Trờng THCS Tây Tiến Giáo viên: Nguyễn Thị Thuỷ
======================================================================
Tuần 1
Ngày soạn : 08/08
Phần I : Thành Phần nhân văn của môi trờng
Tiết 1
Bài 1:Dân Số
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức:Giúp học sinh hiểu biết cơ bản về dân số (tháp tuổi, nguồn lao
động.)
- Nắm đợc sự gia tăng dân số trên thế giới và hậu quả của nó.
- Liên hệ với sự gia tăng dân số ở địa phơng và ở Việt Nam.
2. Kĩ năng: Phân tích đợc sự gia tăng dân số. Đọc và phân tích bảng số hiệu,
biểu đồ, lợc đồ, tháp tuổi.
3: Thái độ: có tinh thần hợp tác, nghiên cứu tìm hiểu đóng góp ý kiến có tinh
thần hợp tác
II.chuẩn bị:
1.GV: BĐ
2.HS : SGK , Phiếu học tập
III.Tiến trình tổ chức dạy học
1. ổ n định tổ chức : (1phút )
2. Kiểm tra bài cũ:
- Không kiểm tra
3. Bài mới
Giáo viên giới thiệu bài mới
Hoạt động của thầy và trò
nội dung
*Hoạt động 1: (20phút) Dân số Nguồn lao
động:
- Hàng năm đều có các cuộc điều tra dân số?
Tác dụng của các cuộc điều tra đó? (Điều tra
dân số biết tổng số dân, nam, nữ, văn hóa, văn
hoá dân tộc)
GV: Cho HS QS H1.1 giới thiệu tháp tuổi. Sau
đó phát phiếu học tập cho học sinh.
-Hoạt động nhóm :4 nhóm.
B1.GV giao nhiệm vụ cho các nhóm
HS: làm bài tập theo nội dung SGK-trang 3
- Tháp tuổi là gì?
- Nhìn vào tháp tuổi ta thấy thể hiện điều gì?
- Chúng ta nghiên cứu những vấn đề về dân số
1. Dân số Nguồn lao động:
- Điều tra dân số biết tổng số dân,
nam, nữ, văn hóa, văn hoá dân tộc,
độ tuổi
======================================================================
Năm học 2008-2009
1
Trờng THCS Tây Tiến Giáo viên: Nguyễn Thị Thuỷ
======================================================================
để làm gì ?
- B2. Các nhóm trao đổi ý kiến thống nhất ghi
vào phiếu
- B3. treo phiếu học tập lên bảng
GV đa đáp án
(Tháp tuổi là biểu hiện cụ thể của dân số
- Tháp tuổi cho biết tổng số nam, tổng số nữ,
tổng số dân, các độ tuổi.)
GV : Định hớng sự phát triển dân số từ đó có sự
điều chỉnh sự phát triển KT-VH-XH,
GV:Chuẩn kiến thức.
*Hoạt động 2: (10phút) Dân số tăng nhanh
trong thế kỷ XIX và thế kỷ XX.
GV: Theo biểu đồ H 1.4, hớng dẫn học sinh đọc
thuật ngữ ThS, TLT, cho biết:
- Sự gia tăng TN và sự gia tăng cơ giới.
GV:Yêu cầu quan sát từ H 1.2 cho biết:
-Tình hình tăng dân số từ đầu CN đến TK19?
(Tăng chậm)
- Từ TK 19 đến TK 20 ?(Tăng nhanh)
- Nguyên nhân của sự phát triển chậm và phát
triển nhanh của dân số?
*Hoạt động 3: (10phút) Sự bùng nổ dân số.
-Yêu cầu HS quan sát H 1.3 và H 1.4 cho biết:
- Trong GĐ hiện nay <1950-2000> nhóm nớc
nào có tỉ lệ tăng dân số cao hơn ?
- Nguyên nhân nào khiến cho dân số tăng nhanh
- Sự bùng nổ dân số xảy ra khi nào? (Khi tỷ lệ
dân số phát triển hàng năm tới: 2,1%.)
- Hậu quả của sự gia tăng dân số? (+ Gây sức ép
về lao động
+Ytế,chỗở,việclàm,môitrờng,
GTVT, )
.
- Các biện pháp để ngăn chăn sự bùng nổ dân
- Tháp tuổi là biểu hiện cụ thể của
dân số
- Tháp tuổi cho biết tổng số nam,
tổng số nữ, tổng số dân, các độ
tuổi.
2. Dân số tăng nhanh trong thế
kỷ XIX và thế kỷ XX.
- Từ đầu CN- TK 19:Tăng chậm
- Từ đầu TK 19-TK 20:Tăng nhanh.
3. Sự bùng nổ dân số.
- Khi tỷ lệ dân số phát triển hàng
năm tới: 2,1%.
- Hậu quả:
+ Gây sức ép về lao động
+ Ytế, chỗở, việclàm,môi trờng,
GTVT,
- Biện pháp: + Giảm tỷ lệ sinh
+ Kế hoạnh hoá gia
======================================================================
Năm học 2008-2009
2
Trờng THCS Tây Tiến Giáo viên: Nguyễn Thị Thuỷ
======================================================================
số? (+ Giảm tỷ lệ sinh
+ Kế hoạnh hoá gia đình
+ Triệt sản.)
đình
+ Triệt sản.
4. Củng cố: (3phút)
- Dân số, nguồn lao động có mối liên quan gì?
- Sự bùng nổ dân số?
5. H ớng dẫn : (1phút)
- Đọc phần ghi nhớ SGK.
- Làm BT 2+3. SGK.
- Đọc trớc bài 2. Giờ sau học.
======================================================================
Năm học 2008-2009
3
Trờng THCS Tây Tiến Giáo viên: Nguyễn Thị Thuỷ
======================================================================
Ngày soạn: 08/08
Tiết 2
Bài 2:Sự Phân Bố Dân C - Các Chủng Tộc Trên Thế Giới.
I . Mục tiêu bài học.
1. Kiến thức. HS cần biệt đợc sự phân bố dân c không đều và những vùng
đông dân trên thế giới .
- Nhận biết về sự khác nhau và sự phân bố của 3 chủng tộc trên thế giới.
2. Kĩ năng. Rèn kĩ năng đọc và phân tích bản đồ phân bố dân c.
- Nhận biết đợc các chủng tộc qua hình thái bên ngoài.
3.Thái độ. Không nên có sự phân biệt chủng tộc theo hớng tiêu cực.
II.Chuẩn bị:
. 1.GV: Bản đồ phân bố dân c Thế giới
2.HS :Phiếu học tập, SGK
III - Tiến trình tổ chức dạy học:
1.ổ n định tổ chức : (1')
2. Kiểm tra bài cũ: (5')
H: Em hãy nêu hậu quả của bùng nổ dân số là?
(Sức ép dân số về: Nhà ở, y tế, GD, lơng, chỗ làm, giao thông .)
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
*Hoạt động 1: (20phút): Sự phân bố dân c:
GV: Yêu cầu HS đọc thuật ngữ Mật độ dân số
(SGK Tr187) cho biết:
- Mật độ dân số là gì? (Là dân số sống trên 1
diện tích, lãnh thổ nhất định.)
GV: Yêu cầu HS quan sát H 2.1 cho biết:
- Dân số phân bố có đồng đều không?
.( Dân c phân bối không đều)
- Nơi nào đông và nới nào tha dân? (+Đông:
Đồng bằng, ven biển
+ Tha: Sâu trong nội địa, vùng núi cao.)
GV: Phát triển HT cho học sinh (4 nhóm).
HS: Làm bài tập thảo luận sau:
- áp dụng công tác sau để tính mật độ dân số
(2001) trong bảng BT2 (SGK).
GV: Thu phiếu thông tin phản hồi.
- Chữa bài tập (4 nhóm)
GV: Chuẩn kiến thức:
(chuyển ý)
1. Sự phân bố dân c :
- Là dân số sống trên 1 diện tích,
lãnh thổ nhất định.
- Dân c phân bố không đều
+ Đông: Đồng bằng, ven biển
+ Tha: Sâu trong nội địa, vùng núi
cao.
- Công thức:
Dân số (ngời)
=MĐ dân số (ng/km
2
)
Diện tích (Km)
2. Các chủng tộc:
- Căn cứ vào hình thái bên ngoài
* Thành 3 chủng tộc:
a) Môn gô - lô - ít.
- Da vàng
- Tóc đen dài
- Mắt nâu - đen
======================================================================
Năm học 2008-2009
4
Trờng THCS Tây Tiến Giáo viên: Nguyễn Thị Thuỷ
======================================================================
*Hoạt động 2: (15phút ): Các chủng tộc
GV: Yêu cầu HS đọc thuật ngữ chủng tộc
(SGK Tr 186) cho biết:
- Căn cứ vào đâu ngời ta phân thành các chủng
tộc khác nhau? (Căn cứ vào hình thái bên
ngoài)
-Vậy các nhà khoa học phân dân c trên Thế giới
thành mấy chủng tộc?(3chủng tộc )
-Sự phân bố của 3 chủng tộc trên Thế giới?
- Nêgrôit (Châu Phi)
- Môngôlôit (Châu á)
- ơrôpêôit (Châu Âu)
- Mũi thấp rộng.
b) Nê grô - ít:
- Da đen
- Tóc đen xoăn
- Mắt đen to
- Mũi thấp, rộng
c) ơ - rô - pê - ô - it:
- Da trắng
- Tóc nâu, vàng
- Mắt xanh
- Mũi cao, hẹp
4. Củng cố :(3phút )
- Sự phân bố các chủng tộc có gì khác nhau giữa các châu lục?
5. H ớng dẫn HS học : (1phút)
- Trả lời câu hỏi 1, 3 (SGK)
- Đọc trớc bài 3. (Giờ học sau)
======================================================================
Năm học 2008-2009
5
Trờng THCS Tây Tiến Giáo viên: Nguyễn Thị Thuỷ
======================================================================
Tuần 2
Ngày soạn: 15/08
Tiết:3
Bài 3:quần c -đô thị hoá
I.Mục tiêu
1. Kiến thức: nắm đợc đặc điểm c bản của quần c nông thôn và quần c đô thị.
- biết đợc vàI nét về lịch sử pt đô thị và sự hình thành các siêu đô thị.
- nhận biết đợc quần c đô thị hay quần c nông thôn.
- nhận biết đợc sự phân bố của các siêu đô thị đông dân nhất thế giới trên bản đồ,
nhận biết.
3: Thái độ: có tinh thần hợp tác, nghiên cứu tìm hiểu đóng góp ý kiến có tinh
thần hợp tác.
II. Chuẩn bị
1.Giáo viên: bản đồ dân c thế giới
2. Học sinh: sgk .phiếu học tập
III. Tiến trình tổ chức dạy- học
1.ổ n định tổ chức lớp : (1 phút):
2. Kiểm tra bài cũ : (5.phút):
- dân c thờng sinh sống chủ yếu ở khu vực nào .tại sao ?
(thờng tập trung nơi địa hình thuận lợi .đông á, nam á, đông nam á, tây, trung âu
3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung
*Hoạt động 1: (20.phút) Quần c nông thôn và
quần c đô thị
- h/s đọc thuật ngữ quần c sgk188
- gvcho h/s thấy quần c là tổ chức sinh sống
của con ngời trên 1diện tích nhất định để khai
thác tài nguyên thiên nhiên, có 2 kiểu quần c
chính là quần c nông thôn và quần c đô thị
- hoạt động nhóm :4nhóm
- bớc 1:làm việc chung cả lớp
- chia 4nhóm
- gv giao nhiệm vụ chung cả 4nhóm
dựa vào H3.1.2và sự hiểu biết hãy so sánh đặc
điểm của 2quần c (gợi ý kẻ bảng so sánh )
- bớc 2
- các nhóm cử ra 1tổ trởng ,1th ký
- trao đổi ý kiến thảo luận 5phút
1.Quần c nông thôn và quần c đô
thị :
======================================================================
Năm học 2008-2009
6
Trờng THCS Tây Tiến Giáo viên: Nguyễn Thị Thuỷ
======================================================================
- thống nhất ý kiến ghi vào phiếu
- bớc 3 thảo luận tổng kết trớc toàn lớp
- các nhóm gắn phiếu lên bảng
- giaó viên treođáp án đúng
- các nhóm nhận xét bổ xung phần còn thiếu
Nộidung
sosánh
Quầnc nông
thôn
Quần c đô thị
1mật độ dân
số, nhà cửa
Thấp hơn Cao hơn
2 các đơn vị
quần c gọi là
gì
Làngbản thôn
xã
Phố phờng
3nghề
nghiệp chủ
yếu
Nông,lâm,ng
nghiệp
Công
nghiệp ,dịch
vụ
4 lối sống Dựa vào các
mối quan hệ
dòng họ,làng
xóm ,tập tục
Theo cộng
đồng có tổ
chức theoluật
phát
5 tỉ lệ dân số
xu hớng thay
đổi
Giảm đi Tăng lên
Cý :tỉ lệ ngời sống ở nông thôn có xu hớng giảm
,ngợc lại tỉ lệ ngời sống trong các đô thị có xu h-
ớng tăng .đô thị hoá là xu tất yếu của thế giới
hiện nay
*Hoạt động 2: (12Phút) .Đô thị hoá ,các siêu đô
thị .
- Dựa vào nội dung sgk cho biết quá trình đô thị
hoá trên thế giới diễn ra nh thế nào
- Tại sao nói quá trình pt đô thị trên thế giới gắn
liền với quá trình pt thơng nghiệp ,công nghiệp .
(các đô thị đầu tiên trên thế giới chính là các
trung tâm thơng mại, buôn bán nh trung quốc, ai
cập, la mã .đô thị pt mạnh vào thế kỉ 19 khi
công nghiệp trên thế giới pt nhanh chóng )
Cý nhiều đô thị pt nhanh chóng trở thành các
siêu đô thị
- gv siêu đo thị là các đô thị lớn có dân số từ
8triệu ngời trở lên
- Quan sát hình 3.3 em hảy cho biết trên thế giới
- ở nông thôn :nhà cửa quây quần
thành thôn xóm làng bản, dân c
sống dựa vào nông nghiệp, lâm
nghiệp.
- ở đô thị :nhà cửa quây quần
thành phố xá, dân sống bằng các
hoạt động công nghiệp , dịch vụ .
2.Đô thị hoá ,các siêu đô thị :
a,quá trình đô thị hoá .
- Đã có từ thời kỳ cổ đại
- phát triển nhanh
tỉ lệ dân số thế giới sống trong các
đô thị, thế kỉ 18 là 5%, năm 2001
là 46% tăng 9lần.
- gắn liền với quá trình pt công
nghiệp, thơng nghiệp.
b,các siêu đôthị
======================================================================
Năm học 2008-2009
7
Trờng THCS Tây Tiến Giáo viên: Nguyễn Thị Thuỷ
======================================================================
hiện có bao nhiêu siêu đô thị .(23)
- châu lục nào có nhiều siêu đo thị nhất .(châu
á)
- siêu đô thị có nhiều ở các nớc đang pt hay các
nớc pt .(ở các nớc đang pt )
gv thật là nghịch lí các nớc pt có ít SĐ, còn các
nớc đang pt có nhiều SĐT, mang t/c tự phát,
không gắn liền với trình độ ptkt đã gây nên hậu
quả tiêu cực gì (hậu quả ở nông thôn sx đình
đốn do lao động trẻ rời bỏ nông thôn vào các đô
thị ,ở thành thị thiếu việc làm ,thiếu nhà ở, gây
tình trạng quá tải, môi trờng bị ô nhiễm
.
- là các đô thị khổng lồ có số dân
từ 8triệu ngời trở lên
4. Củng cố:(5.phút).
-nơi em ở hiện nay là quần c nông thon hay đô thị ,vì sao?
-tại sao nói đô thị hoá là xu thế tiến bộ nhng đô thị hoá tự phát lại có ảnh hởng
đến môI trờng và pt kt ,xh ?
5. H ớng dẫn học ở nhà (2phút)
- học bài theo câu hỏi sgk
- khai thác lần lợt ở từng cột 1cách khoa học từ trên dới từ cột trái phải để
thấy sự thay đổi của 10 siêu đô thị đông dân
======================================================================
Năm học 2008-2009
8
Trờng THCS Tây Tiến Giáo viên: Nguyễn Thị Thuỷ
======================================================================
Tiết:4.
Thực hành phân tích l ợc đồ dân số tháp tuổi
I.Mục tiêu
1. Kiến thức : nắm khái niệm mật độ dân số và sự phân bố dân số không đều trên
thế giới .
- khái niệm đô thị hoá, sự phân bố dân c và các đô thị phát triển châu á .
2. Kỹ năng: nhận biết sự rbiến đổi kết cấu dân sốuổi 1dịa phơng qua tháp tuổi
3. Thái độ: có tinh thần hợp tác, nghiên cứu tìm hiểu đóng góp ý kiến có tinh
thần hợp tác.
II. Chuẩn bị
1.Giáo viên: SGV
2. Học sinh: GK
III. Tiến trình tổ chức dạy- học
1.ổ n định : (1 phút):
2. Kiểm tra bài cũ: (5phút):
- nêu sự khác nhau cơ bản giữa quần c đô thị và quần c nông thôn
(nông thôn dân sống thành làng xóm sống dựa vào nông nhiệp ,đô thị dân sống
thành phố phờng ,sống bằng hoạt động công nghiệp )
3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung
*Hoạt động 1: (10.phút)1 BàI tập 1
-gvcho h/s nhắc lại kiến thức lớp 8về cách
sử dụng bản đồ (đọc tên bản đồ, đọc bản chú
giải em có những nội dung gì ?
- qs H4.1cho biết mật độ dân số cao nhất
của thái bình năm 2000là thị xã thái bình,
có mật độ là bao nhiêu? (trên 3000ngời )
?nơi có mật độ dân số thấp nhất là bao nhiêu,
mật độ là ?(huyện tiền hải nhỏ hơn
1000ngời )
-liên hệ địa phơng nơi có mật độ dân số cao,
thấp, tại sao ?
* Hoạt động 2: (.15Phút)
Bài tập 2: gv hớng dẫn các em nhận dạng
tháp tuổi, dân số già, trẻ vì thế so sánh 2 tháp
tuổi
- hoạt động nhóm : 4nhóm .
- bớc 1: làm việc chung cả lớp.
- chia 4nhóm .
1 Bài tập 1:
-thị xã thái bình có mật độ dân trên
3000ngời /km
2
-huyện tiền hải có mật độ dân số
thấp nhất dới 1000ngời /km
2
2 Bài tập 2
======================================================================
Năm học 2008-2009
9
Trờng THCS Tây Tiến Giáo viên: Nguyễn Thị Thuỷ
======================================================================
- gv giao nhiệm vụ chung cả 4nhóm.
- Quan sát H4.2.3để nhận xét .
1. hình dạng tháp tuổi có thay đổi gì (chú ý
độ phình to hay thu nhỏ của phần chân tháp
tuổi và phần giữa )
2.nhóm tuổi nào tăng về tỉ lệ .nhóm tuổi nào
giảm tỉ lệ .(chú ý độ dài của các băng ngang
thể hiện từng lứa tuổi )
- bớc 2
- các nhóm cử ra 1tổ trởng ,1th ký
- trao đổi ý kiến thảo luận 5phút
- thống nhất ý kiến ghi vào phiếu
- bớc 3 thảo luận tổng kết trớc toàn lớp
- các nhóm gắn phiếu lên bảng
- đối chiêú vơí đáp án cuả gv các nhóm
nhận xét và bổ xung
- giaó viên treo đáp án đúng
1hình dáng tháp tuổi H4.3so H4.2
-phần chân tháp (màu xanh lá cây ) thu hẹp
hơn
-phần giữa tháp (màu xanh nớc biển )phình
to hơn
2.hình dáng tháp tuổi cho thấy
- nhóm tuổi lao động của thành phố hồ chí
minh năm 1999 tăng về tỉ lếo với 1989
- nhóm tuổi trẻ em của thành phố hồ chí
minh năm 1999 già hơn với năm1989
*hoạt động 3: (10phút )
bài tập 3: h/s quan sát H4.4 và bản đồ tự
nhiên châu á.
- Những khu vực tập trung đông dân c của
châu á là khu vực nào?
- Các đô thị lớn của châu á thờng phân bố ở
đâu ?.
-h/s phát biểu h/s khác bổ nhận xét bổ
xung.
- Sau 10năm dân số thành phố hồ chí
minh đã già đi
-tháp tuổi 1999dới chân nhỏ dần ở
giữa to ra
- nhóm tuổi 20-24,25-29tăng, nhóm
tuổi 0-4giảm
3 BàI tập 3
- Nam á, đông nam á , đông á đó
là nơi có mật độ dân số cao nhất.
- các đô thị lớn phân bố đông á ,
nam á
4. Củng cố: (3.phút).
- gv đánh giá kết quả bài thực hành.
- biểu dơng h/s tích cực nhắc nhở h/s cha chú ý.
======================================================================
Năm học 2008-2009
10
Trờng THCS Tây Tiến Giáo viên: Nguyễn Thị Thuỷ
======================================================================
Tuần 3
Ngày soạn 22/8
Phần 2: các môi trờng địa lý
Chơng 1: môi trờng đới nóng hoạt động kinh tế
Của con ngời ở Đới nóng
Tiết:5..
BàI 5: đới nóng : môi trờng xích đạo ẩm
I.Mục tiêu
1. Kiến thức: Xác định vị trí đới nóng trên thế giới và các kiểu môi trờng trong
đới nóng.
-trình bày đợc đặc diểm của môi trờng xích đạo ẩm (nhiệt độ , lm )
2. Kỹ năng: đọc hiểu đợc biểu đồ nhiệt độ ,lợng ma .nhận biết đợc môi trờng.
3. Thái độ: có tinh thần hợp tác, nghiên cứu tìm hiểu đóng góp ý kiến có tinh
thần hợp tác.
II. Chuẩn bị
1.Giáo viên: bản đồ các đới khí hậu
2. Học sinh: sgk phiếu học tập
III. Tiến trình tổ chức dạy- học
1. ổ n định : (.1 phút):
Lớp7A: HS....../.......Vắng:..........................................lý do:..............................
Lớp7B: HS....../.......Vắng:........................................... lý do:.............................
2. Kiểm tra bài cũ: (5.phút):
- ở lớp 6bài 22 trái đất có các đới khí hậu nào
(nóng , 2đới ôn hoà , 2đới lạnh )
3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung
*Hoạt động 1: (.14phút)
-Dựa vào lợc đồ 5.1 , bản đồ và kién thức
sgk xác định vị trí đới nóng trên thế giới nêu
đặc điểm chủ yếu đới nóng?
- h/s phát biểu h/s khác nhận xét bổ
xung
- gv chuẩn kiến thức .
gv chính vì thế ngời ta ta còn gọi đây là đới
nóng nội chí tuyến, có tới 70%số loài cây,
chim thú trên trái đất sinh sống ở rừng rậm
đới nóng.
1.Đới nóng:
-vị trí : nằm giữa khoảng 2chí tuyến
23
0
bắc -23
0
nam
-Đặc điểm : nhiệt độ cao quanh năm,
có gió tín phong thổi quanh năm từ áp
cao chí tuyến về xích đạo .
- giới tv.đv phong phú đa dạng
,đông dân, tập trung nhiều nớc đang
pt của thế giới.
======================================================================
Năm học 2008-2009
11
Trờng THCS Tây Tiến Giáo viên: Nguyễn Thị Thuỷ
======================================================================
- h/s qs H5.1 gồm có các loại môi trờng
nào ? (có 4môi trờng xđ ẩm, nhệt đới, nhiệt
đới gió mùa, hoangmạc )
*Hoạt động 2: (20.Phút)môi trờng xích đạo
ẩm
-dựa H5.1.2và nội dung sgk xác định vị trí
của môi trờng xích đạo ẩm ? xác định vị trí
xin ga po và nhận xét về diễn biến nhiệt độ,
lợng ma ?
-h/s phát biểu học sinh khác bổ xung
gvchuẩn kt
(kết quả đọc biểu đồ xin ga po
- nhiệt độ tb các tháng 25
0
c-27
0
c nống
quanh năm .
- lm cả năm khoảng 2000mm, ma đều
quanh năm .
- chỉ vị trí xin ga po trên bản đồ.
- cý nh vậy có thể nói khí hậu môi trờng
xích đạo ẩm nóng ẩm quanh năm không khí
rất ẩm ớt , ngột ngạt trong đk đó tv t nhiên
pt tạo thành 1cảnh quan độc đáo là rừng rậm
xanh quanh năm .
+hoạt động nhóm : 4nhóm .
- bớc 1: làm việc chung cả lớp .
- chia 4nhóm.
- gv giao nhiệm vụ chung cả 4nhóm .
- qsH5.3.4hãy.
- nhận xét về rừng rậm xanh quanh năm
- cho biết rừng ở đây có mấy tầng chính, là
những tầng nào.
- giải thích tại sao rừng ở đây lại có nhiều
tầng.
- bớc 2
- các nhóm cử ra 1tổ trởng ,1th ký.
-trao đổi ý kiến thảo luận 5phút.
-thống nhất ý kiến ghi vào phiếu.
- bớc 3 thảo luận tổng kết trớc toàn lớp .
2. m ôi tr ờng xích đạo ẩm:
a,vị trí khí hậu
- nằm khoảng 5
0
bắc -5
0
nam
- khí hậu : nhiệt độ cao trên25
0
c
ma nhiều từ 1500mm-2500mm.ma
đều quanh năm.
- độ ẩm cao trên 80%.
b, .rừng rậm xanh quanh năm
-rừng rậm rạp nhiều dây leo
-nhiều tầng tán, có 4tầng : cây bụi
,cây gỗ tb , cây gỗ cao tb , tầng vợt
tán
======================================================================
Năm học 2008-2009
12
Trờng THCS Tây Tiến Giáo viên: Nguyễn Thị Thuỷ
======================================================================
- các nhóm gắn phiếu lên bảng .
- đối chiếu vơi đáp án cua gv .các nhóm
nhậnxét và bổ xung.
- giaó viên treo đáp án đúng
- có 4tầng .
+tầng cây bụi ,cỏ quyết ở độ cao dới 10m
+ gỗ cao tb từ 10m đến dới 30m
+ .30m-40m
+ .v ợt tán 40mtrở lên
- nguyên nhân : do có đất tốt, khí hậu ẩm ớt
nắng nóng )
4. Củng cố: (3.phút)
-đới nóng phân bố ở đâu , có đặc điểm gì
-hãy kể tên các môI trờng đới nóng và chỉ trên BĐ.
5. H ớng dẫn học ở nhà : (.2phút)
- học bài theo câu hỏi sgk
- bài tập 4 sgk19
======================================================================
Năm học 2008-2009
13
Trờng THCS Tây Tiến Giáo viên: Nguyễn Thị Thuỷ
======================================================================
BàI 6:môI trờng nhiệt đới
Tiết 6
I.Mục tiêu
1. Kiến thức: nắm đợc đặc điểm khí hậu và các đặc điểm khác của môi trờng
nhiệt đới
2. Kỹ năng: đọc biểu đồ khí hậu và nhận biết các môi trờng nhiệt đới là xa van
hay đồng cỏ cao nhiệt đới
3: Thái độ: có tinh thần hợp tác, nghiên cứu tìm hiểu đóng góp ý kiến có tinh
thần hợp tác
II. Chuẩn bị
1.Giáo viên: bản đồ các đới khí hậu trên thế giới
2. Học sinh: sgk phiếu học tập
III. Tiến trình tổ chức dạy- học
1..ổn định tổ chức lớp (.1 phút):
2. Kiểm tra bài cũ(5phút):
- chỉ giới hạn dới nóng ,trong môi trờng đới nóng chia mấy môi trờng nhỏ
(từ 23độ bắc -23độ nam ,chỉa ra môi trờng xích đạo ẩm ,nhiệt đới ,nhiệt đới gió
mùa ,hoang mạc )
3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung
*Hoạt động 1: (.22phút) vị trí ,khí hậu
-qsH5.1cho biết môI trờng nhiệt đới nằm vĩ độ
nào ?(vt5
0
bắc ctbắc ,5
0
nam ct nam )
?với vị trí đó có ảnh hởng gì đến khí hậu .
-hsphát biểu h/s khác nhận xét bổ xung
-gvchuẩn kiến thức
+hoạt động nhóm :4nhóm
- bớc 1:làm việc chung cả lớp
- chia 4nhóm
- gv giao nhiệm vụ
- nhóm 1,2:qsH6.1hãy nêu diễn biếnnhiệt độ ,l-
ợng ma của ma la can
- nhóm 3,4qsH6.2hãy nêu diễn biến nhiệt độ ,l-
ợng ma của gia mê na
- bớc 2
- các nhóm cử ra 1tổ trởng ,1th ký
- trao đổi ý kiến thảo luận 5phút
- thống nhất ý kiến ghi vào phiếu
1, v i trí khi hậu
a,vị trí
-từ vĩ tuyến 5độ nam ,bắc -2chí tuyến ở
2bán cầu ,chủ yếu châu phi,châu mĩ
b,khí hậu
======================================================================
Năm học 2008-2009
14
Trờng THCS Tây Tiến Giáo viên: Nguyễn Thị Thuỷ
======================================================================
- bớc 3 thảo luận tổng kết trớc toàn lớp
- các nhóm gắn phiếu lên bảng
- đối chiếu vơi đáp án cua gv các nhóm
nhậnxét và bổ xung
- giaó viên treođáp án đúng
Mala can
9độbắc
Gia mê
na12độ B
Tđộ cao nhất 29độ c 32,5độ c
Tđộ thấp nhất 26độ c 22,5độ c
lMcả năm 860mm 620mm
Các tháng có
ma
Từ T3-T11 T4-T10
Các tháng m-
anhiều
T5-T10 T5-T10
T khô hạn
,không ma
3T12,1,2 5T11,12,1,2,3
-cý với đặc điểm khí hậu nh vậy thực vật ,sông
ngòi ,đất đai của môi trờng nhiệt đới pt nh thế
nào
*hoạt động 2(10phút) các đặc điểm khác của
môi trờng
- sự phân hoá khí hậu theo thời gian ra mùa
khô, mùa ma có ảnh hởng gì đến cảnh quan môi
trờng nhiệt đơI
-h/s trả lời ,gvchuẩn xác kiến thức
(mùa khô là mùa cạn sông ngòi ,thực vật suy
giảm ,động vật di c tìm nguồn nớc sự thay đổi
có ảnh hởng đến cảnh quan là đồng cỏ cao nhiệt
đới là đặc trng môI trờng )
- qsH6.3.4nhận xét sự thay đổi thực vật qua
2khu vực nh thế nào ,giảI thích (xavankê nia ít
cây hơn ,cây cỏ không tơI tốt bằng xa van trung
phi do kê nia ít ma hơn )
- đất đai vùng đồi núi của môI trờng nhiệt đơI
có đặc điểm gì ?(đất peralit đỏ vàng)
-tại sao lại có màu nh vậy ?(do trong mùa ma
nớc ma thấm sâu xuống các lớp đất bên dới, đến
mùa khô nớc lại di chuyển lên mang theo ôxít
sắt, nhôm tích tụ lại ở gần mặt đất làm cho đất
có màu đỏ vàng)
-nhiệt độ cao quanh năm trung bình
>20độ c, có hai thời kì nhiệt độ tăng cao
trong năm
-trong năm có 1 thời kì khô han từ
tháng11-3,
-lợng ma trung bình 500-1500mm giảm
dần về chí tuyến
2, c ác đặc điểm khác của môi trờng
a,cảnh quan thay đổi theo mùa
- mùa ma là mùa lũ của sông ngòi ,thực
động vật phát triển
- mùa khô:ngợc lại
b,thực vật thay đổi theo lợng ma:
-từ rừng tha- đồng cỏ cao nhiệt
đới(xavan) nửa hoang mạc (từ xích
đạo về hai chí tuyến)
c,vùng đồi núi có đất peralit màu đỏ
vàng
d,là vùng có khả năng tập trung đông
dân c
======================================================================
Năm học 2008-2009
15
Trờng THCS Tây Tiến Giáo viên: Nguyễn Thị Thuỷ
======================================================================
4. Củng cố:( 4.phút).
-học sinh làm bàI tập sgk1,2
5. Hớng dẫn học ở nhà(.2phút)
-hớng dẫn bàI tập 4 :xác định hai biểu đồ thuộc bắc,nam bán cầu giảI thích tại sao
hai mùa trái ngợc nhau
======================================================================
Năm học 2008-2009
16
Trờng THCS Tây Tiến Giáo viên: Nguyễn Thị Thuỷ
======================================================================
Tuần 4
Ngày soạn 29/08
BàI 7:môi trờng nhiệt đới gió mùa
Tiết 7
I.Mục tiêu
1. Kiến thức: h/s nắm đợc hoạt động gió mùa mùa đông,mùa hè ở nam á ,đông
nam á
-đặc điểm của môi trờngnhiệt đpí gió mùa ,đặc điểm này chi phối hoạt động của
con ngời theo nhịp điệu gió mùa
-môi trờng nhiệt đới gió mùa là môi trờng đặc sắc và đa dạng của đới nóng
2. Kỹ năng:đọc bản đồ ,biểu đồ ,phân tích ảnh
3: Thái độ: có tinh thần hợp tác ,nghiên cứu tìm hiểu đóng góp ý kiến có tinh
thần hợp tác,
II. Chuẩn bị
1.Giáo viên:bản đồ các kiểu môi trờng
2. Học sinh:sgk,phiếu họctập
III. Tiến trình tổ chức dạy- học
1. ổn định tổ chức lớp (1. phút):
2. Kiểm tra bài cũ(...15.phút):)
-nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới ? tại saodiện tích xa van và nửa hoang mạc
ở vùng nhiệt đới đang ngày càng mở rộng.
(nóng quanh năm trên 20độ cvà có 2thpì kì nhiệt độ tăng cao trong năm khi mặt
trời đi qua đỉnh đầu ,có 1thời khô hạn ,càng gần chí tuyến càng kéo dài từ 3-9
tháng, lợng ma từ 500mm-1500mm
giải thích do phá rừng hoặc xa van để làm dẫy, lấy gỗ củi khiến cho đất bị bạc
màu )
3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung
*Hoạt động 1: (15.phút) Vị trí khí hậu
- qs bản đồ, H5.1xác định vị trí của môi trờng
nhiệt đới gió mùa .
-QSH7.1.2nhận xét hớng gió thổi vào mùa hạ và
mùa đông ở nam á và đông nam á .
- giải thích tại sao lờng ma ở nam á ,đông bnam
á lại có sự chênh lệchlớn giữa mùa hạ và mùa
đông . (hè gió hớngđông nam ,tây nam thổi t ấn
độ dơng và thái bình dơngtới mát mẻ ma
lớn )
mùa đông gió hớng đông bắc thổi từ lục địa ra
lạnh khô ít ma )
1Vị trí khí hậu
-Vị trí ở nam á, đông nam á
-khí hậu :
+nhiệt độ ,Lm thay đổi theo mùa gió
+nhiệt độ TBnăm trên 20độ c
+LmTBnăm >1000mm,chủ yếu vào mùa
ma
+thời tiết diễn biến thất thờng biểu hiện
mùa ma có năm ma sớm có năm ma
muộn,có năm rét sớm có năm rét muộn
======================================================================
Năm học 2008-2009
17
Trờng THCS Tây Tiến Giáo viên: Nguyễn Thị Thuỷ
======================================================================
-h/s n/c và trả lời h/s khác nhận xét bổ xung
-gvchuẩn kiến thức
+hoạt động nhóm
+bớc 1làm việc chung cả lớp
- chia nhóm :4nhóm
-gv giao nhiệm vụ
+nhóm 1,2quan sát H7.3hãy nêu diễn biến nhiệt
đôj ,lợng ma của hà nội
+nhóm 3.4qs H7.4hãy nêu diễn biến nhiệt độ ,l-
ợng ma của mum bai
+bớc 2làm việc theo nhóm
-cử nhóm trởng ,1th ký
- trao đổi ý kiến thảo luận vứi thời gian 5phút
-ý kiến thống nhất thảo luận ghi vào phiếu
+bớc 3thảo luận tổng kết trớc toàn lớp
-các nhóm gắn kết quả lên bảng
nhóm 1trình bày kết quả nhó m 2bổ xung
..3 4 ..
-gvchuẩn kiến thức đáp án
Hànội 21độ B Mum bai
19độB
Tcao nhất 30độ c 29độ c
Tthấp nhất 16,5độ c 23,5độ c
Dao độngT 13,5 độ c 5,5độ c
Lmcả năm 1700mm 1800mm
Các tháng ma n Từ T5-T10 T6-T9
Các tháng ma ít T11-T4 T10-T5
- gvlợng ma tuỳ thuộc vị trí gần hay xa biển ,s-
ờn đốn gió hay sờn khuất gió ,,mùa ma từ tháng
5-T10chiếm 70%-95%lợng ma cả năm
- QSH6.1.2với H7.3.4 hãy chobiết sự khác biệt
cơ bản giữa khí hậu nhiệt đới và khí hậu nhiệt
đới gió mùa là gì .(KHNĐcó thời kỳ khô hạn
kéo dái ,không ma ,KHNĐGMcó mùa khônhng
không có thời kì khô hạn kéo dài )
*Hoạt động 2 (9phút ) c ác đặc điểm khác của
môi trờng
?qs H7.5.6cho biết cảnh sắc thiên nhiên thay đổi
nh thế nào qua 2mùa ma ,khô .
(hoạt động sxnông nghiệp phải tuôn theo tính
2.các đặc điểm khác của môi tr ờng
-nhịp điệu mùa khí hậu có ảnh hởng đến
thiên nhiên và cuộc sống con ngời
-có nhiều kiểu thảm thực vật khác nhau
trên các địa phơng
-rừng rậm nhiệt đới nhiều tầng (kém hơn
xích đạo ẩm )
-đồngcỏ cao nhiệt đới, rừng ngậpmặn
-thế giới động vật phong phu
-rât thích hợp cho từng cây, lơngthực,
======================================================================
Năm học 2008-2009
18
Trờng THCS Tây Tiến Giáo viên: Nguyễn Thị Thuỷ
======================================================================
thời vụ rất chặt chẽ
-gvnh vậy môi trờng NĐGMthật đặc sắc phong
phú và đa dạng có sự thay đổi cả theo không
gian, thời gian .tuỳ thuộc Lmvà sự phân bố ma
trong năm giữa các địa phơng và các mùa mà
trong NĐGM có cả cảnh quan tơng tự nh ở môi
trờng xích đạo ẩm , có cả cảnh quan tơng tự nh ở
môi trờng nhiệt đới
cây công nhiệp, dân c đông đúc
4. Củng cố:( 3.phút).
- nêu đặc điểm nổi bật của khí hậu NĐGM
-tại sao nói môi trờng NĐGM rất phong phú đa dạng
5. Hớng dẫn học ở nhà (2.phút)
-học bài theo câu hỏi sgk
-câu hỏi: h/sphải chứng minh tính đa dạng cảnh quan tự nhiên biến đổi theo thời
gian ,không gian dođó khác nhau Lm và phân bố ma giữa các mùa
======================================================================
Năm học 2008-2009
19
Trờng THCS Tây Tiến Giáo viên: Nguyễn Thị Thuỷ
======================================================================
Bài 8:các hìnhthứccanh tác tronG
nông nghiệp ở đới nóng
Tiết:.8
I.Mục tiêu
1. Kiến thức:hs nắm đợc các hình thức sx nông nghiệp làm nơng rẫy ,thâm canh
lúa nớc và sản xuất nông sản hàng hoá theo qui mô lớn ở đới nóng
2. Kỹ năng: phân tích lợc đồ ,bản đồ
3: Thái độ: : có tinh thần hợp tác, nghiên cứu tìm hiểu đóng góp ý kiến thần hợp
tác,
II. Chuẩn bị
1.Giáo viên:bản đồ tự nhiên châu á
2. Học sinh:sgk ,phiếu học tập
III. Tiến trình tổ chức dạy- học
1ổn định tổ chức lớp (1phút):
2. Kiểm tra bài cũ(5phút):
-nêu đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa .
(là loại khí hậu nhiệt đới thay đổi theo mùa có 2đặc diểm cơ bản là nhiệt độ ,lợng
ma thay đổi theo mùa gió và có thời tiết diễn biến thất thờng )
3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung
*Hoạt động 1: (10phút) làm nơng rẫy
qsH8.1 .2 nội dung sgknêu đặc điểm của hình
thức làm nơng rẫy ,hình thức sxnày có biểu hiện
lạc hậu nh thế nào
-hs phát biểu h/s nhận xét bổ xung
-gvchuẩn kiến thức: hình ảnh cho thấy ngời
dân phá rừng xa van có giá trị cao hơn để trồng
hoa màu, thể hiện đốt rừng huỷ hoại môi trờng,
rừng, xa van bị thu hẹp nhanh chóng ,đất không
đợc sử dụng hợp lí dễ bị xói mòn ,thoái hoá, bạc
màu .
* Hoạt động 2: (19Phút) làm ruộng thâm canh
lúa nớc
-Hoạt động nhóm
+bớc 1làm việc chung cả lớp
-chia nhóm :4nhóm
-gv giao nhiệm vụ
+nhóm 1,2qs H8.1 và bản đồ xác định tên các
hu vực thâm canh lúa nớc ở châu á
1 l àm n ơng rẫy
-là hình thức canh tác lâu đời nhất của
xã hội loài ngời
-lạc hậu :công cụ thô sơ .năng suất hiệu
quả thấp ,khai thác kt không bền vững
2 l àm ruộng thâm canh lúa n ớc
======================================================================
Năm học 2008-2009
20
Trờng THCS Tây Tiến Giáo viên: Nguyễn Thị Thuỷ
======================================================================
+nhóm 3.4qs H8.4 BĐTNCácho biết thâm
canh lúa nớc đợc pt chủ yếu dựa trên những điều
kiện địa hình ,đất dai Lm nh thế nào
+bớc 2làm việc theo nhóm
-cử nhóm trởng ,1th ký
- trao đổi ý kiến thảo luận vứi thời gian 5phút
-ý kiến thống nhất thảo luận ghi vào phiếu
+bớc 3thảo luận tổng kết trớc toàn lớp
-các nhóm gắn kết quả lên bảng
nhóm 1trình bày kết quả nhó m 2bổ xung
..3 4 ..
- gvchuẩn kiến thức đáp án
(nhóm 1,2:ở đông nam á ,nam á ,đông á
nhóm 3,4 ở nơi địa hình đồng bằng ,đất đai phù
sa màu mỡ ..)
- đối chiếu H8.4,H4.4 cho biết vùng thâm canh
lúa nớc có mật độ dân số nh thế nào
-cý thâm canh lúa nớc là 1 hình thức tiến bộ
nhiều nớc đã vợt qua đói nghèo giải quyết vấn
đề vững chắc lơng thực chonhân dân
*hoạt động 3 (5phút) làm ruộng thâm canh lúa
nớc
- qs H8.5 có nhận xét gì về qui mô cách tổ
chức sx ,năng suất slsp trong các đồn điền
-đối chiếu H8.1,2với H8.3.5 khái quát chiều h-
ớng ptkt trong nông nghiệp nh thế nào
(từ thô sơ lạc hậu hiện đại hoa học không lệ
thuộc vào thiên nhiên )
-ở đông á nam á ,đông nam á
-pt nơi có dịa hình đồng bằng ,đất dai
màu mỡ ,Lm>1000mm
-nơi có mật độ dân số cao nhất châu á
3, s ản xuất nông sản hàng hoá theo qui
mô lớn
- chuyên môn hoá trồng trọt ,chăn nuôi
theo qui mô lớn
-tổ chức sxkhoa học ,có năng suất ,sl cao
-mục đích để xuất khẩu hoặc cung cấp
nguyên liệu cho cac nhà máy chế biến
4. Củng cố:( 3.phút).
- nông nghiệp ở đới nóng có các hình thức canh tác nào ,ở dịa phơng em có hình
thức canh tác nông nghiệp nào
5. Hớng dẫn học ở nhà(2.phút)
- học bài theocâu hỏi sgk
-BT3 h/s điền mũi tên chỉ các mối quan hệ để hoàn chỉnh mối quan hệ trong canh
tác lúa nớc
======================================================================
Năm học 2008-2009
21
Trờng THCS Tây Tiến Giáo viên: Nguyễn Thị Thuỷ
======================================================================
Tuần 5
Ngày soạn: 06/09
Bài 9:hoạt động sản xuất nông nghiệp ở đới nóng
Tiết:9
I.Mục tiêu
1. Kiến thức:nắm đợc các mối quan hrrj giữa khí hậu với nông nghiệp và đất trồng
,giữa khai thác đất trồng với bảo vệ đất
-biết 1số cây trồng ,vật nuôi ở các kiểu môi trờng khác nhau của đới nóng
2. Kỹ năng: mô tả hiện tợng dia lí
3: Thái độ: có tinh thần hợp tác, nghiên cứu tìm hiểu đóng góp ý kiến
II. Chuẩn bị
1.Giáo viên: bản đồ các kiểu môi trờng
2. Học sinh: sgk phiếu học tập
III. Tiến trình tổ chức dạy- học
1.ổn định tổ chức lớp (1. phút):
2. Kiểm tra bài cũ(5.phút)
-tại sao ngời ta không tiến hành đại trà sx hàng hoá theo qui môlớn nh kiểu đồn
điền
(mặc dù sxđợc nhiều nông sản ,song hình thức này đòi hỏi phải có diện tích
rộng ,nhiều vốn ,nhiều máy móc ,kĩ thuật canh tác ,quan trọng hơn là có thị trờng
tiêu thụ )
3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung
*Hoạt động 1: (24.phút)làm ruộng thâm canh
lúa nớc
-nhắc lại đặc điểm nổi bật của khí hậu xĐẩm .
(Tđộ ,độ ẩm cao ,ma nhiều quanh năm )
-theo em khí hậu có thuận lợi khó khăn gì cho sx
nông nghiệp
-h/s trả lời h/s khác nhận xét bổ xung
-gvchuẩn kiến thức
+hoạt động nhóm :4nhóm
-bớc 1:làm việc chung cả lớp
-chia 4nhóm
-gv giao nhiệm vụ chung cả 4nhóm
1.khí hậu nhiệt đới có dặc diểm gì ,khí hậu nhiệt
đới gió mùa có đặc điểm gì
2.đặc điểm đó có ảnh hởng đến sxnông nghiệp
nh thế nào
1. đ ặc điểm sản xuất nông nghiệp
-ở môi trờng xích đạo ẩm cây trồng vật
nuôi sứ nóng phát triển tốt có thể xen
canh với vụ tạo cơ cấu cây trồng quanh
năm
mầm mống bệnh, nấm mốc dễ phát triển
gây hại cho cây trồng vật nuôi
======================================================================
Năm học 2008-2009
22
Trờng THCS Tây Tiến Giáo viên: Nguyễn Thị Thuỷ
======================================================================
-bớc 2làm việc theo nhóm
-các nhóm cử ra 1tổ trởng ,1th ký
-trao đổi ý kiến thảo luận 5phút
-thống nhất ý kiến ghi vào phiếu
-bớc 3 thảo luận tổng kết trớc toàn lớp
-các nhóm gắn phiếu lên bảng
-đối chiếu vơi đáp án cua gv các nhóm
nhậnxét và bổ xung
-giaó viên treođáp án đúng
1.đặc diểm chung của 2 kiểu khí hậu có nền
nhiệt dộ cao ,ma tập trung theo mùa ,Lmphân bố
khác nhau giữa các dịa phơng
2.tác đông đến nông nghiệp
-gvlớp mùn ở đất trồng không dày nếu đất có
độ dốc cao hoặc ma nhiều quanh năm, ma tập
trungtheo mùa thì xẩy ra đất trồng bị rửa chôi
.trong đk khí hậu nh vậy nếu rừng cây ở vùng đồi
núi ở đới nóng bị chặt sẽ xẩy ra hiện tợng xói
mòn nh H9.2
-để ptsx nông nghiệp và bảo vệ đất tròng đới
nóng theo em phải có những biện pháp gì .
*Hoạtđộng2 (10phút.) ,các sản phẩm nông
nghiệp chủ yếu
- ngành trồng trọt ở dới nóng có các cây lơng
thực quan trọng nào ,phân bố đâu
- tại sao cac svùng trồng lúa nớc lại thờng trùng
với vùng đông dân nhất trên thế giới
- bên cạnh cây lơng thực còn pt các loại cây nào
-tình hình pt chăn nuốio với trồng trọt nh thế
nào .có những spnào quan trọng nhất
...
-ở môi trờng nhiệt đới và nhiệt đới gió
mùa:
+phải lựa chọn cây trồng vật nuôi phù hợp
với chế độ ma của từng thời kỳ và từng
vùng
+sản xuất phải tuân theo tính thờ vụ chet
chẽ
+đất dễ bị nớc rửa trôi hoặc sói mòn nếu
không có cây cối che phủ
+biện pháp để phát triển nông nghiẹp bảo
vệ đất:cần trồng rng bảo vệ rừng tròng cây
tre phủ đất tăng cờng thuỷ lợi
2 ,c ác sản phẩm nông nghiệp chủ yếu
a, trồng trọt
cây lơng thực :lúa thờng ở những vùng
đồng bằng châu thổ, đông dân
ngô ,khoai, sắn ở vùng đòi núi,đất bãi ven
sông
-cây công nghiệp:cà phê ơ nam mỹ ,đông
nam á
cao su, dừa đong nam á
b,chăn nuôi châu bò vùng đồng bằng,đồi
núi cừu dê ở vùng đồi núi
lợn gia cầm ở nơi trồng nhiều ngũ
cốc,đông dân
4. Củng cố:(3phút).
-Tại sao ở vùng nhiệt đới và nhiệt đói gió mùa sản xuất nông nghiệp phải tuan
theo chẹt chẽ thời vụ
5. Hớng dẫn học ở nhà(2.phút)
-học bài theo câu hỏi sgk
======================================================================
Năm học 2008-2009
23
Trờng THCS Tây Tiến Giáo viên: Nguyễn Thị Thuỷ
======================================================================
Bài 10:dân số - sức ép dân sốtới tài
nguyên môi trơng ở đới nóng
Tiết:10
I.Mục tiêu
1. Kiến thức: h/s nắm đợc dân số đới nóng quá đông lại đang pt nhanh trong khi
nền kt ở nhiều nơi cọn cha đáp ứng đợc những nhu cầu cơ bản của ngời dân
-sức ép dân số rất lứn ở các nớc đang ptvà các biện pháp giải quyết các vấn đề
dân số ,bảo vệ ,cải tạo tự nhiên
2. Kỹ năng: rèn cách đọc, phântích bảng số liệu các mối quan hệ giữa dân số và
lơng thực
3: Thái độ: có tinh thần hợp tác, nghiên cứu tìm hiểu đóng góp ý kiến
II. Chuẩn bị
1.Giáo viên: bản đồ phân bố dân c trên thế giới
2. Học sinh:sgk,phiếu học tập
III. Tiến trình tổ chức dạy- học
1.ổn định tổ chức lớp (1 phút):
2. Kiểm tra bài cũ(5phút):)
tại sao ở vùng nhiẹt đới ,nhiệt đới gió mùa sx nông nghiệp phải tuân theo thời vụ
(vì ma theo mùa ,có thời kì khô hạn ..)
3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung
*Hoạt động 1: (10.phút) dân số
- qs BĐvà nội dung sgktr33cho biết đới
nóng có số dân và tình hình phân bố dân c
nh thế nào .(có số dân đông ,phân bố không
đều )
- h/s phát biểu h/s khác nhận xét bổ xung
- gvcác nớc thuộc đới nóng chủ yếu thuộc
các nhóm các nớc đang pt có hiện tợng bùng
nổ dân số từ năm1950đến nay
- tại sao việc kiểm soát tỉ lệ gia tăng ds đang
là 1trong nhữngmối quan tâm hàng đầu của
các quốc gia ở đới nóng .(vì số dân ,tình hình
tăng dân số không tơng xứng vứi trình độ
ptkt còn đang ở tình trạng chậm pt ,đặc biệt
châu phi ,dân số đông ,ptnhanh gây nên
nhiều hậu quả xấu tứi sự ptkt ,đời sống và tài
nguyên ,môi trờng
Hoạt động 2: (.21Phút) .sức ép của dân số
1. d ân số
chiếm gần 50 % dân số thế giới
-phân bố tập trung ở một số khu vực
đông nam á,nam á
-dân số tăng quá nhanh(bùng nổ dân
số)
-không tơng sứng với trình độ phát
triển kinh tế gây nhiều khó khăn
2. s ức ép của dân số
======================================================================
Năm học 2008-2009
24
Trờng THCS Tây Tiến Giáo viên: Nguyễn Thị Thuỷ
======================================================================
- phân tích H10.1để thấy mối quan hệ giữa
sự gia tăng dân số tự nhiên nhanh vì tình
trang thiếu lơng thực ở châu phi .(phân tích :
nếu lấy mốc 1975đại lợng gia tăng dân số tự
nhiên, sản lợng lơng thực và bình quân lơng
thực theo đầu ngời là 100%thì :
+sllơng thực dù có thời kỳ suy giảm ,song
năm 1990đã tăng 110%
+tốc độ gia tăng ds tự nhiên rất cao ,năm
1990 đạt 160%,nhanh hơn hẳn so với tốc độ
tăng sLlơng thực
+bình quân Lttheo đầu ngời ngày càng suy
giảm và ảnh hởng đến chất lợng cuộc sống
,thiếu lơng thực ,nhà ở )
-cý ds tăng nhanh trong khi kt còn chậm pt
thì khả năng dẫn đến đói nghèo là tất yếu .để
thoát cảnh đói nghèo ,ngời dân sứ nóng đã
khai thác quá mức nguồn tài nguyên hiện có
của mình và điều đó lại càng nguy hiểm, dân
số lại tạo ra 1sức ép mới với tài nguyên
- học sinh đọc bảng số liệu 34 nhạn xét về t-
ơng quan giữa dân số và diện tích rừng ở khu
vự đông nam á
(bảng số liệu cho thấy dân số càng tăng thì
diện tích rừng càng giảm )
-ngoài rừng ra các tài nguyên khác nh
khoáng sản nguồn nớc sẽ thế nào khi dân số
tăng nhanh.
(nguồn khoáng sản bị cạn kiệt do bị tăng c-
ờng khai thác để xuất khẩu đổi lấy lơng thuc
hàng tiêu dùng máy móc
- Cho một học sinh đọc đoạn (bùng nổ dân
số môi tr ờng bị tàn phá) trang34
- để giảm sức ép dân số tới tài nguyên với
môi trờng chúng ta phải làm gì.(kiểm xoát
việc sinh đẻ, giảm tỉ lệ gia tăng dân số,tăng
cờng phát triển kinh tế nâng cao đời sống
nhân dân :tăng cờng các biện pháp khoa học,
lai tạo giống mới để đạt năng xuất cao sản l-
ợng lớn, phát triển ngành nghề tạo việc làm
cho ngời
-dân số tăng nhanh ảnh hởng đến
chát lợng cuộc sống, làm đời sống
khó đợc cải thiện
-dân số và tài nguyên : là các tài
nguyên rừng, khoáng sản, nguồn nớc
cạn kiệt do bị khai thác quá mức
-dân số và môi trờng: dân số đông
làm tăng khả năng ô nhiễm không
khí, nguồn nớ, môi trờng tự nhiên bị
tàn phá huỷ hoại
4. Củng cố:( 5.phút).
======================================================================
Năm học 2008-2009
25