Tải bản đầy đủ (.docx) (52 trang)

GA DIA 7 TIET 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (556.44 KB, 52 trang )

Giáo án: Địa Lý 7

Trường THCS Đạ Long

Tuần:1
Tiết:1

NS:21/08/2018
ND:23/08/2018

PHẦN I:
THÀNH PHẦN NHÂN VĂN CỦA MÔI TRƯỜNG

BAI 1:

DÂN SỐ

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: - Sau bài học này h/s cần nắm.
1. Kiến thức: - Dân số, mật độ dân số, tháp tuổi, nguồn lao động của một địa phương
- Nguyên nhân của gia tăng dân số nhanh và bùng nổ dân số
- Hậu quả của bùng nổ dân số đối với môi trường.
2. Kĩ năng: - Qua biểu đồ dân số hiểu và nhận biết được gia tăng dân số và bùng nổ dân số
- Rèn luyện kĩ năng đọc và khai thác thông tin từ biểu đồ dân số, tháp tuổi
- Phân tích được mối quan hệ giữa gia tăng dân số nhanh với môi trường
3.Thái độ: - Ủng hộ các chính sách và các hoạt động nhằm đạt tỷ lệ gia tăng dân số hợp lí
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Hiểu được thành phần nhân văn của môi trường .
- Năng lực chuyên biệt: Biết được đặc điểm của dân số.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1.Chuẩn bị của gv: Biểu đồ gia tăng dân số thế giới
2.Chuẩn bị của hs: Sách giáo khoa


III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
1. Ổn định lớp: ( 2phút) Lớp 7A1...................................7A2.............................
2. Kiểm tra bài cũ: Giới thiệu bài mới ( 5 phút)
3. Tiến trình bài học: ( 30 phuùt)
Khởi động: Theo tài liệu của ủy ban dân số thì: '' Tồn thế giới mỗi ngày có 35.600.000 trẻ sơ
sinh ra đời''. Vây hiện nay trên Trái Đất có bao nhiêu người.Trong số đó có bao nhiêu nữ, nam,
bao nhiêu người già, trẻ…Và cứ một ngày số trẻ em sinh ra bằng dân số của một nước có dân số
trung bình, như vậy có là thách thức lớn trong việc phát triển KT-XH không? Chúng ta sẽ tìm
thấy câu trả lời trong bài học hơm nay.
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊNVÀ HS
1. Dân số, nguồn lao đợng.
1.Hoạt đợng 1: ( Cá nhân ) ( 10 phút)
- Dân số là tổng số dân sinh sống trên 1 lảnh thổ
Tìm hiểu đặc điểm dân số, nguồn lao đợng
nhất định, được tính ở 1 thời điểm cụ thể
*Bước1: HS đọc thuật ngữ “dân số”
*Bước2: GV giới thiệu nước ta có nguồn lao
động rất dồi dào...
- Cho biết tổng số trẻ em mới sinh ra cho đến 4
tuổi ở mỗi tháp ước tính có bao nhiêu bé trai, bao - Tháp tuổi cho biết đặc điểm cụ thể của dân số
qua giới tính, độ tuổi, nguồn lao động hiện tại và
nhiêu bé gái?
tương lai của một địa phương
( Tháp 1 khoảng 5.5 triệu trai - 5.5 triệu gái
Tháp 2 : 4.5 triệu trai- 5 triệu gái)
- Hãy so sánh số người trong độ tuổi lao động ở
Gv: Liêng Hót Ha Hang
2019


Năm học: 2018-


Giáo án: Địa Lý 7
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HS
2 tháp?
- Cho nhận xét hình dạng 2 tháp ( thân - đáy)?
- Căn cứ vào tháp tuổi cho biết đặc điểm của dân
số?
2. Hoạt đợng 2: (cặp) (10 phút)
Tìm hiểu tình hình gia tăng dân số thế giới,
nguyên nhân của no
*Bước1: Hs quan sát H1.3, H1.4 đọc bảng chú
dẫn
*Bước2: Cho biết tỉ lệ gia tăng dân số là khoảng
cách giữa các yếu tố nào?
- Khoảng cách rộng hẹp ở các năm có ý nghĩa
gì?
- Quan sát H1.2 em có nhận xét gì? Ngun
nhân?
3. Hoạt động 3: (cá nhân) (10 phút)
-Trong 2 thế kỷ XI X, XX sự gia tăng dân số
thế giới có điểm gì nổi bật ?
- Hậu quả do bùng nổ dân số gây ra cho các
nước đang phát triển như thế nào?
-Việt Nam thuộc nhóm nước có nền kimh tế
nào? Có bùng nổ dân số không ?
- Những biện pháp giải quyết tích cực để khắc
phục bùng nổ dân số phải làm gì ? ( Giảm tỉ lệ
sinh, thực hiện kế hoạch hóa gia đình ) .


Trường THCS Đạ Long
NỘI DUNG

2. Dân số thế giới tăng nhanh trong thế kỉ
XIX – XX.
- Trong nhiều thế kỉ, dân số thế giới tăng hết sức
chậm chạp
Nguyên nhân: do bệnh dịch, đói kém, chiến tranh
- Từ đầu thế kỉ XIX đến nay dân số thế giới tăng
nhanh
Nguyên nhân: do những tiến bộ về KT– XH và y
tế.
3. Sự bùng nổ dân số.
- Sự gia tăng dân số không đều trên thế giới.
- Dân số ở các nước phát triển đang giảm.
Bùng nổ dân số ở các nước đang phát triển.

IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP: (8 phút)
1. Tổng kết: -Trình bày tình hình gia tăng dân số thế giới, ngun nhân, hậu quả của nó?
2. Hướng dẫn học tập: - Làm bài tập 2 sgk vào vơ
- Tìm hiểu sự phân bố dân cư nước ta. Nơi nào đông dân, nơi nào thưa dân.
V. PHỤ LỤC:...........................................................................................................................
.................................................................................................................................
VI. RÚT KINH NGHIỆM:........................................................................................................
........................................................................................................

Gv: Liêng Hót Ha Hang
2019


Năm học: 2018-


Giáo án: Địa Lý 7

Trường THCS Đạ Long

Tuần: 1
Tiết: 2

NS: 23/08/2018
ND:25/08/2018

BÀI 2: SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ CÁC
CHỦNG TỘC TRÊN THẾ GIỚI
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: - Sau bài học h/s cần nắm.
1. Kiến thức: - Hiểu, biết sự phân bố dân cư không đều và những vùng đông dân trên thế giới
- Nhận biết sự khác nhau cơ bản và sự phân bố 3 chủng tộc chính trên thế giới
2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng đọc bản đồ dân số, bản đồ tự nhiên thế giới
- Nhận biết qua ảnh và trên thực tế 3 chủng tộc chính trên thế gới
3.Thái độ: - Giáo dục ý thức thương u, đồn kết khơng phân biệt màu da, hình dáng bên ngồi
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Hiểu được sự phân bố dân cư trên thế giới.
- Năng lực chuyên biệt: Biết được các chủng tộc trên thế giới.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Giáo viên: - Bản đồ dân số thế giới, bản đồ tự nhiên thế giới
2. Học sinh: - Sách giáo khoa, bảng phụ
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
1.n định lớp: ( 2 phút) Lớp 7A1...........................7A2.............................
2. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút) Dân số nước ta tăng nhanh từ thé kó nào ?

3. Tiến trình bài học: (30 phút )
Khởi động: Lồi người xuất hiện trên Trái Đất cách đây hàng triệu năm. Ngày nay, con ng ười ở kh ắp
mọi nơi trên Trái Đất. Có nơi dân cư tập trung đông, nh ưng cũng nhi ều n ơi th ưa v ắng ng ười. Đi ều
đó phụ thuộc vào điều kiện sinh sống và khả năng cải tạo tự nhiên c ủa con ng ười. Để hi ểu rõ h ơn
về vấn đề này hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu bài 2.
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HS
1. Sự phân bố dân cư trên thế giới.
1.Hoạt đợng 1: (Cá nhân/cặp) (15 phút )
- Dân cư là tất cả những người sống trên 1
Tìm hiểu sự phân bố dân cư trên thế giới
* Bước1:- Gv giúp HS phân biệt hai thuật ngữ “dân lảnh thổ, định lượng bằng mật độ dân số
số” và “dân cư”
Hs đọc thuật ngữ “mật độ dân số”
* Bước2- Gv hướng dẫn hs tính mật độ dân số bài
tập 2 (trang 9)
* Bước3- Hs quan sát bản đồ 2.1 sgk trả lời câu hỏi:
- Có khu vực chấm đỏ dày, nơi chấm đổ thưa, nơi
khơng có nói lên điều gì?
- Như vậy những dấu chấm đỏ thể hiện điều gì?
(mật độ dân số)
- Có nhận xét gì về sự phân bố dân cư trên thế giới?
- Đọc trên lược đồ 2.1 sgk kể tên các khu vực đơng
Gv: Liêng Hót Ha Hang
2019

- Dân cư phân bố không đều trên thế giới.
+ Những nơi điều kiện sinh sống và giao
thông thuận tiện như đồng bằng, đơ thị hoặc
các vùng khí hậu ấm áp, mưa nắng thuận

hịa đều có dân cư tập trung đông đúc.
+ Các vùng núi, vùng sâu, vùng xa, giao
Năm học: 2018-


Giáo án: Địa Lý 7
dân của thế giới? (từ phải sang trái )

Trường THCS Đạ Long
thơng khó khăn, vùng cực giá lạnh hoặc
hoang mạc…khí hậu khắc nghiệt có dân cư

NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊNVÀ HS
- Khu vực thưa dân nằm ở vị trí nào?
thưa thớt.
- Nguyên nhân của sự phân bố dân cư không đều?
- Dùng kiến thức lịch sử cổ đại đã học cho biết tại
sao vùng Đông Á, Nam Á, vùng Trung Đông là nơi
đông dân?
( Là những nơi có nền văn minh cổ đại rực rỡ rất
lâu đời, quê hương của nền sản xuất nông nghiệp
đầu tiên của con người)
- Tại sao có thể nói rằng ngày nay con người có thể
sống mọi nơi trên trái đất?
( Phương tiện đi lại với kĩ thuật hiện đại, khoa học kĩ
thuật phát triển)
2. Các chủng tộc.
2. Hoạt động 2: ( Nhom) ( 15 phuùt)
Phân biệt sự khác nhau giữa các chủng tợc trên

thế giới
( phụ lục )
* Bước 1: - Hs đọc thuật ngữ “chủng tộc”
* Bước 2: -Căn cứ vào đâu để chia dân cư thế giới ra
thành các chủng tộc?
* Bước 3: 6 -nhóm cùng trao đổi thảo luận một
chủng tộc lớn về vấn đề sau:
- Đặc điểm hình thái bên ngồi
- Địa bàn sinh sống chủ yếu của chủng tộc đó
* Bước4:- Đại diện cáo kết quả, nhóm khác nhận xét
bổ sung, gv chuẩn xác lại kiến thức theo bảng:
IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP: ( 8 phút)
1. Tổng kết: - Dân cư trên thế giới thường sinh sống chủ yếu ở những khu vực nào?
- Căn cứ vào đâu để chia dân cư trên thế giới ra thành các chủng tộc?
2. Hướng dẫn học tập :
- Về nhà học và trả lời các câu hỏi sgk
- Tìm hiểu cách sinh sống và đặc điểm công việc của dân cư sống ở nông thơn và
thành thị có gì giống và khác nhau
V.PHỤ LỤC:
Chủng tộc Đặc điểm hình thái bên ngồi
Đại bàn sinh sống chủ yếu
Mơn-gơ-lơ Da vàng
Chủ yếu ở Châu Á
ít
Tóc đen, mượt, mắt đen, mũi tẹt
Nê-grơ- ít
Da đen
Châu phi
Tóc xoăn, mũi thấp to cánh mũi rộng, mơi dày
Ơ-rơ-pê-ơ

Da trắng, tóc nâu hoặc vàng gợn sống, mắt Châu Âu
ít
xanh, mũi dài nhọn, mơi mỏng
Gv: Liêng Hót Ha Hang
2019

Năm học: 2018-


Giáo án: Địa Lý 7

Trường THCS Đạ Long

VI. RÚT KINH NGHIỆM:…………………………………………………………………………… …
………………………………………………………………………………………………………………

Tuần :2
NS:28/08/2018
Tiết :3
ND:30/08/2018

BÀI 3: QUẦN CƯ- ĐƠ THỊ HĨA
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: - Qua bài học h/s cần đạt được.
1. Kiến thức: - Nắm đặc điểm cơ bản của quần cư nông thôn và quần cư đô thị.
- Biết được vài nét về lịch sử phát triển đô thị và sự hình thành các siêu đơ thị.
- Biết q trình phát triển tự phát của các siêu đơ thị và đô thị mới đã gây nên hậu quả xấu cho môi
trường.
2. Kĩ năng: - Nhận biết kiến thức qua hình ảnh
- Phân tích mối quan hệ giữa đơ thị hóa và mơi trường
3.Thái độ:-Có ý thức giữ gìn,BVMT đô thị, phê phán các hành vi làm ảnh hưởng xấu đến MT đơ thị

4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Hiểu được quần cư và đô thị hóa.
- Năng lực chuyên biệt: Biết được thế nào là đô thị hóa
II. CHUẨN BỊ GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Chuẩn bị của gv: - Lược đồ dân cư thế giới có các đơ thị
2. Chuẩn bị của hs: - Sưu tầm một số ảnh các đô thị Việt Nam, một số thành phố lớn trên thế giới
III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
1.ån định lớp: (2phút)Lớp 7A1………………………………7A2…………………………
2.Kiểm tra bài cũ: (5phút) - Dân cư là gì? Trên thế có mấy chủng tộc chinh, hãy kể tên .
3. Tiến trình bài học: (30 phút )
Khởi động: Trước đây con người sống hoàn toàn lệ thuộc vào thiên nhiên. Sau đó con ng ười đã bi ết s ống
tụ tập, quay quần bên nhau để có thêm sức mạnh khai thác và cải t ạo thiên nhiên. C ụ th ể nh ư th ế nào
hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu bài 3.
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HS
1. Các kiểu quần cư.
1. Hoạt động 1: (nhom) ( 20 phút)
Tìm hiểu sự khác nhau giữa hai kiểu quần cư..
* Bước1:Hs đọc thuật ngữ: “Quần cư’’
* Bước2:Quan sát ảnh H 3.1 và 3.2 sgk cho biết sự - Quần cư nơng thơn: có mật độ dân số
thấp; làng mạc, thơn xóm thường phân tán
khác nhau giữa 2 kiểu quần cư?
gắn với đất canh tác, đồng cỏ, đất rừng, hay
+ Cách tổ chức sinh sống
mặt nước; dân cư sống chủ yếu dựa vào sản
+ Mật độ, hoạt động kinh tế
* Bước3:- Đại diện nhóm trình bày kết quả, nhóm xuất nơng, lâm, ngư nghiệp.
- Quần cư đơ thị: có mật độ dân số cao;
khác nhận xét bổ sung
* Bước4:-Gv chuẩn xác lại kiến thức hoàn chỉnh ghi dân cư sống chủ yếu dựa vào sản xuất công

nghiệp và dịch vụ.
bảng
Gv: Liêng Hót Ha Hang
Năm học: 20182019


Giáo án: Địa Lý 7

Trường THCS Đạ Long

* Bước5: Nơi em cùng gia đình đang sinh sống thuộc - Lối sống nơng thơn và lối sống đơ thị có
kiểu quần cư nào?
nhiều điểm khác biệt (dẫn chứng)
2. Hoạt động 2: (cá nhân) (10 phút)
Tìm hiểu sơ lược q trình đơ thị hoa và sự hình 2. Đơ thị hoa, siêu đô thị.
thành các siêu đô thị trên thế giới
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HS
* Bước1(1phút) Hs đọc thuật ngữ ''đơ thị hóa''
- Đơ thị hóa là xu thế tất yếu của thế giới.
- Đô thị xuất hiện sớm nhất vào lúc nào? Ở đâu?
- Dân số đô thị trên thế giới ngày càng tăng,
- Xuất hiện đô thị do nhu cầu gì của XH lồi người?
(Trao đổi hàng hóa, phân cơng lao động giữa nơng hiện có khoảng một nửa dân số thế giới
sống trong các đô thị.
nghiệp và thủ công nghiệp)
- Nhiều đô thị phát triển nhanh chóng, trở
- Đơ thị hóa phát triển nhất khi nào?
thành siêu đô thị.
* Bước2: Gv giới thiệu thuật ngữ “ siêu đô thị’’

-Một số siêu đô thị tiêu biểu ở các châu lục.
* Bước3: Quan sát H3.3 cho biết:
+ Châu Á; Bắc Kinh, Tơ-ki-ơ, Thượng Hải,
- Có bao nhiêu siêu đơ thị trên thế giới? (23)
- Châu lục nào có nhiều siêu đô thị nhất? Đọc tên? Xơ-un, Niu Đê-li, Gia-cac-ta.
+ Châu Âu: Mat-xcơ-va, Pa-ri, Luân Đôn.
(Châu Á:12)
+ Châu Phi: Cai-rơ, La-gốt.
- Các siêu đơ thị phần lớn thuộc nhóm nước nào?
* Bước4:Gv: ngày nay số người sống trong đô thị + Châu Mĩ: Niu-I-ooc, Mê-hi-cô, Ri-ô đê
Gia-nê-rô.
chiếm 50% dân thế giới.
? Sự tăng nhanh tự phát của dân trong các đô thị và
siêu đô thị đã gây ra những hậu quả nghiêm trọng cho
vấn đề gì ?
Giáo dục ……
* Bước5: Hs xác định trên bản đồ một số siêu đơ thị
lớn trên thế giới
IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP: ( 8 phút)
1. Tổng kế : - HS đọc phần ghi nhớ sgk
- Phân biệt sự khác nhau giữa 2 kiểu quần cư
- Xác định tên một số siêu đơ thị lớn trên thế giới
2. Hướng dẫn học taäp: - Học và làm bài tập 2 vào vơ
- Ôn lại cách đọc tháp tuổi, kỹ năng nhận xét phân tích các tháp tuổi.
V.PHỤ LỤC:……………………………………………………………………………………….
VI. RÚT KINH NGHIỆM :………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………….

Gv: Liêng Hót Ha Hang
2019


Năm học: 2018-


Giáo án: Địa Lý 7

Trường THCS Đạ Long

Tuần: 2
30/08/2018
Tiết : 4

NS:
ND:01/092018

BÀI 4 : THỰC HÀNH
PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ DÂN SỐ VÀ THÁP TUỔI
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: - Qua bài học h/s cần đạt được.
1. Kiến thức: - Củng cố cho HS kiến thức đã học của toàn chương
- Khái niệm mật độ dân số và sự phân bô dân số không đều trên thế giới
- Khái niệm đô thị, siêu đô thị và sự phân bô các siêu đô thị ở Châu Á
2. Kĩ năng:
- Củng cố, nâng cao thêm các kĩ năng: Nhận biết một số cách thể hiện mật độ dân số, phân bố dân
số, các đô thị trên lược đồ dân số.
- Đọc và khai thác các thông tin trên lược đồ dân số. Sự biến đổi kết cấu dân số theo độ tuổi 1 địa
phương qua tháp tuổi, nhận dạng tháp tuổi.
3. Thái độ:- Có ý thức tìm hiểu thực tế dân số Châu Á, dân số nước nhà.
4.Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Biết phân tich lược đồ và tháp tuổi
- Năng lực chuyên biệt: So sánh tháp tuổi của dân số.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Chuẩn bị của gv: - Sơ đồ tự nhiên Châu Á . Lược đồ dân số Việt Nam
2. Chuẩn bị của hs: -Tập bản đồ
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
1. Ổn định lớp: (1phút ) Lớp 7A1………………………7A2…………………….
2. Kiểm tra bài cũ: ( 4phuùt)- Điểm khác nhau cơ bản của quần cư đô thị và quần cư nông thôn ?
-Hãy kể tên và xác định trên bản đồ một số siêu đơ thị trên thế giới ?
3. Tiến trình bài học: ( 35 phút )
Khởi động: Qua bài 3 các đã học, thi đã biết được sự phân bố dân rồi phân bố như thế nào .
Hôm nay ta sang tiếp bài thực hành .
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SNH
1. Hoạt đợng 1: (Cá nhân) ( 15phút )
Đọc, khai thác kiến thức qua hình
*Bước1: - Đọc trên lược đồ H4.1 sgk, đọc bảng chú dẫn có mấy thang mật dân số
*Bước2: - Màu có mật độ dân số cao nhất là màu gì. Đọc tên nơi có mật độ dân số cao nhất?
Gv: Liêng Hót Ha Hang
2019

Năm học: 2018-


Giáo án: Địa Lý 7

Trường THCS Đạ Long

- Nơi có mật độ dân số thấp nhất là màu gì. Đọc tên. Mật độ là bao nhiêu?
- Mật độ nào chiếm ưu thế trong lược đồ
*Bước3: - Gv: Thái Bình là tỉnh đất chật người đông, ảnh hưởng tới sự phát triển kinh tế….
2.Hoạt đợng 2:( Cặp) (10phút )
Nhận dạng, khai thác thông tin từ tháp tuổi

* Bước1: - Gv hướng dẫn hs nhắc lại 3 dạng tổng quát phân chia tháp tuổi
- Tháp tuổi có kết cấu dân số trẻ ?
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ
( Hình tam giác, đáy mở rộng, đỉnh nhọn)
- Tháp tuổi có kết cấu dân số già?
(Hình tam giác, đáy thu hẹp, nhóm trẻ có tỉ lệ nhỏ)
- Tháp tuổi có kết cấu ổn định?
( 2 cạnh bên gần thẳng đứng, hình ngơi tháp)
* Bước2: - Hình dáng tháp, 2 thời điểm 1989 -1999 có gì thay đổi?
- Tháp tuổi 1989 là tháp có kết cấu dân số gì?
-…………………..1999……………………?
- Như vậy sau 10 năm (1989-1999) tình hình dân số TP HCM có gì thay đổi
- Qua 2 tháp tuổi H4.2; H4.3 sgk cho biết:
+ Nhóm tuổi nào tăng về tỉ lệ?
+ Nhóm tuổi nào giảm về tỉ lệ?
Bài 2:
- Tháp tuổi 1989 có: Đáy : Mở rộng
Thân :Thu hẹp
- Tháp tuổi 1999 có: Đáy: Thu hẹp
Thân:Mở rộng hơn
KL: Sau 10 năm dân số TPHCM già đi
- Nhóm tuổi lao động tăng về tỉ lệ
- Nhóm tuổi trẻ (0-4) giảm
3.Hoạt đợng 3: ( Cá nhân) (10phút)
Rèn kĩ năng đọc lược đồ
* Bước 1: Hs nhắc lại trình tự đọc lược đồ
* Bước 2: - H4.4 sgk có tên gì? - Chú giải có mấy kí hiệu? Ý nghĩa từng kí hiệu?
- Tìm trên lược đồ những khu vực tập trung nhiều dấu chấm nhỏ (500.000 người)
- Những khu vực tập trung mật độ dân số cao ở đâu?
- Nơi có dấu chấm trịn lớn và vừa. Các đô thị phân bố ở đâu?

Bài 3: - Khu vực có mật độ dân số cao: ĐA, ĐNA, NA.
- Các đô thị tập trung ven biển và ven sông
IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP: (5 phút)
1. Tổng keát: - Lưu ý HS những kĩ năng đọc, liên hệ phân tích lược đồ thường xuyên được sử dụng
- Biểu dương kết quả thu được, khen ngợi HS tích cực, có nhiều tiến bơ trong giờ thực hành
2. Hướng dẫn học tập: - Ơn lại các đới khí hậu chính trên trái đất lớp 6, ranh giới các đới
- Đặc điểm khí hậu: 3 yếu tố nhiệt độ, lượng mưa, gió
V.PHỤLỤC: ……………………………………………………………………………………….
Gv: Liêng Hót Ha Hang
2019

Năm học: 2018-


Giáo án: Địa Lý 7

Trường THCS Đạ Long

VI.RÚ TKINH NGHIỆM:………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………….

Tuần: 3
Tiết: 5
2014

NS: 30/08/2014
ND:08/09/

Phần hai: CÁC MƠI TRƯỜNG ĐỊA LÍ
CHƯƠNG I

I.

MÔI TRƯỜNG ĐỚI NÓNG, HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CON NGƯƠI
Ở ĐỚI NONG
BÀI 5: ĐỚI NÓNG - MÔI TRƯỜNG XÍCH ĐẠO ẨM (tiết 1)

MỤC TIÊU BÀI HỌC : Qua bài học này h/s cần đạt được :
1. Kiến thức:
- Biết vị trí của đới nóng trên bản đồ tự nhiên thế giới .
- Biết được đặc điểm của mơi trường xích đạo ẩm
2. Kĩ năng: - Đọc được lược đồ khí hậu và sơ đồ lát cắt rừng rậm xích đạo xanh quanh năm.
- Nhận biết được mơi trường xích đạo ẩm qua mô tả hoặc tranh, ảnh
3.Thái độ: - Biết tư duy thực tế nơi mình đang sống thuộc đới khí hậu nào
4. Định hướng phát triển năng lực :
- Năng lực chung : Hiểu được đới nóng, môi trường xích đạo ẩm .
- Năng lực chuyên biệt : Biết được đặc điểm của môi trường đới nóng .
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH :
1.Giáo viên: Bản đồ các miền tự nhiên thế giới ;Tranh, ảnh rừng rậm xanh quanh năm
2.Học sinh: Sgk, sưu tầm tranh ảnh về rừng rậm
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP :
1.Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Tiến trình bài học:
Khởi động: Loài người sinh sống khắp mọi nơi trên Trái Đất, nơi đơng, nơi thưa. Đó là do
điều kiện tự nhiên, hoạt động sống, điều kiện sản xuất và do mơi trường. HS đọc thuật ngữ mơi
trường. Nước ta có loại môi trường nào? Hoạt động của con người trong mơi trường ra sao. Đó là
nội dung chúng ta tìm hiểu trong bài học hơm nay.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HS
1. Hoạt đợng 1: (Cá nhân)
Gv: Liêng Hót Ha Hang

2019

NỘI DUNG
Năm học: 2018-


Giáo án: Địa Lý 7

Trường THCS Đạ Long

Tìm hiểu vị trí của đới nong
*Bước 1: GV Treo H5.1 hướng dẫn HS đường ranh
giới
*Bước 2: HS quan sát
I. Đới nong:
*Bước 3: Có mấy loại mơi trường bao quanh trái
đất?
- Bài học hơm nay chúng ta chỉ tìm hiểu mơi
trường nào?
- Đọc bản chú giải và cho biết đới nóng có mấy
kiểu mơi trường ?
Nằm khoảng giữa 2 chí tuyến Bắc và Nam
- HS: xác định trên bản đồ các kiểu môi trường
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HS

NỘI DUNG
- Gồm 4 kiểu mơi trường:
+ Mơi trường xích đạo ẩm
+ Mơi trường nhiệt đới
+ Mơi trường nhiệt đới gió mùa

+ Mơi trường hoang mạc

2. Hoạt đợng 2: (Cặp)
Tìm hiểu đặc điểm của môi trường xích đạo ẩm II. Môi trường xích đạo ẩm:
Đọc lát cắt rừng rậm xanh quanh năm
*Bước 1: Hs quan sát bản đồ tự nhiên thế giới
Nằm trong khoảng từ 50VB – 50VN dọc theo
*Bước2: - Mơi trường xích đạo ẩm nằm trong xích đạo.
khoảng vĩ độ nào?
- Quốc gia nào nằm trọn trong mơi trường xích đạo 1. Khí hậu:
ẩm?
- Khí hậu nóng và ẩm quanh năm
*Bước 3: - Gv giới thiệu biểu đồ khí hậu Singapo
- Nhiệt độ: TB 250-270c
- Chia cặp nhận xét nhiệt độ, lượng mưa
- Chênh lệch nhiệt độ thấp (20c )
tháng cao nhất, tháng thấp nhất của Singapo
- Lượng mưa: Mưa nhiều quanh năm (TB
- GV hướng dẫn thêm
1500 -2500 mm) -> Độ ẩm cao
*Bước 4: Hs trình bày kết quả ?
*Bước 5: - Nhiệt độ cao, lượng mưa lớn, độ ẩm
cao dẫn đến điều gì ?
*Bước 6: Gv giới thiệu tranh rừng xích đạo
*Bước 7: Dựa vào tranh hãy kể tên các tầng tán ?
IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP :
1. Tổng kết : - Cho biết vị trí của đới nóng ?
- Nêu đặc điểm cơ bản của mơi trường xích đạo ẩm?
- Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi 1,2,3. sgk
2. Hướng dẫn học tập:

- Học và làm bài tập vào vơ
- Tìm hiểu đặc điểm khí hậu của mơi trường nhiệt đới
V. PHỤ LỤC : ................................................................................................................................
VI. RÚT KINH NGHIỆM :..........................................................................................................
Gv: Liêng Hót Ha Hang
2019

Năm học: 2018-


Giáo án: Địa Lý 7

Trường THCS Đạ Long
.............................................................................................................

Tuần: 5
Tiết: 7

NS: 13/09/2014
ND:15/09/2014

BÀI 6: MƠiTRƯỜNG NHIỆT ĐỚI
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Qua bài học. HS cần đạt được
1. Kiến thức: - Biết được đặc điểm khí hậu của mơi trường nhiệt đới
- Nhận biết được cảnh quan đặc trưng của MT nhiệt đới là xavan hay đồng cỏ cao nhiệt đới
2. Kĩ năng: - Củng cố luyện tập thêm kĩ năng đọc biểu đồ khí hậu
- Phân tích mối quan hệ giữa các thành phần tự nhiên (đất và rừng), giữa hoạt động kinh tế của con
người với MT đới nóng.
3. Thái độ:-Có ý thức giữ gìn, BVMT tự nhiên, phê phán các hoạt động làm ảnh hưởng xấu đến MT
4. Định hướng phát triển năng lực :

- Năng lực chung : Hiểu được đặc điểm của môi trường
- Năng lực chuyên biệt : Môi trường nhiệt đới có khí hậu nóng
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH :
1.Chuẩn bị của gv :
Bản đồ khí hậu thế giới
2.Chuẩn bị của hs :
Thước kẽ, bảng phụ
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP :
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Tiến trình bài học :
Khởi động: Ở bài 5 chúng ta dã tìm hiểu xong 1 trong 4 mơi trường của đới nóng. Hơm nay chúng
ta sẽ tìm hiểu tiếp một mơi trường nữa. Đó là mơi trường nhiệt đới.
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HS
1.Hoạt đợng1: (Nhom)
Tìm hiểu đặc điểm của môi trường nhiệt đới
*Bước 1: Hs quan sát H5.1
*Bước 2: Hs xác định vị trí của mơi trường nhiệt * Môi trường nhiệt đới nằm trong khoảng từ
đới
vĩ tuyến 50 – 300 ở hai bán cầu.
*Bước 3: Gv giới thiệu, xác định vị trí 2 địa điểm
Malacan, Gia-mê-la trên H5.1
Gv: Liêng Hót Ha Hang
2019

Năm học: 2018-


Giáo án: Địa Lý 7


Trường THCS Đạ Long

*Bước 4: Các nhóm quan sát biểu đồ H6.1 và H6.2
sgk nhận xét về sự phân bố nhiệt độ, lượng mưa
N1: Nghiên cứu nhiệt độ của Malacan
N2: Nghiên cứu lượng mưa của Malacan
N3: Nghiên cứu nhiệt độ của Gia-mê-la
N4: Nghiên cứu lượng mưa của Gia-mê-la
1. Khí hậu:
*Bước 5: Hs báo cáo kết quả
- Từ kết quả trên em có nhận xét gì về khí hậu - Nóng quanh năm
nhiệt đới ?
- Mưa tập trung vào 1 mùa. Càng gần chí
tuyến thời kì khơ hạn càng kéo dài, biên độ
- Khí hậu nhiệt đới có gì khác khí hậu xích đạo ẩm nhiệt trong năm càng lớn.

IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP :
1. Tổng kết : - HS đọc phần ghi nhớ sgk
- Nêu các đặc điểm của môi trường nhiệt đới
- Hướng dẫn làm bài tập 4 sgk
2. Hướng dẫn học taäp :- Học và làm bài tập vào vơ - Sưu tầm ảnh, tranh vẽ về rừng ngập mặn, rừng
tre nứa, rừng thông, cảnh mùa đông ở miền Bắc nước ta.
V. PHỤ LỤC: Phiếu học tập 1: Hoàn thành nợi dung vào các khoảng trống
Địa điểm
Nhiệt độ
Lượng mưa
Gv: Liêng Hót Ha Hang
2019


Năm học: 2018-


Giáo án: Địa Lý 7

Trường THCS Đạ Long

Thời kì T0 tăng

T0 TB

Số Thg có mưa

Số Thg kh mưa

Mưa TB

Malacan
Giamena
VI. RÚT KINH NGHIỆM :........................................................................................................
........................................................................................................

Tuân: 5
Tiết: 8

NS:18/09/2014
ND: 20/09/2014

BÀI 7: MƠI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI GIĨ MÙA
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : Qua bài học .HS cần đạt được

1. Kiến thức: - Nắm được ngun nhân cơ bản hình thành gió mùa ở đới nóng và đặc điểm của gió
mùa mùa hạ, gió mùa mùa đông.
- Nắm 2 đặc điểm cơ bản của môi trường nhiệt đới gió mùa
- Hiểu mơi trường nhiệt đói gió mùa là mơi trường đặc sắc và đa dạng ở đới nóng
2. Kĩ năng: -Rèn kĩ năng đọc bản đồ, ảnh địa lí, biểu đồ khí hậu
3.Thái độ: -Càng thêm yêu tự nhiên của quê hương, đất nước mình hơn
4. Định hướng phát triển năng lực :
- Năng lực chung : Hiểu được môi trường nhiệt đới gió mùa
- Năng lực chuyên biệt : Khí hậu nhiệt đời gió mùa, đặc điểm .
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH :
1. Chuẩn bị của gv : Bản đồ khí hậu Việt Nam ; Bản đồ khí hậu Châu Á hoặc thế giới
2. Chuẩn bị của hs : Thước kẽ, sgk
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP :
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Tiến trình bài hoïc :
Khởi động: Tuy nằm cùng với các hoang mạc trong đới nóng nh ưng có một mơi tr ường l ại thích
hợp cho sự sống của con người, do đó là một trong những khu vực t ập trung dân c ư đông nh ất th ế
giới.Thiên nhiên ở đây có những nét đặc sắc hơn tất cả các mơi tr ường của đ ới nóng. Đó là mơi tr ường
gì? Yếu tố nào chi phối, ảnh hưởng tới cảnh sắc thiên nhiên và con ng ười trong khu v ực nh ư th ế
nào? Ta cùng tìm câu trả lới trong bài hơm nay.
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HS
1. Hoạt đợng 1: (Cá nhân/nhom)
* Vị trí địa lí: Nam Á, Đơng Nam Á
Gv: Liêng Hót Ha Hang
2019

Năm học: 2018-



Giáo án: Địa Lý 7

Trường THCS Đạ Long

Tìm hiểu đặc điểm của khí hậu
*Bước 1: - Xác định vị trí của mơi trường nhiệt đới
gió mùa trên H5.1 sgk
1. Khí hậu
- HS: đọc thuật ngữ “gió mùa’’
*Bước 2: Gv treo lược đồ H7.1 và 7.2 sgk hướng
dẫn bản chú giải
- Mũi tên biểu thị điều gì ?
- Mùa hạ gió thổi theo hướng nào?
- Mùa đơng gió thổi theo hướng nào?
- Hướng gió thổi như vậy thì mang theo tính chất gì
*Bước 3: Gv kết luận:
- Gió mùa mùa hạ thổi từ áp cao AĐD và TBD vào
áp thấp lục địa. Nên có tính chất mát, nhiều hơi
nước và cho mưa lớn
- Gió mùa mùa đơng thổi từ áp cao lục địa Xibia về
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HS
áp thấp ĐD. Nên tính chất khơ, lạnh, mưa ít
*Bước 4: Hs quan sát H7.1 và 7.4 và
Thảo luận theo cặp và điền vào phiếu (phụ lục)
*Bước 5: Hs báo cáo kết quả:
Hà Nội có mùa đơng lạnh
Mun Bai nóng quanh năm
Cả hai địa điểm này đều có lượng mưa lớn

- Nhiệt độ và lượng mưa thay đổi theo mùa
- Yếu tố nào ảnh hướng sâu sắc đến nhiệt độ và - Thời tiết diễn biến thất thường hay gây
lượng mưa ?( gió mùa)
thiên tai, lũ lụt, hạn hán
- So sánh đặc điểm khí hậu nhiệt đới và đặc điểm khí
hậu nhiệt đới gió mùa?
2.Hoạt đợng 2:(Cá nhân)
2. Các đặc điểm khác của mơi trường
Tìm hiểu các đặc điểm khác của môi trường
*Bước 1: Hs quan sát H7.5 và 7.6 sgk
*Bước 2: Nhận xét cảnh sắc thiên nhiên trong ảnh
- Mùa khô rừng cao su cảnh sắc ra sao?
- Mùa mưa rừng cao su cảnh sắc ra sao
- Hai cảnh sắc này là biểu thị sự thay đổi theo yếu tố
nào (lượng mưa)
- Nguyên nhân của sự thay đổi ?
- Gió mùa có ảnh hưởng lớn tới cảnh sắc
thiên nhiên
- Mơi trường nhiệt đới gió mùa là mơi trường
đa dạng phong phú nhất của đới nóng
IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP :
1. Tổng kết : - Nêu đặc điểm nổi bậc của mơi trường nhiệt đới gió mùa?
- Trình bày sự đa dạng của mơi trường nhiệt đới gió mùa? (gv gợi ý thêm)
2. Hướng dẫn học tập :
Gv: Liêng Hót Ha Hang
2019

Năm học: 2018-



Giáo án: Địa Lý 7

Trường THCS Đạ Long

Sưu tầm ảnh về canh tác nông nghiệp làm rẫy, đồn điền, thâm canh lúa nước
V. PHỤ LỤC :
Hồn thành phiếu học tập sau:
Hà Nội
Munbai
Nhiệt độ
Lượng mưa
Nhiệt độ
Lượng mưa
Mùa hè
Mùa đông
Biên độ nhiệt
VI. RÚT KINH NGHIỆM :.............................................................................................................
............................................................................................................

Tuần: 4
Tiết: 8

NS: 09/9/2011
ND: 12/9/2011

BÀI 8: CÁC HÌNH THỨC CANH TÁC TRONG
NƠNG NGHIỆP Ở ĐỚI NĨNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Nắm được hình thức canh tác nông nghiệp
- Nắm được mối quan hệ giữa canh tác lúa nước và dân cư

2. Kĩ năng:
- Rèn luyện và nâng cao kỹ năng phân tích ảnh địa lí, bản đồ địa lí
- Phân tích được mối quan hệ giữa các hình thức canh tác trong nơng nghiệp ở đới nóng và MT
3.Thái độ:
- Ủng hộ các hình thức canh tác nơng nghiệp đã có ảnh hưởng tích cực đến MT, phê phán các hình
thức canh tác có ảnh hưởng tiêu cực đến MT
- Tuyên truyền và giúp mọi người xung quanh hiểu được ảnh hưởng của các hình thức canh tác
trong nông nghiệp đến MT.
II. Phương tiện dạy học:
1. Giáo viên: Bản đồ dân cư, bản đồ nông nghiệp Đông Nam Á, Châu Á
2. Học sinh: Sưu tầm tranh ảnh về hình thức canh tác, thâm canh lúa nước
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đặc điểm khí hậu của mơi trường nhiệt đới gió mùa.
- Có gì khác so với khí hậu của mơi trường xích đạo ẩm và mơi trường nhiệt đới
3. Bài mới:
Khởi động: Đới nóng là nơi xuất hiện con người và cũng là nơi có nền nơng nghi ệp xu ất hi ện đ ầu
tiên của nhân loại. Do đặc điểm địa hình, khí hậu, tập qn, trình đ ộ s ản xu ất c ủa t ừng đ ịa ph ương
nên vẫn cịn tồn tại nhiều hình thức sản xuất nông nghiệp từ cổ xưa đến tiên ti ến. Đó là nh ững hình
Gv: Liêng Hót Ha Hang
Năm học: 20182019


Giáo án: Địa Lý 7

Trường THCS Đạ Long

thức canh tác gì? Và mối quan hệ giữa canh tác lúa nước và con ng ười ra sao? Bài h ọc hôm nay chúng
ta cùng giải quyết vấn đề này.

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ
NỘI DUNG CHÍNH
1.Hoạt đợng 1 :(Cá nhân)
1. Làm nương rẫy.
- Tìm hiểu hình thức canh tác làm nương rẫy
- Biết được các hình thức làm nương rẫy co ảnh
hưởng tích cực – tiêu cực đến MT
*Bước 1: Hs quan sát ảnh 8.1 và 8.2
*Bước 2: - Nêu một số biểu hiện của hình thức sản
- Là hình thức sản xuất lạc hậu, năng xuất
xuất nương rẩy ?
thấp, để hậu quả xấu cho đất trồng và thiên
- Nhận xét hình thức sản xuất nơng nghiệp ở đây ?
nhiên.
- Hình thức này gây hậu quả đối với đất trồng, thiên
nhiên như thế nào ?
- Ở VN nay cịn hình thức sản xuất này khơng?
Nếu có thì ở đâu ?

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ
NỘI DUNG CHÍNH
*Bước 3: Việc đốt rừng làm nương rẩy đã hủy hoại
đến đất trồng, hệ sinh thái, gây lũ lụt….
2.Hoạt động 2: (Cặp)
2. Làm ruộng, thâm canh lúa nước
Tìm hiểu điều kiện và lợi ích của việc làm ruộng,
thâm canh lúa nước
*Bước 1: Hs quan sát H8.4
*Bước 2:
- Cho biết điều kiện tự nhiên để tiến hành thâm - Điều kiện thuận lợi để thâm canh lúa nước:

canh lúa nước?
Khí hậu nhiệt đới gió mùa, chủ động tưới
tiêu, lao động dồi dào.
- Phân tích vai trị của thâm canh lúa nước ở đới - Tăng vụ, tăng năng xuất, tăng sản lượng.
nóng ?
Chủ yếu cung cấp lương thực trong nước.
- Tại sao một số nước trong khu vực đới nóng lại Tạo điều kiện cho chăn ni phát triển
lâm vào tình trạng thiếu lương thực?
( dân số, thời tiết thất thường)
- Quan sát H8.4 và 4.4 cho biết các khu vực thâm
canh lúa nước thì có đặc điểm dân cư như thế nào?
Tại sao?
( Hầu hết là các đơ thị có số dân 5-8 triệu người
Vì: Thâm canh lúa nước cần nhiều lao động, trồng
nhiều vụ……)
3.Hoạt đợng 3: (Cá nhân)
3. Đồn điền
Tìm hiểu hình thức canh tác đồn điền
*Bước 1: Hs quan sát H8.5
*Bước 2: - Cho biết ảnh chụp về cái gì? Ơ đâu? Hãy
mơ tả bức ảnh?
Gv: Liêng Hót Ha Hang
2019

Năm học: 2018-


Giáo án: Địa Lý 7

Trường THCS Đạ Long


- Qua ảnh em có nhận xét gì về qui mơ sản xuất ở - Là hình thức sản xuất nơng sản hàng hóa
đồn điền? Sản phẩm sản xuất với khối lượng như theo quy mơ lớn, có giá trị cao, nhằm mục
thế nào ?
đích suất khẩu.
- Đồn điền cho thu hoạch nhiều nông sản nhưng tại
sao con người không lập ra nhiều đồn điền?
4. Đánh giá:
- Phân biệt sự khác nhau giữa 3 hình thức canh tác trong nơng nghiệp ở đới nóng ?
- Cho biết những thuận lợi và khó khăn của điều kiện tự nhiên đối với sản xuất nông nghiệp ?
- Hướng dẫn làm bài tập 2 và 3 sgk
5. Hoạt động nối tiếp:
- Về nhà học và làm bài tập sgk vào vơ
- Sưu tầm tranh ảnh về xói mịn đất đai ở vùng núi.
- Ôân lại đặc điểm khí hậu đới nóng? nh hưởng của khí hậu tới cây trồng, vât nuôi như thế nào?
IV. Phụ lục:..................................................................................................................................

Tuần: 5
Tiết: 9

..................................................................................................................................
NS: 05/09/2011
ND: 06/09/2011

BÀI 9: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP Ở ĐỚI NÓNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS nắm được các mối quan hệ giữa khí hậu với nơng nghiệp và đất trồng, giữa khai thác đất và
bảo vệ đất.
- Biết được một số cây trồng, vật nuôi ở các kiểu mơi trường khác nhau của đới nóng

2. Kĩ năng: - Luyện tập cách mô tả hiện tượng địa lí qua tranh ảnh
- Phân tích mối quan hệ giữa các thành phần tự nhiên ở MT đới nóng, giữa hoạt động KT của
con người và MT ở đới nóng.
3.Thái độ:
- Ý thức được sự cần thiết phải BVMT trong q trình sản xuất nơng nghiệp ở đới nóng và
BVMT để phát triển sản xuất.
- Tuyên truyền và giúp mọi người xung quanh hiểu được quan hệ tương hỗ giữa sản xuất
nông nghiệp và MT.
II. Phương tiện dạy học:
1. Giáo viên: Các bức ảnh về xói mịn đất đai trên các sườn núi
2. Học sinh: sgk, thước kẽ
III. Hoạt động dạy và hoc:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Khởi động: Sự phân hóa đa dạng của mơi trường đới nóng biểu hi ện rõ nét ở đ ặc đi ểm khí
hậu, ở sắc thái thiên nhiên, nhất là làm cho hoạt đông nơng nghiệp ở mỗi vùng trong đ ới có nh ững đ ặc
Gv: Liêng Hót Ha Hang
2019

Năm học: 2018-


Giáo án: Địa Lý 7

Trường THCS Đạ Long

điểm khác nhau, sự khác nhau đó biểu hiện như thế nào? Chúng ta cùng tìm hi ểu nội dung bài h ọc hơm
nay
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ

NỘI DUNG CHÍNH
Hoạt động 1: Tìm hiểu những thuận lợi và khó khăn của MT với sản xuất nông nghiệp
Bước 1: HS nhắc lại đặc điểm của khí hậu nhiệt đới 1. Đặc điểm sản xuất nơng nghiệp
gió mùa ?
? Suy ra đặc điểm của mơi trường đới nóng là gì
( Nắng, nóng quanh năm và mưa nhiều)
Bước 2: Hs hoạt động nhóm
N1+2: Mơi trường xích đạo ẩm có thuận lợi và khó
khăn gì đối với sản xuất nông nghiệp?
N3+4: Môi trường nhiệt đới và nhiệt đới gió mùa có
thuận lợi và khó khăn gì đối với sản xuất nông
nghiệp?
N4+5: Giải pháp khắc phục những khó khăn của mơi
trường đới nóng?
Bước 3: Đại diện nhóm báo cáo kết quả
Nhóm khác nhận xét bổ sung

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
Bước 4: GV chuẩn xác lại kiến thức theo bảng sau:

NỘI DUNG CHÍNH

Mơi trường xích đạo ẩm
Thuận lợi
T và độ ẩm cao, trồng nhiều loại cây,
nuôi nhiều con, xen canh gối vụ quanh
năm
Khó khăn
- Khí hậu nóng ẩm nên mầm bệnh
phát triển gây hại cho cây trồng vật

ni,
- Chất hửu cơ phân hủy nhanh nên
tầng mùn mỏng.Vì vậy dễ bị rữa trôi
lớp đất màu mơ.
Biện
pháp Bảo vệ rừng, trồng rừng, khai thác có
khắc phục
kế hoạch khoa học

Mơi trường nhiệt đới và nhiệt đới gió mùa
Nóng quanh năm, mưa tập trung theo mùa.
Chủ động bố trí mùa vụ và lựa chọn cây
trồng vật nuôi phù hợp
- Mưa tập trung vào một mùa dễ gây lũ lụt,
xói mịn đất
- Mùa khô kéo dài gây hạn hán, hoang mạc
dễ phát triển
Thời tiết diễn biến thất thường, gây thiên
tai.
Làm tốt thủy lợi, trồng cây che phủ đất.
Đảm bảo tính thời vụ chặt chẽ, phòng chống
thiên tai, dịch bệnh
Hoạt động 2: Tìm hiểu một số sản phẩm nông nghiệp chủ yếu
Bước 1: - Cho biết các loại cây lương thực và hoa 2. Các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu
màu trồng chủ yếu ở đồng bằng và vùng núi nước ta ?
- Nêu tên các cây công nghiệp trồng nhiều ở nước ta
Bước 2: Hs đọc đoạn ‘‘chăn nuôi…….đông dân cư ’’
Bước 3: - Các vật ni ở đới nóng được chăn ni ở
đâu? Vì sao?
( Cừu,dê ở vùng khơ hạn hoặc vùng núi

Trâu bò ở vùng đồng cỏ
- Cây lương thực :Lúa nước, khoai, sắn, cây
0

Gv: Liêng Hót Ha Hang
2019

Năm học: 2018-


Giáo án: Địa Lý 7

Trường THCS Đạ Long

Lợn ở nơi nhiều lúa ngơ và dân cư đơng
cao lương….
Vì mỗi vật ni có đặc điểm sinh lí khác nhau
- Cây cơng nghiệp rất phong phú, có giá trị
Vd:Dê,cừu thích ăn thức ăn khơ và có gai:xương xuất khẩu cao ( cà phê, cao su, dừa, bơng,
rồng,vong……)
mía, lạc….)
- Giữa chăn ni và trồng trọt ngành nào phát
- Chăn ni nói chung chưa phát triển bằng
triển hơn
trồng trọt
- Với khí hậu và cây trồng ở địa phương em thích hợp
với ni con gì? Tại sao?
4. Đánh giá:
- Khí hậu của đới nóng có thuận lợi và khó khăn như thế nào đối với sản xuất nông nghiệp
- Hướng dẫn làm bài tập 1,2 sgk

5. Hoạt động nối tiếp: - Học và trả lời câu hỏi sgk
- Tìm hiểu tại sao đới nóng là môi trường rất thuận lợi cho nông nghiệp phát triển mà nhiều quốc
gia ở đới nóng cịn nghèo, cịn thiếu lương thực?
- Sưu tâm tranh ảnh tài nguyên đất, rừng bị hủy hoại do chặt phá bừa bãi?
IV. RÚT KINH
NGHIỆM:
..................................................................................................................

Tuần 5
Tiết 10

NS: 10/9/2011
ND: 13/9/2011

BÀI 10: DÂN SỐ VÀ SỨC ÉP DÂN SỐ TỚI TÀI NGUN
MƠI TRƯỜNG Ở ĐỚI NĨNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hiểu biết được sự gia tăng dân số nhanh và bùng nổ dân số đã có những tác động tiêu cực tới tài
nguyên và MT ở đới nóng.
- Biết được sức ép dân số, đời sống và các biện pháp của các nước đang phát triển áp dụng để giảm
sức ép dân số và bảo vệ tài nguyên môi trường.
2. Kĩ năng:
- Luyện tập cách đọc và phân tích biểu đồ các mối quan hệ và sơ đồ các mối quan hệ
- Bước đầu luyện tập cách phân tích các số liệu thống kê
3.Thái độ : - Có hành động tích cực góp phần giải quyết các vấn đề MT ở đới nóng
II. Phương tiện dạy học:
1.Giáo viên: Bản đồ phân bố dân cư thế giới
2.Học sinh: Sưu tầm tranh ảnh tài nguyên đất, rừng bị hủy hoại do cặt phá bừa bãi.
III. Hoạt động dạy và học:

1. Ởn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Khí hậu đới nóng có thuận lợi và khó khăn gì đối với sản xuất nông nghiệ
- Tại sao môi trường đới nóng rất thuận lợi cho phát triển nơng nghiệp mà nhiều quốc gia ở đây còn
nghèo nàn và thiếu lương thực?
Gv: Liêng Hót Ha Hang
2019

Năm học: 2018-


Giáo án: Địa Lý 7

Trường THCS Đạ Long

3. Bài mới:
Khởi động: Đới nóng là khu vực có nhiều tài nguyên, khí hậu có nhiều thuận lợi đối với sản
xuất nơng nghiệp, nguồn nhân lực dồi dào, mà KT tới nay còn chậm phát triển chưa đáp ứng nhu cầu
cơ bản của người dân. Vậy nguyên nhân nào dẫn tới tình trạng này. Sự bùng nổ dân số gây tác hại
như thế nào đến sự phát triển KTXH .Ta cùng tìm hiểu câu trả lời trong bài học hôm nay.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ
NỘI DUNG CHÍNH
Hoạt động 1: Tìm hiểu tình hình dân sớ ở đới nóng
Bước 1: Hs quan sát bản đồ “phân bố dân cư ”
1. Dân số.
Bước 2: - Trong 3 đới mơi trường (nóng, lạnh, ơn
hịa) thì đới nào có dân cư tập trung đơng nhất thế
giới ?
- Tại sao có sự phân bố đó ?
- Dân số tập trung ở đới này là bao nhiêu ?

- Tập trung ở những khu vực nào?
- Với dân số gần bằng một nửa thế giới tập trung - 50% dân số sống ở đới nóng
sinh sống chỉ trong 4 khu vực trên sẽ tác động như - Tập trung chủ yếu ở Đông Nam Á,
thế nào tới tài nguyên và môi trường ở đây ?
Nam Á, Tây Phi, Đông Nam Braxin
Bước 3: - Quan sát biểu đồ 1.4 cho biết tình trạng
gia tăng dân số hiện nay của đới nóng
( Hiện nay tỉ lệ gia tăng tự nhiên quá nhanh dẫn đến
bùng nổ dân số )
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ
- Tài ngun mơi trường bị xuống cấp, dân số thì
bùng nổ thì sẽ dẫn tới tình trạng gì đối với tự nhiên

NỘI DUNG CHÍNH
- Tỉ lệ gia tăng tự nhiên nhanh và sự bùng nổ
dân số đã tác động xấu đến tài nguyên và môi
trường
Hoạt động 2: Tìm hiểu sức ép dân số tới tài nguyên môi trường
Bước 1: Gv giới thiệu, hướng dẫn HS đọc, so sánh 2. Sức ép của dân số tới tài nguyên và môi
các mối quan hệ của biểu đồ H10.1
trường
Bước 2: Quan sát biểu đồ em thấy sản lượng lương
thực tăng hay giảm ?
- Tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên như thế nào ?
- Hãy so sánh sự gia tăng lương thực với sự gia tăng
dân số ?
( Cả hai đều tăng nhưng không kịp dân số)
- Sản lượng lương thực bình quân đầu người tăng
hay giảm ?
- Nguyên nhân làm bình quân lương thực theo đầu

người giảm ?
=> Phải có biện pháp gì để nâng bình qn lương
thực đầu người lên ?
Bước 3: Quan sát bảng số liệu trang 34 sgk:
Bước 4: - Cho biết dân số tăng hay giảm, lương
thực tăng hay giảm ?
- Nhận xét về tương quan giữa dân số và diện tích - Dân số đơng, gia tăng dân số nhanh đã đẩy
Gv: Liêng Hoùt Ha Hang
2019

Năm học: 2018-



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×