết bảng con
- Đọc bài sách giáo khoa
- Hai em đọc
- GV nhận xét
2. Bài mới:
- Giới thiệu bài:
- HS theo dõi.
- Dạy chữ ghi âm:
a) Nhận diện chữ:
+ Chữ ô giống với chữ nào đã học?
- Giống chữ o.
Chữ ô khác chữ o ở điểm nào?
- Chữ ơ có thêm dấu mũ ở trên chữ o.
- Yêu cầu học sinh cài chữ ô.
- Toàn lớp thực hiện.
b) Phát âm và đánh vần tiếng:
- Lắng nghe.
- GV phát âm mẫu: âm ô. (lưu ý học
sinh khi phát âm mở miệng hơi hẹp hơn
o, mơi trịn).
- Đọc cá nhân, tổ, lớp.
- Gọi học sinh đọc âm ơ.
c) Hình thành tiếng:
+ Thêm âm c đứng trước âm ơ.
+ Có âm ơ muốn có tiếng cơ ta làm như
thế nào?
- Cả lớp cài: cô.
-Yêu cầu học sinh cài tiếng cô.
- Đánh vần cá nhân, tổ, lớp
- Ghi tiếng cô lên bảng
- Đọc trơn tiếng
d) Giới thiệu từ khoá.
- GV giới thiệu tranh, rút từ.
- HS đọc từ CN+ĐT (kết hợp pt)
- Y/c HS phân tích tiếng, đọc trơn tiếng,
đọc trơn từ.
- HS đọc CN+ĐT
- Đọc toàn bài âm o
*Âm ơ (dạy tương tự âm ô).
- Chữ “ơ” gồm một chữ o và một dấu
“?” nhỏ ở phía phải, trên đầu chữ o.
- Giống nhau: Đều có một nét vòng
- So sánh chữ “ơ” và chữ “o”
khép kín.
Khác nhau: Âm ơ có thêm “dấu ”.
(nghỉ giữa tiết )
e) Đọc tiếng ứng dụng: hồ, hố, hổ, hô,
hộ
- GV gọi học sinh đánh vần và đọc trơn
tiếng.
g) Hướng dẫn viết bảng con
- GV viét mẫu, hướng dẫn quy trình viết
3. Củng cố:
- Gọi học sinh đọc toàn bài trên bảng.
- Tìm tiếng mang âm mới học
Tiết 2
1) Luyện đọc
* Luyện đọc trên bảng lớp.
Đọc âm, tiếng, từ lộn xộn.
- GV nhận xét.
* Luyện đọc câu: Giới thiệu tranh rút
câu ghi bảng: bé có vở vẽ.
- Tìm tiếng có âm mới học?
- Cho HS đọc toàn bài
* (GV cho HS nghỉ giữa tiết)
2) Luyện viết:
- Cho HS luyện viết vào vở: ô, ơ,cô,cờ
- Hướng dẫn thêm những em viết chậm
nhận xét cách viết.
3) Luyện nói:
- Chủ đề luyện nói hơm nay là gì?
- Trong tranh em thấy những gì?
- Cảnh trong tranh nói về mùa nào? Tại
sao em biết?
- Bờ hồ trong tranh được dùng vào việc
gì?
*GDBVMT:- Cảnh bờ hồ có gì? Cảnh
đó có đẹp khơng?
- Các bạn nhỏ đang đi trên con đường có
sạch sẽ khơng? Nếu được đi trên con
đường như vậy, em cảm thấy thế nào?
4. Củng cố:
- Yêu cầu HS đọc lại bài
- Dùng bộ chữ tìm âm ghép tiếng cơ, cờ
- HS đánh vần, đọc trơn
- Quan sát viết trên không, viết bảng con
- HSđọc tồn bài trên bảng
- Cả lớp tìm nhanh tiếng có âm mới học
Đọc cá nhân, tổ, lớp
- Học sinh tìm tiếng có âm mới học trong
câu (tiếng vở).
- Luỵên đọc tiếng, từ, câu.
- HS đọc CN-ĐT
- Cả lớp viết vào vở
“bờ hồ”.
- Học sinh luyện nói theo hệ thống câu
hỏi.
+ Làm nơi nghỉ mát, vui chơi …..
- HS trả lời theo hiểu biết của mình.
- Đọc bài trên bảng lớp
- Đọc SGK
- Cả lớp thi tìm nhanh
5. Dặn dò:
Về nhà đọc lại bài, xem trước các bức
tranh tìm hiểu nội dung tranh để kể lại
câu chuyện: Hổ
Tiết 3:
Tiết 4:
Thể Dục
TOÁN
BÉ HƠN. DẤU BÉ “ < ”
I.Mục tiêu:
- Bước đầu biết so sánh số lượng, biết sử dụng từ bé hơn và dấu < để so sánh
các số.
* ĐC: Bài tập cả lớp cần làm: Bài 1,3,4, 5.
Không làm bài tập 2.
II. Chuẩn bị:
- GV: Chuẩn bị phiếu bài tập.
Hình vẽ con bướm, con thỏ, hình vng như SGK phóng to.
- HS: Bảng con, vở bài tập toán, bộ đồ dùng học toán.
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Bài cũ:
Điền số thích hợp vào chỗ chấm
- 3 em lên bảng làm, cả lớp làm bảng con
1, 2,..,4 …,, 3,…,5 5,.. 4,..,…,1
2. Bài mới: Giới thiệu bài
a) Nhận biết quan hệ bé hơn.
Giới thiệu 1 < 2; 2 < 5; 3 < 4 (qua tranh - HS theo dõi
vẽ như SGK)
Lưu ý: Khi viết dấu < giữa 2 số, bao giờ
đầu nhọn cũng chỉ vào số bé hơn.
- Hướng dẫn các em đọc.
- Học sinh đọc: 1< 2 (một bé hơn
hai), dấu < (dấu bé hơn).
(nghỉ giữa tiết )
b.Luyện tập:
Bài 1/17: Rèn kỹ năng viết dấu <
Bài 1: Quan sát,viết trên không,viết bảng
- Viết mẫu dấu < lên bảng
con.
Bài 3/18: Củng cố cách đếm số chấm
Bài 3: Viết dấu bé vào ô trống
trịn, viết số và dấu thích hợp vào ơ
Đại diện 2 nhóm thi đua điền nhanh dấu
trống.
thích hợp.
Yêu cầu các em nêu cách làm.
Nhận xét, chữa bài
Bài 4/18: Đọc yêu cầu của bài
- Cho 2 HS lên bảng làm, lớp làm
bảng con.
Bài 5/18:
- Yêu cầu 4 nhóm thi đua
Tuyên dương nhóm làm nhanh, đúng
3. Củng cố: GV hệ thống lại bài
4. Dặn dò:
- Về nhà làm lại bài tập 4
- GV nhận xét giờ học
Tiết: 5
Bài 4: Viết dấu < vào ô trống.
- 2 HS lên bảng làm
1<2
2<3
4<5
2<4
3<4
3<5
Bài 5: Nối ơ trống với số thích hợp (theo
mẫu )
- 4 nhóm thi đua nối nhanh
Mĩ thuật:
TÊN BÀI DẠY: SẮC MÀU EM YÊU
I/ Mục tiêu:
-Nhận ra và nêu được màu sắc của các sự vật trong tự nhiên và các đồ vật xung
quanh. Nhận biết được ba màu chính: đỏ, lam, vàng.
-Biết cách sử dụng màu sắc để vẽ theo ý thích.
-Giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạn.
*BĐKH: hạn chế thải rác, thu gom và xử lí rác thải
II/ Chuẩn bị:
GV: Tranh, ảnh thiên nhiên có màu sắc đẹp.
HS: Giấy vẽ, bút chì, màu vẽ…
III/ Các hoạt động dạy học:
TIẾT 1
Hoạt Động của GV
-KT đồ dùng học tập
-Khởi động: GV chia lớp làm hai đội chơi trò
chơi: Kể tên các màu có trong hộp màu của em.
GV chốt: Màu sắc trong thiên nhiên và cuộc
sống rất phong phú đa dạng. Màu sắc do ánh
sáng tạo lên.
HĐ1: Tìm hiểu
Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm.
-Yêu cầu cho HS quan sát H2.1 và H2.2 sách
học MT (Tr8) để cùng nhau thảo luận, nêu tên:
Hoạt Động của HS
Lớp trưởng báo cáo
HS tham gia trò chơi.
Lắng nghe.
+Kể tên các sự vật trong tranh?
+Kể tên các đồ vật trong tranh?
+Kể tên màu sắc của các hình ảnh trong tranh?
Nhóm trưởng điều hành các
thành viên thảo luận và trả lời
câu hỏi
Các nhóm lên trình bày, nhóm
khác bổ sung.
GV chốt:
+Xung quanh ta là thế giới đầy màu sắc. Màu
HS quan sát và TL.
sắc làm cho thiên nhiên và mọi vật thêm đẹp.
-HS quan sát H2.3 để nhận biết ba màu chính:
Lắng nghe
+Hãy gọi tên các màu ở H2.3.
GV đọc ghi nhớ: Ba màu đỏ, lam, vàng là ba
màu chính( ba màu cơ bản) trong hội họa.
-HS quan sát H2.4 rồi trải nghiệm với màu sắc HS trả lời
và TLCH:
+ Nêu các hình ảnh và màu sắc trong bức tranh Lắng nghe.
đó?
GV đọc ghi nhớ: Có thể kết hợp ba màu chính
với các màu khác để vẽ các sự vật, đồ vật…
HS quan sát.
*BĐKH: hạn chế thải rác, thu gom và xử lí rác
thải
HS theo dõi.
HĐ2: Cách thực hiện
HS quan sát H2.5b để cùng nhau nhận biết về
HS chọn màu để vẽ.
cách vẽ màu.
-GV làm mẫu cách cầm bút, cách vẽ màu vào
hình2.5a
-u cầu HS vẽ màu vào H2.5ª.
GV theo dõi và hướng dẫn thêm.
_________________________________
Thứ năm ngày 13 tháng 9 năm 2017
Tiết 1,2
HỌC VẦN
BÀI 11: ÔN TẬP
I. Mục tiêu:
- Đọc được: ê, v, l, h, o, c, ô, ơ ; các từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 7 đến bài
11.
- Viết được: ê, v, l, h, o, c, ô, ơ; các từ ngữ ứng dụng từ bài 7 đến bài 11.
- Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: “ hổ”
II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng ôn
- HS: Bảng con, vở tập viết.
III.Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1. Kiểm tra bài cũ
- Y/c HS đọc và viết: ô, cô, ơ, cờ.
- Y/c 2 HS đọc câu ứng dụng: bé có vở
vẽ.
- Nhận xét.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài học, ghi bảng
b. Ôn tập
*Các chữ và âm vừa học.
- Y/c HS lên bảng chỉ các chữ vừa học
trong tuần ở bảng ôn và đọc.
- Y/c HS lên bảng chỉ chữ mà Gv đọc
- Y/c HS lên bảng chỉ chữ và đọc âm
- GV chỉ bảng và y/c cả lớp đọc âm.
*Ghép chữ thành tiếng.
- Y/c HS đọc các tiếng do các chữ ở cột
dọc kết hợp với các chữ ở dòng ngang
của bảng ơn 1( cá nhân, nhóm, cả lớp)
- Y/c HS đọc các từ đơn do các các tiếng
ở cột dọc kết hợp với các dấu ghi thanh
ở dòng ngang của bảng ơn 2( cá nhân,
nhóm, cả lớp)
* (nghỉ giữa tiết)
* Đọc từ ngữ ứng dụng
- Y/c HS đọc từ ngữ ứng dụng cá nhân,
nhóm, cả lớp
*Tập viết từ ngữ ứng dụng
- Y/c HS viết vào bảng con: lò cò, vơ cỏ
Tiết 2
3. Luyện tập
a) Luyện đọc
* Nhắc lại bài ôn ở tiết trước.
- Y/c HS lần lượt đọc các tiếng trong
bảng ôn và từ ngữ ứng dụng ( cá nhân,
nhóm, cả lớp)
- Nhận xét, biểu dương.
* Luyện đọc câu ứng dụng
- Giới thiệu câu.
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- HS thực hiện
- 2 HS thực hiện
- Lắng nghe
- HS chỉ và đọc
- 5 HS đọc
- HS chỉ và đọc
- đọc đồng thanh
- Thực hiện
- Thực hiện
- Đọc từ ngữ ứng dụng cá nhân, nhóm,
cả lớp
- Viết bảng con
- Đọc các tiếng trong bảng ôn và từ ngữ
ứng dụng ( cá nhân, nhóm, cả lớp)
- Lắng nghe, quan sát
- Lắng nghe
- Y/c HS q/sát tranh và trả lời câu hỏi:
+ Tranh vẽ gì? Em bé đang làm gì?
- Y/c HS đọc câu ứng dụng: bé vẽ cô, bé
vẽ cờ (cá nhân, nhóm, cả lớp)
- Nhận xét, chỉnh sửa, biểu dương.
* (nghỉ giữa tiết)
b) Luyện viết
- Y/c HS viết: ê, v, l, h, o, c, ơ, ơ, lị cị,
vơ cỏ vào vở tập viết.
c) Kể chuyện
- Kể câu chuyện lần 1 bằng lời
- Kể câu chuyện lần 2 bằng tranh
- Y/c HS tập kể lại câu chuyện theo cặp.
- Tổ chức cho HS thi kể theo cặp
- Y/c HS nhận xét
+ Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
- Q/sát và trả lời
- Đọc câu ứng dụng:bé vẽ cô, bé vẽ cờ
(cá nhân, nhóm, cả lớp)
- Lắng nghe, quan sát
- Viết vào vở tập viết
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- Tập kể theo cặp
- Thi kể
- Nhận xét, bình chọn
+ Hổ là con vật thật vô ơn và đáng
khinh bỉ.
4.Củng cố:
- Cho HS đọc bài trên bảng lớp
- HS đọc lại bài
- Đọc sách giáo khoa.
5. Dặn dò:
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau. - Thực hành ở nhà.
- Nhận xét tiết học.
Tiết 3
Toán
LỚN HƠN. DẤU >
I. Mục tiêu:
Giúp HS
- Bước đầu biết so sánh số lượng và sử dụng từ “lớn hơn”, dấu > để so sánh
các số.
II. Chuẩn bị:
- GV: Các tấm bìa ghi từng số 1,2,3,4,5 và tấm bìa ghi dấu >
- HS: bộ đồ dùng học toán.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
1. Kiểm tra bài cũ
- Y/c 2 HS lên bảng so sánh và điền dấu
vào dấu ba chấm: 1….2, 3….5, 2…4.
- Nhận xét.
Hoạt động của học sinh
- HS làm bài tập theo yêu cầu.
2. Bài mới
2.1. Giới thiệu bài: Nêu, ghi tên bài
2.2. Nhận biết quan hệ bé hơn
- Hướng dẫn HS quan sát để nhận biết
số lượng của từng nhóm trong hai nhóm
đồ vật rồi so sánh các số chỉ số lượng
đó.
- Tranh thứ nhất: Bên trái có mấycon
bướm? Bên phải có mấy con bướm? 2
con bướm có nhiều hơn 1 con bướm
không? Yêu cầu HS quan sát tranh và
nhắc lại: Hai con bướm nhiều hơn một
con bướm.
- Đối với hình vẽ ngay dưới tranh bên
trái: Hỏi tương tự như trên.
- 2 con bướm nhiều hơn một con bướm,
2 hình trịn nhiều hơn một hình trịn. Ta
nói: hai lớn hơn một và viết như sau: 2>
1. Yêu cầu HS đọc lại.
- Viết lên bảng: 3> 1, 3> 2, 4> 2, 5> 3...
rồi gọi HS đọc lại
* Lưu ý: Khi viết dấu > giữa hai số bao
giờ đầu nhọn cũng hướng vào số bé hơn.
* Nghỉ giải lao: Hát một bài
2.3. Thực hành
- Bài 1: GV nêu cách làm: Viết dấu lớn
hơn, yêu cầu HS viết bài.
+ Cả lớp viết bài vào sách giáo khoa, 1
HS lên bảng. Chú ý sửa sai cho HS
- Bài 2: Hướng dẫn HS nêu cách làm.
Chú ý bài mẫu.
+ HS làm và đọc bài
- Bài 3: Cho HS làm tương tự bài 2 rồi
gọi HS chữa bài.
- Bài 4: Hướng dẫn HS nêu cách làm bài
( Viết dấu > vào ô trống rồi đọc kết quả.
+ Cho HS làm bài rồi chữa bài.
- Bài 5: Trò chơi: Thi nối nhanh
+ GV hướng dẫn cách chơi, tổ chưc
scho Hs thi nối nhanh ( nếu còn thời
- HS chú ý
- HS chú ý, nhận biết
- HS chú ý, phát biểu
- HS chú ý, nhận biết
- HS chú ý nhận biết
- HS đọc bài theo hướng dẫn
- HS chú ý
- HS chú ý
- HS hát
- HS thực hiện theo hướng dẫn
- HS thực hiện
- HS chú ý thực hiện
- HS thực hiện
- HS làm bài
- HS tham gia chơi
- HS chú ý
gian)
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học
Tiết 4
Đạo đức:
Gọn gàng, sạch sẽ (Tiết 1)
I. Mục tiêu
- Nêu được một số biểu hiện cụ thể về ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ.
- Biết lợi ích của ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ.
- Biết giữ gìn vệ sinh cá nhân, đầu tóc, quần áo gọn gàng, sạch sẽ.
* Biết phân biệt giữa ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ và chưa gọn gàng, sạch sẽ.
II. Đồ dùng dạy học: Bút chì hoặc sáp màu. Lược chải đầu.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
1. Kiểm tra bài cũ
- 2 HS lên bảng múa hát, đọc thơ về chủ
đề trường em. Nhận xét
2. Bài mới
2.1. Giới thiệu bài: Nêu và ghi tên bài
2.2. Hoạt động 1: Học sinh thảo luận
- Yêu cầu HS tìm và nêu tên bạn nào
trong lớp hơm nay có đầu tóc, quần áo
gọn gàng, sạch sẽ.
- HS nêu tên và mời bạn có đầu tóc,
quần áo gọn gàng, sạch sẽ lên trước lớp.
- Vì sao em cho là bạn đó gọn gàng,
sạch sẽ.
- HS nhận xét về quần áo, đầu tóc của
các bạn.
- Tuyên dương học sinh.
* Nghỉ giải lao: Chơi trò chơi “ dàingắn”
2.3. Hoạt động 2: Học sinh làm bài tập
1
- GV giải thích yêu cầu của bài tập
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân: Giải
thích tại sao em cho là bạn ăn mặc gọn
gàng, sạch sẽ hoặc chưa gọn gàng, sạch
sẽ và nên sửa như thế nào cho gọn gàng,
sạch sẽ.
Hoạt động của học sinh
- HS thực hiện
- HS chú ý
HS quan sát, phát biểu
- HS thực hiện
- HS phát biểu
- HS nhận xét
- HS chú ý
- HS tham gia chơi
- HS chú ý
- HS suy nghĩ phát biểu
- HS chú ý
- HS thực hiện
2.4. Hoạt động 3: Học sinh làm bài tập - HS trình bày, cả lớp nhận xét
2
- GV nêu yêu cầu HS chọn bộ quần áo
- HS chú ý
đi học phù hợp cho bạn nam và một bộ
cho bạn nữ, rồi nối bộ quần áo đã chọn
với bạn nam hoặc bạn nữ trong tranh.
- HS làm bài tập
- Mời một số HS trình bày sự lựa chọn
của mình, cả lớp lắng nghe và nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học
______________________________
Thứ sáu ngày 15 tháng 9 năm 2017
Tiết 1,2
HỌC VẦN
BÀI 12: I - A
I. Mục tiêu:
- Đọc được: i, a, bi,cá ; từ và câu ứng dụng.
- Viết được: i, a, bi, cá.
- Luyện nói từ 2 - 3 câu theo chủ đề: lá cờ
- Rèn cho học sinh kĩ năng đọc, viết thành thạo, luyện nói thành câu
- Qua bài luyện nói giáo dục HS biết tơn trọng, giữ gìn cờ Tổ quốc, cờ Đội,
cờ Hội
II. Chuẩn bị:
- GV: Bộ ghép chữ Tiếng Việt.
Tranh minh hoạ câu ứng dụng và luyện nói theo chủ đề: lá cờ.
- HS: Bộ ghép chữ tiếng Việt; Sách TV1 tập I, vở tập viết 1 tập I, bảng con,..
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Bài cũ:
Viết các từ: lò cò, vơ cỏ
Cả lớp viết bảng con
Đọc câu ứng dụng trong SGK
Hai em đọc
2. Bài mới:
*Giới thiệu bài
*Dạy chữ ghi âm
a) Nhận diện chữ:
- Chữ I gồm mấy nét?
+ Chữ I in là một nét sổ thẳng và một
dấu chấm ở trên nét sổ thẳng. Chữ i viết
thường gồm nét xiên phải và nét móc
ngược, phía trên có dấu chấm.
-Yêu cầu HS cài chữ i
- HS cài chữ i
b) Phát âm và đánh vần tiếng:
- GV phát âm mẫu: âm i.
c) Hình thành tiếng:
+ Có âm i muốn có tiếng bi ta làm thế
nào?
- Yêu cầu học sinh cài tiếng bi.
GV nhận xét và ghi tiếng bi lên bảng.
- Hướng dẫn đánh vần
GV hướng dẫn đánh vần.
*Âm a (dạy tương tự âm i).
- Chữ “a” gồm một nét móc cong hở
phải và một nét móc ngược.
- So sánh chữ “a và chữ “i”.
* (GV cho HS nghỉ giữa tiết)
d)Đọc tiếng ứng dụng:
- GV ghi lên bảng: bi – vi – li, ba – va –
la. GV gọi học sinh đánh vần và đọc
trơn tiếng.
- Gọi học sinh đọc trơn tiếng ứng dụng.
- Gọi học sinh đọc toàn bảng.
e) Luyện viết bảng con:
- GVviết mẫu, HD quy trình
3.Củng cố:
- u cầu HS đọc tồn bài
- Tìm tiếng mang âm mới học
Tiết 2
1.Luyện đọc:
- Luyện đọc trên bảng lớp.
Đọc âm, tiếng, từ lộn xộn.
GV nhận xét.
- Luyện đọc câu: Giới thiệu tranh rút
câu ghi bảng: bé hà có vở ơ li.
- Gọi đánh vần tiếng, đọc trơn tiếng.
- Gọi đọc trơn toàn câu.
* (GV cho HS nghỉ giữa tiết)
2) Luyện viết:
- GV hướng dẫn học sinh viết vào vở
Theo dõi và sữa sai.
3) Luyện nói:
- HS phát âm nhiều lần (cá nhân, nhóm,
lớp).
+ Ta cài âm b trước âm i.
- Cả lớp thực hiện
- CN đánh vần, đọc trơn, nhóm,..
- Giống nhau: đều có nét móc ngược.
Khác nhau: Âm a có nét cong hở phải.
- HS đọc cá nhân, bàn, nhóm.
- Nhiều HS đọc
- 2em đọc toàn bài
- HS theo dõi, viết bài vào vở.
- Đọc trên bảng lớp. Đọc SGK
- Học sinh tìm tiếng có âm mới học trong
câu (tiếng hà, li).
- Đọc cá nhân, tổ, lớp
- Đánh vần, đọc cá nhân nhiều em
- Xung phong đọc trơn toàn câu
- Cả lớp viết vào vở
- Trong tranh vẽ gì?
- Cờ Tổ quốc có màu gì?
- Cờ Tổ quốc thường được treo ở đâu?
- Ngồi cờ Tổ quốc (cờ đỏ sao vàng),
em còn biết loại cờ nào nữa?
- Lá cờ Đội có màu gì? Ở giữa lá cờ Đội
có hình gì?
- Lá cờ Hội có màu gì? Cờ Hội thường
xuất hiện trong những dịp nào?
+ Chủ đề luyện nói hơm nay là gì?
4.Củng cố:
- Gọi HS đọc bài, tìm tiếng mới mang
âm vừa học.
5. Nhận xét, dặn dò:
- Về nhà đọc lại bài, chuẩn bị bài tiết
sau n, m.
Tiết 3
+ 3 lá cờ.
- Cờ Tổ quốc có hình chữ nhật màu đỏ,
ngơi sao màu vàng.
- Cờ Tổ quốc, cờ Đội, cờ Hội.
- Học sinh trả lời theo sự hiểu biết của
mình..
….
+ Lá cờ
- Hai em đọc bài, cả lớp tìm tiếng có âm
vừa học.
TỐN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Biết sử dụng các dấu <, > và các từ bé hơn, lớn hơn khi so sánh hai số,
bước đầu biết diễn đạt sự so sánh theo hai quan hệ bé hơn và lớn hơn(có 2< 3 thì
có 3> 2 )
* Bài tập cả lớp cần làm: Bài 1, 2
* Không làm bài tập 3.
- Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác khi làm bài.
II. Chuẩn bị:
- Phiếu kiểm tra bài cũ
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ:
- Cho học sinh làm bảng con, 2 học
- Thực hiện trên bảng con và bảng lớp.
sinh làm trên bảng lớp.( BT4)
- Nhận xét.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1/21: Học sinh nêu yêu cầu của đề. Bài 1: Điền dấu <, >?
Học sinh thực hiện và nêu kết quả.
Học sinh làm bảng con và đọc kết quả.