Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP xuất nhập khẩu việt nam chi nhánh hùng vương đà nẵng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (351.65 KB, 26 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

NGUYỄN DƯƠNG ĐÔNG

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG
CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI N
GÂN HÀNG TMCP XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM –
CHI NHÁNH HÙNG VƯƠNG ĐÀ NẴNG

TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã số: 834 01 01

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. LÊ VĂN HUY

Đà Nẵng - Năm 2021


Cơng trình được hồn thành tại
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN

Người hướng dẫn khóa học: PGS.TS LÊ VĂN HUY

Phản biện 1: PGS.TS LÊ KIM LONG
Phản biện 2: TS NGÔ THỊ KHUÊ THƯ

Luận văn được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp thạc
sĩ Quản trị kinh doanh họp tại Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà
Nẵng ngày 30 tháng 10 năm 2021

Có thể tìm hiểu thêm tại:


-Trung tâm Thông tin – Học liệu, Đại học Đà Nẵng
-Thư viện trường Đại học Kinh Tế, ĐHĐN


1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong các hoạt động kinh doanh của NHTM thì tín dụng ln
chứa đựng nhiều rủi ro. Rủi ro từ các hoạt động tín dụng đã và đang là
vấn đề cần quan tâm của NHTM trong hoạt động kinh doanh nhằm
hướng tới một mục tiêu kinh doanh hiệu quả. Nhận thức được tầm
quan trọng của vấn đề quản trị rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân
trong hoạt động kinh doanh trong ngân hàng, tôi đã lựa chọn đề tài
nghiên cứu: “Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá
nhân tại Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam - Chi nhánh
Hùng Vương Đà Nẵng” để nghiên cứutrong luận văn cao học.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận, thực tiễn về QTRR tín dụng trong
cho vay KHCN.
- Phân tích thực trạng tình hình quản trị rủi ro tín dụng đối với
KHCN tại NH Eximbank chi nhánh Hùng Vương, từ đó đưa ra các
biện pháp phịng ngừa, hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng này.
- Tìm hiểu hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại
Ngân hàng Eximbank chi nhánh Hùng Vương.
- Phân tích các dấu hiệu gây ra rủi ro tín dụng cá nhân tại NH
Eximbank chi nhánh Hùng Vương từ đó tìm ra các ngun nhân chủ
quan, khách quan gây nên.
- Đưa ra giải pháp bổ sung và kiến nghị nhằm hồn thiện, nâng
cao hiệu quả cơng tác quản trị rủi ro tín dụng và hoạt động kinh doanh
của Ngân hàng Eximbank CN Hùng Vương.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu


2
- Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động QTRR tín dụng đối với
KHCN tại Ngân hàng Eximbank CN Hùng Vương
- Đối tượng điều tra: Cán bộ tín dụng Ngân hàng Eximbank CN
Hùng Vương.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu các vấn đề lý
luận và thực tiễn về hoạt động quản trị rủi ro tín dụng đối với KHCN
tại Ngân hàng Eximbank CN Hùng Vương.
- Phạm vi không gian: Ngân hàng Eximbank, chi nhánh Hùng
Vương.
- Phạm vi thời gian: Thu thập thông tin về tình hình hoạt động
của ngân hàng qua 3 năm 2018-2020.
4. Phương pháp nghiên cứu
- Phần hệ thống hóa cơ sở lý luận:
Sử dụng phương pháp thu thập dữ liệu, thu thập thơng tin, thực
hiện phân tích, đối chiếu.
Phương pháp phân tích tổng hợp: Tổng hợp tồn bộ vấn đề cơ
bản về cơ sở lý luận từ đó vận dụng, đánh giá trong hoạt động quản trị
rủi ro tín dụng trong cho vay tại NHTM.
- Phần phân tích, đánh giá thực trạng trong hoạt động cơng tác
quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay KHCN tại Eximbank CN Hùng
Vương, tác giả sử dụng một số phương pháp sau:
+ Phương pháp thu thập dữ liệu và thông tin: Thông qua thu
thập từ các báo cáo tài chính nội bộ Ngân hàng; tình hình huy động
vốn, cho vay và hoạt động kinh doanh của Eximbank CN Hùng

Vương; tình hình cho vay KHCN năm 2018-2020
+ Thu thập thơng tin từ giáo trình, báo chí, tài liệu có liên quan
đến cơng tác quản trị rủi ro tín dụng, các văn bản pháp lý của Nhà


3
nước
+ Phương pháp so sánh, phân tích dữ liệu, thống kê mô tả.
- Nguồn thu thập sơ cấp: Khảo sát ý kiến của 20 cán bộ.
5. Bố cục đề tài
Căn cứ vào mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu, đề tài được đặt
tên như sau:
“Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàngcá nhân
tại Ngân hàng TMCPXuất nhập khẩu Việt Nam - Chi nhánh Hùng
Vương Đà Nẵng”
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài:
- Về mặt lý luận: Hệ thống hóa các cơ sở lý luận về rủi ro tín
dụng và QTRR tín dụng của NHTM.
- Về mặt thực tiễn: Cung cấp các cơ sở khoa học cho nhà quản
trị ngân hàng thông tin một cách sát sao về vấn đề quản trị rủi ro tín
dụng trong hoạt động cho vay.
Bố cục luận văn như sau:
Chương 1: Cơ sở lý thuyết và thực tiễn về quản trị rủi ro tín
dụng trong cho vay khách hàng cá nhân tại các ngân hàng thương mại
Chương 2: Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay
khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam
chi nhánh Hùng Vương TP Đà Nẵng
Chương 3: Định hướng và một số giải pháp nhằm nâng cao công
tác quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay KHCN tại Ngân hàng TMCP
Xuất nhập khẩu Việt Nam CN Hùng Vương, TP Đà Nẵng

6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Để có thể thực hiện tốt luận văn này, tác giả đã thu thập dữ liệu,
thơng tin, tìm hiểu cách tiếp cận, giải quyết vấn đề của các tài liệu có
nội dung tương tự đã được cơng nhận. Trong q trình nghiên cứu, tìm


4
hiểu thực tế liên quan đến đề tài, tác giả đã tham khảo một số tài liệu
như sau:
[1] Luận văn của tác giả Ngô Thị Thùy Giang (2018), Quản trị
rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại
cổ phần Việt Nam thịnh vượng – chi nhánh Quảng Trị, Luận văn Thạc
sỹ khoa học kinh tế, Đại học Kinh tế Huế.
[2] Luận văn của tác giả Hồng Minh Tiến (2019), Quản trị rủi
ro tín dụng KHCN tại ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam chi nhánh
Huế, Luận văn Thạc sỹ khoa học kinh tế, Đại học Kinh Tế Huế.
[3] Luận văn của tác giả Đinh Sỹ Bình (2017): “Quản trị rủi ro
tíndụng trong hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng
thương mại cổ phần Bắc Á chi nhánh Đà Nẵng”, Luận văn Thạc sỹ
quản trị kinh doanh, Đại học kinh tế Đà Nẵng.
Từ những giá trị tham khảo của tài liệu, các công trình nghiên
cứu cùngvới đó là thực tế cơng tác quản trị rủi ro tín dụng tại Eximbank
chi nhánh Hùng Vương làcơ sở lý luận và thực tiễn giúp tác giả thực
hiện đề tài “Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá
nhân tại Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam - Chi nhánh
Hùng Vương Đà Nẵng”.


5
CHƯƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO
TÍN DỤNG TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂNTẠI
CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

1.1. TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NHTM
1.1.1. Khái niệm
Định nghĩa cơ bản của tín dụng chính là một thỏa thuận giữa
người cho vay và người đi vay, trong đó người cho vay đồng ý gia hạn
một khoản tiền nhất định cho người đi vay. Ngược lại, người vay đồng
ý trả tiền vào một ngày trong tương lai với lãi suất trên số dư chưa
thanh tốn.
1.1.2. Phân loại tín dụng
Dựa vào cách tiếp cận và phụ thuộc vào yêu cầu quản lý của
từng TCTD mà tín dụng có thể được phân loại theo nhiều cách khác
nhau
- Phân loại theo thời gian cho vay
- Phân loại theo mục đích của tín dụng
- Phân loại dự vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng
1.2. RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY TẠI NHTM
1.2.1. Khái niệm rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng là rủi ro bị tổn thất do người đi vay không trả
được nợ hoặc tình trạng tín dụng bị suy giảm. RRTD cũng đề cập đến
tình trạng tín dụng của người đi vay bị suy giảm, điều này khơng có
nghĩa là khơng có khả năng vỡ nợ, nhưng liên quan đến khả năng vỡ
nợ cao hơn.
1.2.2. Phân loại rủi ro


6
Phân loại rủi ro tín dụng rất quan trọng và cần thiết trong việc

thiết lập các quy trình, mơ hình tổ chức tín dụng, chính sách. Rủi ro
tín dụng được phân thành các loại như sau:
- Theo nguyên nhân khách quan hay chủ quan
- Theo giai đoạn phát sinh rủi ro
1.2.3. Nguyên nhân rủi ro
a. Nguyên nhân khách quan
- Tình hình kinh tế, chính trị, xã hội trong nước:
-Khách hàng cá nhân:
-Sự tác động của môi trường tự nhiên
- Sự tác động của môi trường pháp lý
b. Nguyên nhân chủ quan
- Rủi ro do các nguyên nhân từ phía ngân hàng cho vay, xuất
phát từ các cán bộ quản lý tín dụng, chuyên viên QHKH
- Xuất phát từ những chính sách, quy trình tín dụng và sự vận
dụng các chính sách chưa nghiêm túc.
- Xuất phát từ công tác thẩm định:
- Xuất phát từ thơng tin tín dụng
- Xuất phát từ hoạt động kiểm soát nội bộ
- Rủi ro do các nguyên nhân từ phía khách hàng vay
- Nguyên nhân từ các đảm bảo tín dụng
1.2.4. Hậu quả của rủi ro tín dụng
RRTD làm giảm uy tín và năng lực cạnh tranh trên thị trường
của ngân hàng.
1.3. TỔNG QUAN HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH
HÀNG CÁ NHÂN CỦA NHTM
1.3.1. Khái niệm
Cho vay là hoạt động chủ yếu của NHTM. Đây là hình thức cấp


7

tín dụng mà trong đó NHTM giao cho khách sử dụng một khoản tiền
nhất định để sử dụng vào mục đích cụ thể và thời gian theo quy định
với nguyên tắc hoàn trả cả gốc lẫn lãi.
1.3.2. Đặc điểm
Khách hàng hầu hết là các cá nhân, hộ gia đình, hộ kinh doanh
cá thể, những người có thu nhập; việc làm ổn định và có nhu cầu vay
vốn để phục vụ mục đích tiêu dùng, kinh doanh của cá nhân.
1.3.3. Phân loại cho vay KHCN
Sản phẩm cho vay KHCN được chia làm 4 loại chính: Cho vay
bất động sản, cho vay tiêu dùng, cho vay nông nghiệp, cho vay cầm
cố sổ tiết kiệm; giấy tờ.
1.4. QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY TRONG
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.4.1. Khái niệm quản trị rủi ro tín dụng
Quản trị rủi ro tín dụng là tiến trình của nhà quản trị bao gồm
nhận dạng, đánh giá mức độ rủi ro tiềm ẩn mà ngân hàng phải đối mặt
đồng thời lựa chọn và thực thi những biện pháp/cơng cụ thích hợp
nhằm đối phó với rủi ro trong hoạt động tín dụng của ngân hàng
thương mại.
1.4.2. Sự cần thiết phải thực hiện công tác quản trị rủi ro tín
dụng
Quản trị rủi ro tín dụng có ý nghĩa quan trọng trong hoạt động
kinh doanh của NHTM, hiệu quả hoạt động kinh doanh đạt được luôn
đồng nghĩa với việc rủi ro xảy ra ở mức độ có thể chấp nhận được
cùng với việc tiến hành các hoạt động quản trị rủi ro.
1.4.3.Mục tiêu của công tác quản trị rủi ro tín dụng
Tối đa hóa lợi nhuận trên cơ sở giữ mức độ rủi ro, tổn thất ở
mức tương đối và trong nguồn lực của ngân hang.



8
1.4.4. Nội dung quản trị rủi ro tín dụng trong các Ngân hàng
thương mại
Nội dung của hoạt động Quản trị RRTD bao gồm: nhận dạng,
đo lường và lượng hóa rủi ro tín dụng, phịng ngừa, kiểm sốt và tài
trợ rủi ro nhằm đạt được mục tiêu tối thiểu hóa rủi ro tín dụng.
a. Nhận dạng rủi ro tín dụng
Nhận dạng rủi ro tín dụng là q trình xác định liên tục và có hệ
thống các rủi ro của tổ chức.
b. Phân tích và do lường rủi ro tín dụng
Là tìm ra những biện pháp hữu hiệu để phòngngừa rủi ro.
c. Phịng ngừa rủi ro tín dụng
Là sử dụng các biện pháp để ngăn ngừa rủi ro tín dụng.
d. Kiểm sốt rủi ro tín dụng
Là hoạt động nhằm ngăn ngừa một phần rủi ro trước khi xảy ra.
1.4.5. Một số chỉ tiêu đánh giá cơng tác quản trị rủi ro tín
dụng
- Nợ quá hạn và tỷ lệ nợ quá hạn
- Nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu
- Chỉ tiêu tỷ lệ dư nợ cho vay có tài sản đảm bảo / tổng dư nợ
1.4.6. Xây dựng mơ hình quản trị rủi ro tín dụng
a. Mơ hình quản trị rủi ro tập trung
Là cách thức tổ chức các quản trị rủi ro dựa vào những nguyên
tắc tập trung ở một bộ phận, quyền quyết định và QTRR khoản vay
tập trung tại Hội sở.
b. Mơ hình quản trị rủi ro phân tán
Mơ hình rủi ro phân tán là cách thức tổ chức hoạt động quản trị
RRTD ở nhiều bộ phận khác nhau, trong đó quyền quyết định và quản trị
rủi ro khoản vay không tập trung ở Hội sở mà trải đều ở các cấp cơ sở



9
1.5. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN
DỤNG TRONG CHO VAY
1.5.1. Nhân tố khách quan
a. Nhân tố về môi trường kinh tế
b. Nhân tố về môi trường pháp lý
c. Nhân tố về mơi trường chính trị xã hội, điều kiện tự nhiên
1.5.2. Nhân tố chủ quan
a. Chính sách tín dụng
b.Quy trình tín dụng
c. Nhân sự


10
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO
VAY KHCN TẠI NGÂN HÀNG TMCP XUẤT NHẬP KHẨU
VIỆT NAM CHI NHÁNH HÙNG VƯƠNG TP ĐÀ NẴNG
2.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP XUẤT NHẬP
KHẨU VIỆT NAM VÀ NGÂN HÀNG TMCP XUẤT NHẬP
KHẨU VIỆT NAM CHI NHÁNH HÙNG VƯƠNG
2.1.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt
Nam
Ngân hàng Eximbank được thành lập ngày 24/5/1989 theo
quyết định số 140/CT của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng với tên gọi
đầu tiên là Ngân hàng Xuất nhập khẩu Việt Nam, là một trong những
ngân hàng TMCP đầu tiên ở Việt Nam.
2.1.2. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt
Nam chi nhánh Hùng Vương

a. Quá trình hình thành và phát triển
Chi nhánh Eximbank Hùng Vương chính thức là chi nhánh cấp
1 trực thuộc Hội sở từ tháng 4/2006 có trụ sở ở 151-153 Nguyễn Văn
Linh, Đà Nẵng.
b. Tổ chức bộ máy quản lý của Eximbank Hùng Vương
Giám đốc, Phó giám đốc, phòng hỗ trợ, pphòng KHCN, Trung
tâm KHDN, Phòng dịch vụ KH, Phòng Giao dịch Chợ Cồn, PGD Điện
Biên Phủ, PGD Hịa Cường, PGD Thuận Phước.
c. Tình hình tài sản, nguồn vốn của EIB Chi Nhánh Hùng
Vương
Trong tổng tài sản của Ngân hàng thì có khoản mục chiếm tỷ
trọng lớn nhất là quan hệ tín dụng với khách hàngchiếm tới 80% tổng


11
tài sản của EIB Hùng Vương.
Trong tổng nguồn vốn của Ngân hàng thì vốn huy động từ khách
hàng là khoản mục chiếm tỷ trọng cao nhất, chiếm trên 60% tổng
nguồn vốn của EIB Hùng Vương vào năm 2020.
d. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng EIB chi nhánh
Hùng Vương giai đoạn 2018-2019
Giai đoạn năm 2018 -2020 kinh tế dần được ổn định tạo điều
kiện mở rộng hoạt động kinh doanh, phát triển thị trường, Eximbank
Hùng Vương đã đạt được mức tăng trưởng lợi nhuận đáng ghi nhận,
từ hơn 6 tỷ đồng năm 2018 tăng lên hơn 7 tỷ đồng năm 2019 và tiếp
tục tăng lên hơn 9 tỷ đồng vào năm 2020.
2.2. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ
NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT
NAM CHI NHÁNH HÙNG VƯƠNG
2.2.1. Đánh giá chung về tín dụng tại Ngân hàng TMCP

Xuất nhập khẩu Việt Nam chi nhánh Hùng Vương giai đoạn 2018
-2020
Năm 2018 doanh số cho vaylà 1.001.007 triệu đồng; năm 2019
là 1.044.778 triệu đồng, tăng 4,37% so với năm 2018. Năm 2020,
doanh số cho vay tiếp tục tăng thêm 1,42% so với năm 2019.
2.2.2. Thực trạng tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân
hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam chi nhánh Hùng Vương
Chính sách tín dụng của EIB Hùng Vương ngày càng phong
phú, đa dạng với nhiều mức lãi suất cho nhiều đối tượng với từng mục
đích vay cụ thể.Dư nợ khoản vay cá nhân tại EIB Hùng Vương đã có
mức tăng ấn tượng với 4,9% vào năm 2019. Chỉ tiêu này ổn định và
tiếp tục tăng trưởng với mức 11,37% trong năm 2020.


12
2.2.3. Doanh số giải ngân và thu nợ tín dụng khách hàng cá
nhân tại Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam CN Hùng
Vương, giai đoạn 2018-2020
Năm 2018, doanh số cho vay cá nhân đạt được 587.921 triệu
đồng, tỷ lệ thu nợ cá nhân đạt 65,41%.Năm 2019, doanh số cho vay
tăng 1,71 % so với năm 2018, tương ứng với thu nợ cá nhân tăng
9,52% so với năm 2018 và năm 2020, doanh số cho vay tăng 8,25%
so với năm 2019 tương ứng với thu nợ cá nhân tăng 10,11% so với
năm 2019.
2.2.4. Thực trạng về nợ quá hạn tín dụng khách hàng cá
nhân tại Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam CN Hùng
Vương, giai đoạn 2018-2020
Tỉ lệ "Nợ quá hạn" phản ánh dư nợ gốc và lãi đã quá hạn nhưng
chưa thu hồi được. Năm 2018, tỉ lệ nợ quá hạn cá nhân là 2,17%. Năm
2019 tỉ lệ nợ quá hạn cá nhân tiếp tục tăng lên mức 2,29%, tuy nhiên

năm 2020 ngân hàng đã có những chính sách nhằm kiểm soát nên tỷ
lệ nợ cá nhân giảm xuống cịn 2,18%.
2.2.5. Thực trạng về nợ xấu tín dụng khách hàng cá nhân tại
Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam CN Hùng Vương,
giai đoạn 2018-2020
Tỷ lệ nợ xấu cho biết chất lượng và rủi ro của danh mục cho vay
của ngân hàng, chỉ tiêu này cho biết có bao nhiêu đồng đang bị phân
loại vào nợ xấu trên 100 đồng vốn cho vay.
Năm 2018, tỷ lệ nợ xấu cá nhân ở mức 1,96%, năm 2019, tỷ lệ
nợ xấu cá nhân tiếp tục tăng cao ở mức 2,04%, năm 2020 tỉ lệ nợ xấu
cá nhân của Eximbank CN Hùng Vương đã được kiểm soát ở mức
1,83%.


13
2.2.6. Hệ số rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Xuất nhập
khẩu Việt Nam CNHùng Vương, giai đoạn 2018-2020
Rủi ro trong tín dụng sẽ gây ra những tổn thất cho lớn Ngân
hàng thương mại nói chung và ngân hàng EIB CN Hùng Vương nói
riêng. Năm 2018, hệ số rủi ro tín dụng tại EIB Hùng Vương là 52,06%.
Đến năm 2019, hệ số rủi ro tín dụng của tồn chi nhánh giảm còn
46,93% và tăng nhẹ vào năm 2020 với tỷ lệ 46,97%
2.3. THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN NGÂN HÀNG TMCP XUẤT NHẬP
KHẨU VIỆT NAM CN HÙNG VƯƠNG GIAI ĐOẠN 2018-2020
2.3.1. Quy trình tín dụng đối với khách hàng cá nhân Ngân
hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam CN Hùng Vương
Quy trình tín dụng khách hàng cá nhân tại Eximbank gồm 7 giai
đoạn:Tiếp nhận hồ sơ → Thẩm định →Phê duyệt, soạn thảo ký kết
hợp đồng → Giải ngân → Kiểm soát sau giải ngân → Thu hồi nợ→

Thanh lý hợp đồng
2.3.2. Mơ hình quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP
Xuất nhập khẩu Việt Nam CN Hùng Vương
Eximbank CN Hùng Vươngvẫntiếp tục duy trì mơ hình quản trị
rủi ro 3 cấpbậc dành cho tất cả nhân viên trong chi nhánh:
Bậc1:Gồm các phòng, ban trực thuộc.
Bậc 2:Làcác khối nghiệp vụ, khối quản trị rủi ro.
Bậc 3:Là bộ phận kiểm toán nội bộ - trực thuộc ban kiểm soát.
2.3.3. Thực trạng cơng tác QTRR tín dụng khách hàng cá
nhân tại Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam CN Hùng
Vương
a. Công tác nhận diện rủi ro tín dụng
- Nhận dạng rủi ro trong q trình phân tích và thẩm định khách


14
hàng.
- Nhận dạng rủi ro trong quá trình thẩm định phương án vay
vốn, dự án đầu tư.
b. Đo lường và lượng hóa rủi ro tín dụng
Chi nhánh thực hiện đo lường và kiểm sốt rủi ro, đối với khách
hàng thơng qua hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ được ban hành theo
Quyết định số 255A/2014/EIB/QĐ-HĐQT ngày 8/7/2014 về việc ban
hành Quy định về hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ tại Ngân hàng
TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam.
c. Phát hiện, phịng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng
Hệ thống dự báo và phòng ngừa rủi ro từ xa chưa thật sự tốt do
sự hạn chế và trình độ, kinh nghiệm của QHKH; hệ thống thông tin thị
trường và xử lý thơng tin qua các phân tích, dự báo chưa tốt; cơng tác
kiểm tra sử dụng vốn cịn hời hợt, chủ yếu dựa vào báo cáo do khách

hàng cung cấp.
d. Kiểm sốt rủi ro tín dụng
Việc kiểm sốt rủi ro tín dụng phải dựa trên quy trình thẩm định
rủi ro tín dụng mà ngân hàng đã đặt ra. Theo đó, quy trình được thực
hiện trên cơ sở 3 nguồn thơng tin: khảo sát thực tế về tình hình kinh
doanh, hồ sơ khách hàngvà các nguồn khác
e. Thực trạng công tác Xử lý nợ xấu
EIB Hùng Vương đã thành lập Trung tâm xử lý nợ xấu hoạt
động dưới sự quản lý của Khối QTRR. Trung tâm xử lý nợ xấu có
nhiệm vụ xây dựng các biện pháp và kế hoạch để tham mưu cho Khối
QTRR các quyết định thích hợp để xử lý nợ xấu kịp thời và đúng tiến
độ.


15
2.4. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT
NAM CN HÙNG VƯƠNG
2.4.1. Các yếu tố từ phía Ngân hàng
a. Chính sách tín dụng của Ngân hàng
Chính sách tín dụng được hiểu là đường lối, chủ trương đảm
bảo cho hoạt động cấp tín dụng đi đúng hướng, đúng theo quy định
của Ngân hàng Nhà nước, liên quan mật thiết đến việc thu hẹp hay mở
rộng quy mơ tín dụng.
b. Quy trình tín dụng
Quy trình tín dụng là tập hợp các bước, các nội dung được thực
hiện trong quá trình cho vay, thu nợ từ đó nhằm đảm bảo an tồn sử
dụng vốn. Bao gồm cả các bước đầu từ việc chuẩn bị cho vay, giải
ngân, kiểm tra trong quá trình cho vay cho đến khi khách hàng tất toán
hết dư nợ.

c. Phẩm chất và trình độ cán bộ
Tại ngân hàng EIB CN Hùng Vương, đội ngũ cán bộ tín dụng
có chun mơn cao chiếm số lượng ít, trong khi phần lớn là nhân sự
mới tuyển dụng lại thiếu kinh nghiệm thực tiễn; phân tích tín dụng
khơng chỉ địi hỏi năng lực chun mơn mà cịn rất cần những trải
nghiệm thực tế, khả năng phân tích tổng hợp thơng tin trên nhiều lĩnh
vực hoạt động từ đó mới phân tích, đánh giá chính xác và hiệu quả.
2.4.2. Các yếu tố từ phía khách hàng
a. Năng lực của khách hàng
Năng lực của khách hàng là nhân tố quyết định đến việc khách
hàng sửdụng vốn vay có hiệu quả hay khơng.
b. Sự trung thực của khách hàng
Sự trung thực của khách hàng ảnh hưởng lớn tới chất lượng tín


16
dụng của ngân hàng.
c. Tài sản đảm bảo của khách hàng
Quyền sở hữu tài sản là một trong những tiêu chuẩn để được
cấp tín dụng (có thể là tài sản đảm bảo hoặc tín chấp). Tuy nhiên hiện
nay có rất nhiều tài sản của các pháp nhân và cá nhân khơng có giấy
chúng nhận sở hữu. Đặc biệt là tài sản của trong các khu công nghiệp.
2.5. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CƠNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO
TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG
TMCP XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM CHI NHÁNH HÙNG
VƯƠNG
2.5.1. Những kết quả đạt được
- Công tác kiểm soát rủi ro của Chi nhánh khá tốt thể hiện ở sự
tn thủ đúng quy trình, quy định; cơng tác định giá tài sản bảo đảm
tốt; thiết kế mức lãi suất tín dụng phù hợp với mức độ rủi ro.

- Cơng tác nhận diện thơng qua thẩm định tình hình thực tế được
thực hiện khá tốt
- Hệ thống xếp hạng tín dụng tương đối ổn định, cơ bản phản
ánh được chất lượng khách hàng
2.5.2. Những mặt hạn chế
- Việc nhận dạng các biểu hiện rủi ro phụ thuộc vào cảm nhận
chủ quan của Cán bộ QHKH, cịn mang tính kinh nghiệm, truyền
thống.
- Chưa có một phương pháp cụ thể giúp nhận diện hay dự báo
hiệu quả khoản vay.
- Công tác xếp hạng tín dụng nội bộ đối với KHCN cịn sơ sài.
- Cơng tác thẩm định chưa được chun mơn hóa.
2.5.3.Ngun nhân của những hạn chế
a. Ngun nhân bên trong Ngân hàng


17
- Chưa tuân thủ quy trình cho vay
- Năng lực chun mơn, đạo đức của đội ngũ QHKH cịn hạn
chế.
b. Ngun nhân bên ngồi Ngân hàng
- Từ phía khách hàng cá nhân
- Sự tác động của tình hình kinh tế và môi trường tự nhiên
- Yếu tố cạnh tranh


18
CHƯƠNG 3
ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO
CƠNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO

VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG
TMCP XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM CHI NHÁNH HÙNG
VƯƠNG TP ĐÀ NẴNG
3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN
DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP
XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM CHI NHÁNH HÙNG VƯƠNG
3.1.1. Định hướng phát triển tín dụng khách hàng cá nhân
của Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam chi nhánh Hùng
Vương
Tăng cường các công tác kiểm tra, kiểm sốt các khoản vay
nhằm phân tích tình hình tài chính và phân loại, xếp hạng khách hàng
kịp thời.
Tăng cường đào tạo, trao dồi nâng cao tay nghề, đạo đức của
đội ngũ các bộ nhân viên tại Ngân hàng.
3.1.2. Định hướng trong Quản trị rủi ro tín dụng khách hàng
cá nhân tại Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam chi
nhánh Hùng Vương
Hạn chế thấp nhất tín dụng trên cơ sở nâng cao chất lượng tín
dụng bằng các nghiệp vụ và phương pháp khác nhau nhưng vẫn đảm
bảo việc tăng trưởng đã đề ra theo các chính sách và định hướng từ
ban đầu.
Với mục tiêu chất lượng là duy trì tỷ lệ nợ xấu mức dưới 3%,
mức tăng trưởng tín dụng ở mức 25% - 30%/năm.
Giảm bớt chi phí trích lập dự phịng, tăng lợi nhuận kinh doanh


19
góp phần làm giảm quỹ dự phịng rủi ro
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN
TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN

HÀNG TMCP XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM CHI NHÁNH
HÙNG VƯƠNG
3.2.1. Hoàn thiện và tn thủ nghiêm ngặt quy trình cho vay
Việc các thơng tin liên quan đến hồ sơ pháp lý được kiểm tra,
hồ sơ năng lực tài chính, uy tín về tín dụng dựa trên nguồn thông tin
chủ yếu là từ khách hàng và từ thông tin nội bộ, trên hệ thống CIC của
Ngân hàng. Cán bộ tín dụng cần sử dụng triệt để nguồn thơng tin này
để có thêm nhận định một cách chính xác về khách hàng cho vay.
3.2.2. Nâng cao chất lượng thẩm định và phân tích tín dụng
Rủi ro tín dụng xảy ra hầu hết bắt nguồn từ những các quyết
định phê duyệt tín dụng sai lầm do khơng thẩm định cẩn thận và kỹ
lưỡng khách hàng
3.2.3. Hồn thiện cơng tác xếp hạng tín dụng nội bộ khách
hàng
Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ là một trong những hệ thống
hữu hiệu dùng để đo lường và đánh giá mức độ rủi ro của khách hàng.
Đây là cơ sở và căn cứ quan trọng để đánh giá mức độ rủi ro của khách
hàng và xếp loại nhóm nợ của khách hàng về phân loại nợ và trích lập
dự phịng rủi ro.
3.2.4. Quản lý, giám sát và kiểm sốt chặt chẽ quá trình giải
ngân và sau khi cho vay
Kiểm tra kỹ lượng các giấy tờ và điều kiện giải ngân trước khi
thực hiện việc giải ngân vốn vay cho khách hàng. Các chứng từ trong
quá trình giải ngân cần được ký nhận đầy đủ, hợp lý, hợp lệ và chính
xác.


20
3.2.5. Thành lập bộ phận nghiên cứu, phân tích và dự báo
rủi ro

Thành lập bộ phận riêng biệt để phân tích, dự báo rủi ro, phát
hiện rủi ro tiềm ẩn, hạn chế các thiệt hại đối với tài sản và thu nhập
của NH.
Thu thập thơng tin về thị trường: Ngồi việc thu thập thêm thông
tin về khách hàng, cán bộ tín dụng NH cịn phải khai thác thơng tin
mang tính chất thị trường về sản phẩm khách hàng kinh doanh như:
tình hình cung cầu, giá cả, cạnh tranh...
3.2.6. Sử dụng công cụ bảo hiểm và đảm bảo tiền vay
Rủi ro tín dụng có thể xuất phát từ nhiều ngun nhân mà đơi
khi ngân hàng khơng thể lường trước được. Vì vậy sử dụng công cụ
bảo hiểm và bảo đảm tiền vay là điều quan trọng để hạn chế tổn thất
khi RRTD xảy ra
3.2.7. Thực hiện tốt việc phân loại nợ và sử dụng dự phòng
RRTD để tài trợ RRTD trong cho vay KHCN
Việc phân loại nợcần thực hiện một cách nghiêm túc, chính xác,
phản ánh đúng bản chất, tránh trường hợp vì mục tiêu lợi nhuận mà
phân loại nợ khơng đúng dẫn đến thiếu hụt nguồn vốn để tài trợ RRTD.
3.2.8 Tăng cường xử lý nợ có vấn đề, áp dụng các công cụ
mới trong xử lý RRTD
Khởi kiện thường được áp dụng trong trường hợp kháchhàng
thiếu thiện chí hợp tác hoặc đang lâm vào tình trạng phá sản, khơng
cịn nguồn thu để trả nợ ngân hàng. Phương án khởi kiện mặc dù khiến
ngân hàng tốn kém thời gian, chi phí theo kiện nhưng lại có tác dụng
tâm lý rất tốt khiến khách hàng phải thay đổi thiện chí hợp tác với ngân
hàng và nỗ lực hơn trong việc tìm kiếm nguồn thu để trả nợ.
Sau khi đã lựa chọn được phương án xử lý nợ phù hợp, EIB


21
Hùng Vương sẽ tiến hành lập kế hoạch hành động cụ thể, phân công

trách nhiệm rõ ràng của từng cá nhân và thực hiện kiểm tra, giám sát
quá trình thực hiện kế hoạch đó.
3.2.9. Tăng cường cơng tác đào tạo nguồn nhân lực, nâng
cao chất lượng cán bộ làm công tác cho vay
Xây dựng kế hoạch tuyển dụng phù hợp để lựa chọn ra người
có đủ năng lực và phẩm chất.
Cần có các chính sách ưu đãi phù hợp, khen thưởng và kỷ luật
xứng đáng, gắn trách nhiệm; quyền lợi của cán bộ tín dụng với kết quả
hoạt động. Nếu đạt kết quả cao trong quá trình làm việc thì chi nhánh
cần khen thưởng kịp thời để thúc đẩy động lực nhân viên tiếp tục cố
gắng phát huy, nếu làm khơng tốt thì sẽ bị khiển trách; phê bình để
nâng cao tinh thần làm việc của mọi người.


22
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Hoạt động tín dụng là hoạt động đem lại lợi nhuận chủ yếu trong
hoạt động kinh doanh của ngân hàng EIB chi nhánh Hùng Vương và
đây cũng chính là lĩnh vực chứa đựng nhiều rủi ro tiềm ẩn, việc nghiên
cứu và áp dụng các biện pháp phòng ngừa nhằm giảm thiểu tối đa
những thiệt hại có thể xảy ra là nhiệm vụ hàng đầu của các ngân hàng
Thương mại. Tình hình tín dụng của Eximbank CN Hùng Vương khả
quan thể hiện ở các mặt:
- Tình hình huy động vốn ngày càng gia tăng với tốc độ tăng
trưởng cao.
- Tình hình dư nợ cho vay ngày càng tăng với tốc độ tăng trưởng
cao.
Tuy nhiên, đi đơi với tăng trưởng tín dụng thì những rủi ro tín
dụng đã xuất hiện cụ thể:

- Hiện tượng nợ quá hạn ngày càng tăng.
Luận văn “Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá
nhân tại ngân hàng Eximbank chi nhánh Hùng Vương, thành phố Đà
Nẵng” được xây dựng dựa trên cơ sở kết hợp lý thuyết, thực trạng cơng
tác quản trị rủi ro tín dụng tại Eximbank chi nhánh Hùng Vương cùng
với kiến thức quá trình học tập và kinh nghiệm thực tế của bản thân
trong công tác tín dụng cá nhân. Qua q trình nghiên cứu, luận văn
đã phần nào giải quyết được các vấn đề cơ bản theo mục tiêu nghiên
cứu đề ra.
2. Một số kiến nghị
2.1. Kiến nghị với Chính phủ
Hoạt động cho vay của ngân hàng hiện nay phụ thuộc chặt chẽ
vào tình hình phát triển kinh tế của đất nước. Chính vì lẽ đó, một trong


23
những giải pháp quan trọng, giúp các TCTD nói chung và Ngân hàng
Eximbank nói riêng đạt được mục tiêu hoạt động tín dụng an tồn,
hiệu quả và đạt chuẩn mực quốc tế là các giải pháp của Chính phủ.
- Chính phủ cần có biện pháp để hồn thiện mơi trường pháp lý
- Đơn giản và đồng bộ hóa quy trình xử lý nợ tồn động và tài
sản đảm bảo
2.2. Kiến nghị với Ngân hàng nhà nước Việt Nam
- Tăng cường hiệu quả hoạt động thanh tra của NHNN:
Trọng tâm của việc thanh tra này là: Kiểm tra việc chấp hành
các quy định về cấp tín dụng, kiên quyết xử lý những khuyết điểm đã
được xác định qua kết quả kiểm tra. Kết hợp tốt công tác giám sát từ
xa và thanh tra tại chỗ, hồn thiện mơ hình tổ chức bộ máy thanh tra
từ Trung Ương xuống cấp cơ sở.
- NHNN cần hồn thiện hệ thống thơng tin:

Hiện nay hệ thống thơng tin tại trung tâm tín dụng NHNN (CIC)
chưa đáp ứng tốt các nhu cầu của NHTM do đó cần tuyên truyền về
hiệu quảmà CIC mang lại, đồng thời nâng cao trách nhiệm của CIC
trong việc thông tin một cách kịp thời, chính xác.
- NHNN cần phối hợp với các Bộ, Ngành hồn thiện hệ thống
kế tốn theo chuẩn mực kế tốn quốc tế (IAS): Nâng cao tiêu chí trong
việc cấp giấy phép và đòi hỏi kỹ thuật đối với các TCTD dựa trên
những tiêu chuẩn về độ vững chắc tài chính và các chỉ số an tồn trong
hoạt động của các TCTD.
2.3. Kiến nghị với Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt
Nam
- Đẩy mạnh công nghệ ngân hàng:
Công nghệ là “đòn bẩy” cho sự đột phá trong mọi hoạt động
kinh doanh. Do vậy, hiện đại hóa cơng nghệ ngân hàng là yêu cầu tất


×