Tải bản đầy đủ (.pdf) (123 trang)

Điều tra, đánh giá tình hình khai thác, chế biến và đề xuất các biện pháp quản lý, bảo vệ tài nguyên khoáng sản trên địa bàn huyện Phú Giáo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.04 MB, 123 trang )

Báo cáo tổng hợp Nhiệm vụ “Điều tra, đánh giá tình hình khai thác, chế biến và đề xuất
các biện pháp quản lý, bảo vệ tài nguyên khoáng sản trên địa bàn huyện Phú Giáo”

MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG ............................................................................................ 5
DANH MỤC HÌNH ẢNH ................................................................................... 7
MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 9
1. SỰ CẦN THIẾT CỦA NHIỆM VỤ ......................................................... 9
2. MỤC TIÊU VÀ KẾT QUẢ CỦA NHIỆM VỤ ........................................... 10
3. CƠ SỞ PHÁP LÝ - TÀI LIỆU KỸ THUẬT THỰC HIỆN NHIỆM VỤ . 11
3.1. Cơ sở pháp lý..................................................................................... 11
3.2 Tài liệu kỹ thuật thực hiện nhiệm vụ ................................................... 11
4. MỤC TIÊU VÀ KẾT QUẢ CỦA NHIỆM VỤ .................................. 12
5. PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN ................................................................ 12
5.1. Phương pháp điều tra xã hội học ........................................................ 13
5.2. Phương pháp thống kê ....................................................................... 13
5.3. Phương pháp lấy mẫu phân tích hiện trường và phân tích trong phịng
thí nghiệm ................................................................................................ 13
5.4. Phương pháp đo chấn động tại hiện trường vào thời điểm nổ mìn ..... 13
5.5. Phương pháp bản đồ .......................................................................... 14
5.6. Phương pháp tính trữ lượng khống sản ............................................ 14
5.7. Phương pháp mơ hình hóa ................................................................. 14
5.8. Phương pháp chuyên gia .................................................................... 14
6. PHẠM VI CỦA NHIỆM VỤ .................................................................. 14
CHƯƠNG I:TỔNG QUAN VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ-XÃ
HỘI VÀ MỐI QUAN HỆ VỚI MÔI TRƯỜNG HUYỆN PHÚ GIÁO ....... 15
1.1. TỔNG QUAN VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN ......................................... 15
1.1.1 Vị trí địa lý ...................................................................................... 15
1.1.2. Đặc điểm địa hình ........................................................................... 17
1.1.3. Nguồn nước, sơng suối và thủy văn ................................................ 19
1.1.4. Đặc điểm khí hậu ............................................................................ 20


1.1.5. Thảm thực vật ................................................................................. 21
1.2. HIỆN TRẠNG KINH TẾ - XÃ HỘI HUYỆN PHÚ GIÁO ................... 22
1.2.1. Tăng trưởng kinh tế ........................................................................ 22
1.2.2. Dân số và vấn đề di cư .................................................................... 24
1.2.3. Phát triển nông nghiệp .................................................................... 24
1.2.4. Phát triển công nghiệp .................................................................... 25
1.2.5. Phát triển dịch vụ - thương mại ....................................................... 26
1


Báo cáo tổng hợp Nhiệm vụ “Điều tra, đánh giá tình hình khai thác, chế biến và đề xuất
các biện pháp quản lý, bảo vệ tài nguyên khoáng sản trên địa bàn huyện Phú Giáo”

CHƯƠNG II. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA CHẤT KHOÁNG SẢN HUYỆN PHÚ GIÁO28
2.1. SƠ LƯỢC LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU .................................................... 28
2.2. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA CHẤT........................................................................ 29
2.2.1. Giới Mesozoi. Hệ Jura. Thống hạ. Hê tầng Đắc Krông (J1đk) ......... 29
2.2.2. Giới Kainoizoi - Hệ Neogen, Thống Pliocen, phụ thống thượng - Hệ
tầng Bà Miêu (amN22bm) .............................................................................. 30
2.2.3. Hệ Đệ tứ, Thống Pleistocen, trầm tích sơng-Hệ tầng Đất
Cuốc(aQ1đc) ................................................................................................... 31
2.2.4.Giới Kainozoi, Hệ Đệ tứ, Thống Pleistocen, Hệ tầng Thủ Đức (aQ123tđ) ................................................................................................................... 31
2.3. KIẾN TẠO ............................................................................................ 34
2.4. ĐỊA MẠO ............................................................................................. 35
2.5. ĐỊA CHẤT THỦY VĂN - ĐỊA CHẤT CƠNG TRÌNH ........................ 35
2.6. ĐẶC ĐIỂM KHOÁNG SẢN ................................................................ 39
CHƯƠNG III. HIỆN TRẠNG HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC MỎ TẠI KHU
VỰC HUYỆN PHÚ GIÁO, TỈNH BÌNH DƯƠNG ....................................... 41
3.1. TÌNH HÌNH QUY HOẠCH THĂM DỊ, KHAI THÁC, SỬ DỤNG
KHỐNG SẢN TẠI KHU VỰC ............................................................... 41

3.2. HIỆN TRẠNG HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN TẠI CỤM MỎ
HUYỆN PHÚ GIÁO .................................................................................. 42
3.2.1. Hiện trạng hoạt động các mỏ đá ...................................................... 42
3.2.2. Hiện trạng hoạt động các mỏ sét ..................................................... 46
3.2.3. Công nghệ khai thác - chế biến đá xây dựng ................................... 49
3.2.4 .Công nghệ khai thác - chế biến sét gạch ngói ................................. 51
CHƯƠNG IV. TRỮ LƯỢNG VÀ TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN TẠI
CỤM MỎ HUYỆN PHÚ GIÁO, TỈNH BÌNH DƯƠNG ............................... 55
4.1. HIỆN TRẠNG TRỮ LƯỢNG CÁC MỎ TRONG KHU MỎ ........... 55
4.2. TÀI NGUYÊN DỰ BÁO KHOÁNG SẢN TRONG VÙNG QUY
HOẠCH CÁC CỤM MỎ HUYỆN PHÚ GIÁO, TỈNH BÌNH DƯƠNG . 56
4.2.1. Vị trí kinh tế cơng nghiệp khống sản VLXD của cụm mỏ Phú Giáo
trong phạm vi tỉnh Bình Dương và khu vực.................................................. 56
4.2.2. Tiền đề địa chất bảo đảm cho dự tính tài nguyên đá xây dựng cụm
mỏ thuộc huyện Phú Giáo .............................................................................. 56
4.2.3. Cơ sở dự báo tài nguyên đá xây dựng cụm mỏ Phú Giáo .................. 57
CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG DO HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC
- CHẾ BIẾN KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN PHÚ GIÁO, TỈNH
BÌNH DƯƠNG................................................................................................... 59
2


Báo cáo tổng hợp Nhiệm vụ “Điều tra, đánh giá tình hình khai thác, chế biến và đề xuất
các biện pháp quản lý, bảo vệ tài nguyên khoáng sản trên địa bàn huyện Phú Giáo”

5.1. ẢNH HƯỞNG ĐẾN MÔI TRƯỜNG KHƠNG KHÍ ........................ 59
5.1.1. Sơ lược về các tác nhân và nguồn gây ảnh hưởng đến mơi trường
khơng khí do hoạt động khai thác – chế biến khoáng sản ............................ 60
5.1.2. Đánh giá ảnh hưởng đến mơi trường khơng khí do hoạt động khai
thác – chế biến khoáng sản ............................................................................. 61

5.2. ẢNH HƯỞNG ĐẾN MÔI TRƯỜNG NƯỚC .................................... 72
5.2.1. Sơ lược về các tác nhân và nguồn gây ảnh hưởng đến môi trường
nước tại khu vực do hoạt động của cụm mỏ.............................................. 72
5.2.2. Đánh giá ảnh hưởng đến môi trường nước do hoạt động khai thác –
chế biến khoáng sản ................................................................................. 73
5.3. ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐỊA HÌNH VÀ MƠI TRƯỜNG ĐẤT............. 90
5.3.1. Sơ lược về các tác nhân và nguồn gây ảnh hưởng đến địa hình và mơi
trường đất ................................................................................................. 90
5.3.2. Đánh giá mức độ ảnh hưởng đến địa hình ....................................... 91
5.3.3. Đánh giá ảnh hưởng đến môi trường đất do hoạt động khai thác – chế
biến khoáng sản ........................................................................................ 92
5.4. ẢNH HƯỞNG MƠI TRƯỜNG DO HOẠT ĐỘNG NỔ MÌN TRONG
KHAI THÁC ĐÁ ......................................................................................... 95
5.5. SỰ CỐ SẠT LỞ BỜ MOONG TRONG Q TRÌNH KHAI THÁC
KHỐNG SẢN .......................................................................................... 97
5.6. DỰ BÁO Ơ NHIỄM MƠI TRƯỜNG KHƠNG KHÍ VÀ NƯỚC MẶT
DO ẢNH HƯỞNG CỦA HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC - CHẾ BIẾN
KHOÁNG SẢN ........................................................................................... 98
CHƯƠNG VI. HIỆN TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ
KHOÁNG SẢN, THUẬN LỢI VÀ HẠN CHẾ ............................................ 103
6.1. CƠNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ KHỐNG SẢN ............... 103
6.1.1. Công tác ban hành văn bản quản lý và tuyên truyền phổ biến pháp
luật về khoáng sản ......................................................................................... 103
6.1.2. Cơng tác lập, trình phê duyệt và thực hiện quy hoạch khống sản . 104
6.1.3. Cơng tác cấp phép hoạt động khống sản ......................................... 104
6.1.4. Cơng tác thanh tra, kiểm tra hoạt động khống sản ......................... 105
6.1.5. Cơng tác bảo vệ khoáng sản chưa khai thác ..................................... 106
6.2. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN VÀ TỒN TẠI106
6.2.1. Thuận lợi ............................................................................................. 106
6.2.2. Khó khăn ............................................................................................. 107

6.3. NGUYÊN NHÂN ............................................................................ 108
6.3.1. Nguyên nhân khách quan ................................................................... 108
3


Báo cáo tổng hợp Nhiệm vụ “Điều tra, đánh giá tình hình khai thác, chế biến và đề xuất
các biện pháp quản lý, bảo vệ tài nguyên khoáng sản trên địa bàn huyện Phú Giáo”

6.3.2. Nguyên nhân chủ quan ....................................................................... 109
CHƯƠNG VII. ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP GIẢM THIỂU ẢNH HƯỞNG
DO HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC - CHẾ BIẾN KHOÁNG SẢN TẠI
HUYỆN PHÚ GIÁO, TỈNH BÌNH DƯƠNG TRONG VÀ SAU KHI KẾT
THÚC KHAI THÁC ....................................................................................... 111
7.1 PHƯƠNG ÁN BẢO VỆ KHOÁNG SẢN CHƯA KHAI THÁC ......... 111
7.1.1. Đối tượng cần bảo vệ .................................................................... 111
7.1.2. Trách nhiệm chung về bảo vệ khoáng sản chưa khai thác ............. 111
7.1.3. Cơ chế phối hợp trong bảo vệ khoáng sản chưa khai thác khu vực
giáp ranh ................................................................................................ 112
7.1.4. Trách nhiệm cụ thể của các cơ quan, tổ chức và cá nhân .............. 112
7.2. GIẢM THIỂU Ơ NHIỄM TRONG Q TRÌNH KHAI THÁC ........ 114
7.2.1. Cơng tác quản lý đối với các chủ đầu tư khai thác - chế biến đá xây
dựng trong cụm mỏ ................................................................................ 114
7.2.2. Công tác quản lý đối với các cơ quan chức năng .......................... 115
7.3. ĐỀ XUẤT CÔNG TÁC GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG TẠI CỤM MỎ 117
7.4. GIẢM THIỂU Ô NHIỄM DO HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT GẠCH .... 119
7.4.1. Đối với cơ quan quản lý địa phương ............................................. 119
7.4.2. Đối với các cơ sở sản xuất gạch .................................................... 119
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................ 120
1. KẾT LUẬN ........................................................................................... 120
2. CÁC ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ ............................................................... 121


4


Báo cáo tổng hợp Nhiệm vụ “Điều tra, đánh giá tình hình khai thác, chế biến và đề xuất
các biện pháp quản lý, bảo vệ tài nguyên khoáng sản trên địa bàn huyện Phú Giáo”

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1. 1. Các đơn vị hành chính cấp xã huyện Phú Giáo ................................ 15
Bảng 1. 2: Diện tích đất huyện Phú Giáo chia theo dạng địa hình .................... 18
Bảng 1. 3. Dân số lao động huyện Phú Giáo giai đoạn 2013-2017 ................... 23
Bảng 2. 1: Tổng hợp tính chất cơ lý các lớp đất tại cụm mỏ sét ........................ 39
Bảng 2. 2: Tổng hợp tính chất cơ lý các lớp đất tại cụm mỏ sét (tiếp) .............. 39
Bảng 4. 1: Tổng hợp trữ lượng phê duyệt và còn lại ......................................... 55
Bảng 4. 2: Tiềm năng khoáng sản huyện Phú Giáo.......................................... 58
Bảng 5. 1: Tổng hợp các tác động đến môi trường do hoạt động khai thác - chế
biến khoáng sản................................................................................................ 59
Bảng 5. 2: Các vị trí quan trắc khơng khí xung quanh trên địa bàn huyện Phú
Giáo ................................................................................................................. 61
Bảng 5. 3: Kết quả quan trắc chất lượng khơng khí xung quanh trên địa bàn
huyện Phú Giáo đợt tháng 04/2018 .................................................................. 63
Bảng 5. 4: Kết quả quan trắc chất lượng khơng khí xung quanh trên địa bàn
huyện Phú Giáo đợt tháng 08/2018 .................................................................. 64
Bảng 5. 5: Các vị trí quan trắc khí thải tại nguồn trên địa bàn huyện Phú Giáo 66
Bảng 5. 6: Kết quả quan trắc chất lượng khí thải tại nguồn các cơ sở sản xuất
gạch trên địa bàn huyện Phú Giáo đợt tháng 04/2018 ....................................... 66
Bảng 5. 7: Kết quả quan trắc chất lượng khí thải tại nguồn các cơ sở sản xuất
gạch trên địa bàn huyện Phú Giáo đợt tháng 08/2018 ...................................... 67
Bảng 5. 8: Kết quả quan trắc tiếng ồn trên địa bàn huyện Phú Giáo đợt tháng
04/2018 ............................................................................................................ 70

Bảng 5. 9: Kết quả quan trắc tiếng ồn trên địa bàn huyện Phú Giáo đợt tháng
08/2018 ............................................................................................................ 71
Bảng 5. 10. Các vị trí quan trắc nước thải từ hoạt động khai thác - chế biến
khoáng sản trên địa bàn huyện Phú Giáo .......................................................... 74
Bảng 5. 11. Kết quả quan trắc chất lượng nước thải tại các moong các mỏ
khoáng sản trên địa bàn huyện Phú Giáo đợt tháng 04/2018............................. 74
Bảng 5. 12. Kết quả quan trắc chất lượng nước thải tại các moong các mỏ
khoáng sản trên địa bàn huyện Phú Giáo đợt tháng 08/2018............................. 75
Bảng 5. 13. Kết quả tính tốn lượng nước mưa rơi vào mỏ lớn nhất
với hiện trạng khai thác hiện tại........................................................................ 77
Bảng 5. 14. Các vị trí quan trắc nước mặt trên địa bàn huyện Phú Giáo ........... 79
Bảng 5. 15. Kết quả quan trắc chất lượng nước mặt trên địa bàn huyện Phú Giáo
đợt tháng 04/2018............................................................................................. 79
5


Báo cáo tổng hợp Nhiệm vụ “Điều tra, đánh giá tình hình khai thác, chế biến và đề xuất
các biện pháp quản lý, bảo vệ tài nguyên khoáng sản trên địa bàn huyện Phú Giáo”

Bảng 5. 16. Kết quả quan trắc chất lượng nước mặt trên địa bàn huyện Phú Giáo
đợt tháng 08/2018............................................................................................. 80
Bảng 5. 17. Tổng hợp thông số địa chất thủy văn của từng mỏ trên địa bàn
huyện Phú Giáo ................................................................................................ 84
Bảng 5. 18. Các vị trí quan trắc nước nưới dất trên địa bàn huyện Phú Giáo .... 86
Bảng 5. 19. Kết quả quan trắc chất lượng nước ngầm trên địa bàn huyện Phú
Giáo đợt tháng 04/2018 .................................................................................... 87
Bảng 5. 20. Kết quả quan trắc chất lượng nước ngầm trên địa bàn huyện Phú
Giáo đợt tháng 08/2018 .................................................................................... 88
Bảng 5. 21. Các vị trí quan trắc đất tại các mỏ khai thác trên địa bàn huyện Phú
Giáo ................................................................................................................. 92

Bảng 5. 22. Kết quả quan trắc chất lượng đất trên địa bàn huyện Phú Giáo đợt
tháng 04/2018................................................................................................... 92
Bảng 5. 23. Kết quả quan trắc chất lượng đất trên địa bàn huyện Phú Giáo đợt
tháng 08/2018................................................................................................... 93
Bảng 5. 24. Các vị trí quan trắc trầm tích đáy tại thượng và hạ nguồn suối Đồng
Chinh ............................................................................................................... 94
Bảng 5. 25. Kết quả phân tích chất lượng trầm tích đáy 02 mùa ....................... 94

6


Báo cáo tổng hợp Nhiệm vụ “Điều tra, đánh giá tình hình khai thác, chế biến và đề xuất
các biện pháp quản lý, bảo vệ tài nguyên khoáng sản trên địa bàn huyện Phú Giáo”

DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1. 1: Vị trí huyện Phú Giáo ...................................................................... 16
Hình 1. 2: Bản đồ hành chính huyện Phú Giáo ................................................. 17
Hình 1. 3: Hiện trạng sông Bé và kênh rạch trên địa bàn huyện Phú Giáo ........ 19
Hình 1. 4: Tốc độ tăng trưởng kinh tế huyện Phú Giáo giai đoạn 2013-2018 ... 22
Hình 1. 5: Cơ cấu kinh tế huyện Phú Giáo giai đoạn 2013-2018 ...................... 23
Hình 1. 6: Tỷ lệ tăng trưởng của các ngành giai đoạn 2013-2017 ..................... 23
Hình 1. 7: Tỷ lệ thành phần dân cư giai đoạn 2013-2017................................. 24
Hình 1. 8: Cơ cấu sản xuất nơng nghiệp ........................................................... 24
Hình 1. 9: Biểu đồ tỷ trọng ngành cơng nghiệp trên địa bàn huyện Phú Giáo
năm 2018 ......................................................................................................... 26
Hình 3. 1. Hiện trạng khai thác tại cụm mỏ đá Phước Vĩnh .............................. 45
Hình 3. 2. Hiện trạng khai thác cụm đá xây dựng An Bình ............................... 45
Hình 3. 3: Sơ đồ quy trình cơng nghệ chế biến chi tiết ..................................... 50
Hình 3. 4: Sơ đồ quy trình cơng nghệ khai thác - chế biến đá và tác động đến
môi trường ....................................................................................................... 51

Hình 3. 5. Gạch mộc được phơi trước khi nung ................................................ 52
Hình 3. 6. Máy ép gạch .................................................................................... 52
Hình 3. 7. Dây chuyền phối trộn nguyên liệu ................................................... 53
Hình 3. 8. Kho gạch thành phẩm ...................................................................... 53
Hình 5. 1. Bụi trong quá trình khai thác, chế biến tại mỏ đá Phước Vĩnh - Cơng
ty CPKSXD Bình Dương ................................................................................. 60
Hình 5. 2. Nồng độ bụi trong khơng khí xung quanh khu vực khai thác chế biến
khoáng sản huyện Phú Giáo năm 2018 ............................................................. 65
Hình 5. 3. Nồng độ bụi trong khí thải lị nung tại các cơ sở chế biến gạch huyện
Phú Giáo năm 2018 .......................................................................................... 68
Hình 5. 4. Nồng độ CO trong khí thải lị nung tại các cơ sở chế biến gạch huyện
Phú Giáo năm 2018 .......................................................................................... 68
Hình 5. 5. Nồng độ HF trong khí thải lị nung tại các cơ sở chế biến gạch huyện
Phú Giáo năm 2018 .......................................................................................... 69
Hình 5. 6. Biểu đồ thể hiện độ ồn khu vực khai thác chế biến khoáng sản huyện
Phú Giáo năm 2018 .......................................................................................... 72
Hình 5. 7. Lấy mẫu nước từ các moong khai thác ............................................. 73
Hình 5. 8. Nồng độ SS trong nước thải moong tại các mỏ khai thác khống s
huyện Phú Giáo năm 2018 ............................................................................... 76
Hình 5. 9. Nồng độ Amoni (mg/L) trong nước mặt huyện Phú Giáo năm 2018 81
7


Báo cáo tổng hợp Nhiệm vụ “Điều tra, đánh giá tình hình khai thác, chế biến và đề xuất
các biện pháp quản lý, bảo vệ tài nguyên khoáng sản trên địa bàn huyện Phú Giáo”

Hình 5. 10. Nồng độ SS (mg/L) trong nước mặt huyện Phú Giáo năm 2018 .... 82
Hình 5. 11. Nồng độ Coliform (MPN/100ml) trong nước mặt huyện Phú Giáo
năm 2018 ......................................................................................................... 82
Hình 5. 12. Nồng độ DO (mg/L) trong nước mặt huyện Phú Giáo năm 2018 ... 83

Hình 5. 13.Chỉ tiêu pH nước ngầm tại các mỏ, cơ sở gạch huyện Phú Giáo năm
2018 ................................................................................................................. 90
Hình 5. 14. Biến đổi bề mặt địa hình tại moong khai thác số 1 của mỏ đá công
ty Becamex ...................................................................................................... 91
Hình 5. 15. Trượt lở moong khai thác tại mỏ sét Bố Lá - Cơng ty cổ phần gạch
ngói Đồng Nai .................................................................................................. 97

8


Báo cáo tổng hợp Nhiệm vụ “Điều tra, đánh giá tình hình khai thác, chế biến và đề xuất
các biện pháp quản lý, bảo vệ tài nguyên khoáng sản trên địa bàn huyện Phú Giáo”

MỞ ĐẦU
1. SỰ CẦN THIẾT CỦA NHIỆM VỤ
Theo Quyết định số 89/QĐ-UBND ngày 13 tháng 01 năm 2014 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bình Dương về việc phê duyệt Đề án Điều tra cơ bản địa chất về
khoáng sản, đánh giá hiện trạng và Xây dựng Quy hoạch thăm dị, khai thác và
sử dụng khống sản làm vật liệu xây dựng thơng thường tỉnh Bình Dương đến
2015, tầm nhìn đến năm 2020 thì huyện Phú Giáo quy hoạch khai thác sét gạch
ngói với diện tích quy hoạch 123 ha tập trung khu vực xã Phước Hòa và quy
hoạch khai thác đá xây dựng với diện tích quy hoạch 283,2 ha tập trung khu vực
các xã Phước Vĩnh, Tam Lập, An Bình.
Hiện nay, trên địa bàn huyện Phú Giáo hiện nay có 11 khu mỏ khai thác
khống sản bao gồm: 4 mỏ sét gạch ngói, 7 mỏ đá xây dựng, tập trung chủ yếu ở
các xã Phước Hịa, An Bình, Phước Vĩnh, Tam Lập và có 20 cơ sở chế biến
gạch ngói tập trung chủ yếu ở các xã Vĩnh Hòa, Phước Hòa, Tân Hiệp. Kết quả
giám sát chất lượng môi trường hằng năm của các mỏ khai thác và các cơ sở chế
biến khoáng sản trên địa bàn huyện cho thấy:
- Về chất lượng môi trường nước mặt:

Nhìn chung, hàm lượng các chất ơ nhiễm trong nước thải từ q trình khai
thác và chế biến khống sản không lớn, chủ yếu chứa các chất rắn lơ lửng nên
chỉ cần cho cho lắng sơ bộ có thể thải ra mơi trường. Tuy nhiên, một số mỏ
khống sản cũng như cơ sở chế biến khoáng sản hệ thống thốt nước chưa xây
dựng hồn chỉnh nên khi bơm nước tháo khơ mỏ vào mùa mưa có thể gây ra tình
trạng ngập úng cục bộ vào một số thời điểm.
- Về chất lượng mơi trường khơng khí:
Mơi trường khơng khí tại các mỏ, các cơ sở chế biến sét gạch ngói và đá
xây dựng hiện nay chủ yếu bị ơ nhiễm bụi và tiếng ồn. Vấn đề ô nhiễm bụi và
tiếng ồn tại khu vực khai thác và chế biến gây ảnh hưởng đến cuộc sống của
người dân xung quanh. Đối với các mỏ, các cơ sở chế biến sét thì vấn đề ơ
nhiễm khơng khí trong khai thác và chế biến không lớn. Tuy nhiên, hoạt động
của các phương tiện giao thông ra vào các mỏ và các cơ sở chế biến khống sản
cũng gây ơ nhiễm bụi và tiếng ồn, ảnh hưởng đến các hộ dân cư nằm gần đường
giao thông ra vào.

9


Báo cáo tổng hợp Nhiệm vụ “Điều tra, đánh giá tình hình khai thác, chế biến và đề xuất
các biện pháp quản lý, bảo vệ tài nguyên khoáng sản trên địa bàn huyện Phú Giáo”

Bên cạnh đó, nước ngầm có thể bị ảnh hưởng do q trình khai thác khống
sản. Những tác động này bao gồm rút nước có thể sử dụng được từ những túi
nước ngầm nông; hạ thấp mực nước ngầm của những vùng lân cận và thay đổi
hướng chảy trong túi nước ngầm, ô nhiễm túi nước ngầm có thể sử dụng được
nằm dưới vùng khai mỏ do lọc và thẩm nước chất lượng kém của nước mỏ, tăng
hoạt động lọc và ngưng đọng của những đống đất từ khai mỏ.
Với các vấn đề nêu trên, tuy nhiên hiện nay trên địa bàn huyện Phú Giáo
vẫn chưa thực hiện công tác điều tra khảo sát, đánh giá hiện trạng, khai thác, chế

biến của các mỏ khoáng sản một cách hệ thống, khoa học giúp các cơ quan quản
lý có bức tranh tổng thể về tài ngun khống sản huyện. Do đó việc xây dựng
nhiệm vụ “Điều tra, đánh giá tình hình khai thác, chế biến và đề xuất các biện
pháp quản lý, bảo vệ tài nguyên khoáng sản trên địa bàn huyện Phú Giáo” là rất
cần thiết nhằm đánh giá hiện trạng khai thác, chế biến; các tác động đối với mơi
trường từ đó đề xuất các biện pháp quản lý việc khai thác, chế biến khoáng sản
một cách hợp lý nhằm phục vụ mục tiêu phát triển huyện Phú Giáo một cách
bền vững.
2. MỤC TIÊU VÀ KẾT QUẢ CỦA NHIỆM VỤ
Nhiệm vụ được thực hiện nhằm đạt được các mục tiêu chính sau đây:
- Đánh giá hiện trạng khai thác, chế biến khoáng sản trên địa bàn huyện
Phú Giáo.
- Tạo dữ liệu môi trường về các cơ sở khai thác, chế biến khoáng sản trên
địa bàn huyện Phú Giáo.
- Đánh giá tác động môi trường của các cơ sở khai thác, chế biến khoáng
sản trên địa bàn huyện (mỏ đá, sét và các cơ sở sản xuất gạch ngói) đối với mơi
trường và xã hội.
- Đề xuất các giải pháp giảm thiểu nguồn thải, giảm thiểu ảnh hưởng đến
khu vực bởi hoạt động của các mỏ, cơ sở chế biến gạch ngói gồm giảm thiểu ảnh
hưởng do hoạt động khai thác, chế biến, vận chuyển.
- Đề xuất các phương án sử dụng mặt bằng sau khi kết thúc khai thác của
các mỏ.
- Đề xuất và kiến nghị các giải pháp quản lý, giảm thiểu tác động mơi
trường của các cơ sở khai thác, chế biến khống sản trên địa bàn huyện.

10


Báo cáo tổng hợp Nhiệm vụ “Điều tra, đánh giá tình hình khai thác, chế biến và đề xuất
các biện pháp quản lý, bảo vệ tài nguyên khoáng sản trên địa bàn huyện Phú Giáo”


3. CƠ SỞ PHÁP LÝ - TÀI LIỆU KỸ THUẬT THỰC HIỆN NHIỆM VỤ

3.1. Cơ sở pháp lý
Việc xây dựng nhiệm vụ “Điều tra, đánh giá tình hình khai thác, chế biến
và đề xuất các biện pháp quản lý, bảo vệ tài nguyên khoáng sản trên địa bàn
huyện Phú Giáo” được xây dựng trên cơ sở các văn bản pháp lý và hướng dẫn
kỹ thuật liên quan bao gồm:
- Luật Khoáng sản năm 2010.
- Luật Bảo vệ Môi trường năm 2014 được Quốc hội nước Cộng hịa Xã hội
Chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 23 tháng 06 năm
2014.
- Nghị định số 19/2015/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 14 tháng 02
năm 2015 về việc chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ
Môi trường.
- Nghị định số 158/2017/NĐ-CP ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản.
- Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 09 năm 2006 của Chính phủ
về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội.
- Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ
về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07
tháng 09 năm 2006.
- Thông báo 224/TB-UBND ngày 10 tháng 10 năm 2014 về ý kiến chỉ đạo
của Chủ tịch UBND tỉnh sau khi nghe báo cáo về tình hình thực hiện QHKS tỉnh
Bình Dương.
- Cơng văn số 348/UBND-KT ngày 04 tháng 05 năm 2017 của UBND
huyện Phú Giáo về việc chấp thuận thực hiện nhiệm vụ “Điều tra, đánh giá tình
hình khai thác, chế biến và đề xuất các biện pháp quản lý, bảo vệ tài nguyên
khoáng sản trên địa bàn huyện Phú Giáo”.
3.2 Tài liệu kỹ thuật thực hiện nhiệm vụ

- Báo cáo tổng hợp “Quy hoạch thăm dị, khai thác và sử dụng khống sản
làm vật liệu xây dựng thơng thường tỉnh Bình Dương giai đoạn 2016-2020, tầm
nhìn đến năm 2030”.
- Báo cáo tổng hợp “Điều tra, khảo sát lập báo cáo hiện trạng môi trường
11


Báo cáo tổng hợp Nhiệm vụ “Điều tra, đánh giá tình hình khai thác, chế biến và đề xuất
các biện pháp quản lý, bảo vệ tài nguyên khoáng sản trên địa bàn huyện Phú Giáo”

huyện Phú Giáo năm 2015”.
- Báo cáo tổng hợp “Quan trắc hiện trạng môi trường và lập báo cáo công
tác bảo vệ môi trường huyện Phú Giáo năm 2016”.
- Báo cáo quan trắc môi trường tỉnh Bình Dương các năm 2011, 2012,
2013, 2014, 2015, 2016 và 6 tháng đầu năm 2017 (có các vị trí trên địa bàn
huyện Phú Giáo).
- Các kết quả, thanh kiểm tra các đơn vị về công tác bảo vệ tài nguyên và
môi trường trên địa bàn huyện Phú Giáo do các cơ quan chức năng thực hiện.
- Các báo cáo quy hoạch, đề tài, dự án khác trên địa bàn huyện Phú Giáo và
có liên quan đến huyện Phú Giáo.
4. MỤC TIÊU VÀ KẾT QUẢ CỦA NHIỆM VỤ
Nhiệm vụ được thực hiện nhằm đạt được các mục tiêu chính sau đây:
- Đánh giá hiện trạng khai thác, chế biến khoáng sản trên địa bàn huyện
Phú Giáo.
- Tạo dữ liệu môi trường về các cơ sở khai thác, chế biến khoáng sản trên
địa bàn huyện Phú Giáo.
- Đánh giá tác động môi trường của các cơ sở khai thác, chế biến khoáng
sản trên địa bàn huyện (mỏ đá, sét và các cơ sở sản xuất gạch ngói) đối với mơi
trường và xã hội.
- Đề xuất các giải pháp giảm thiểu nguồn thải, giảm thiểu ảnh hưởng đến

khu vực bởi hoạt động của các mỏ, cơ sở chế biến gạch ngói gồm giảm thiểu ảnh
hưởng do hoạt động khai thác, chế biến, vận chuyển.
- Đề xuất các phương án sử dụng mặt bằng sau khi kết thúc khai thác của
các mỏ.
- Đề xuất và kiến nghị các giải pháp quản lý, giảm thiểu tác động môi
trường của các cơ sở khai thác, chế biến khoáng sản trên địa bàn huyện.
5. PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN
Nhiệm vụ sẽ sử dụng các phương pháp thông dụng trong công tác
khảo sát, đánh giá các vấn đề môi trường nhằm thực hiện các nội dung
nghiên cứu cụ thể:

12


Báo cáo tổng hợp Nhiệm vụ “Điều tra, đánh giá tình hình khai thác, chế biến và đề xuất
các biện pháp quản lý, bảo vệ tài nguyên khoáng sản trên địa bàn huyện Phú Giáo”

5.1. Phương pháp điều tra xã hội học
Được sử dụng trong quá trình phỏng vấn lãnh đạo các Công ty. Phương
pháp này cũng được sử dụng trong việc điều tra, xác định các loại chất thải của
hoạt động của các mỏ khoáng sản và các cơ sở chế biến khoáng sản.
- Điều tra, thu thập số liệu về tình hình hoạt động của các mỏ và vấn đề môi
trường tại các mỏ.
- Các kỹ thuật sử dụng gồm các phương pháp sau: phỏng vấn và bảng câu
hỏi.
- Biên hội các số liệu đã thu thập để xử lý thành các tài liệu phục vụ nghiên
cứu của Nhiệm vụ.
5.2. Phương pháp thống kê
- Xử lý các số liệu điều tra để tổng hợp, đánh giá hiện trạng kinh tế - xã hội,
tình hình khai thác - chế biến tại khu vực.

- Sử dụng các mơ hình tốn của excel để dự báo, đánh giá diễn biến ô
nhiễm tại khu vực.
5.3. Phương pháp lấy mẫu phân tích hiện trường và phân tích trong
phịng thí nghiệm
- Lấy mẫu tại hiện trường: tiến hành lấy mẫu nước, khơng khí, đất theo quy
chuẩn hiện hành.
- Đo đạc tại hiện trường: tiến hành đo đạc tại hiện trường các chỉ tiêu tiêu
vi khí hậu (ồn, tốc độ gió, độ ẩm), một số chỉ tiêu nước (pH, DO, EC, độ màu,
độ đục).
- Phân tích tại phịng thí nghiệm: bụi, SO2, CO, NO2 đối với mẫu khơng khí
và các chỉ tiêu ơ nhiễm trong nước mặt, nước dưới đất, nước thải. Phân tích hàm
lượng hữu cơ và kim loại nặng trong mẫu đất.
5.4. Phương pháp đo chấn động tại hiện trường vào thời điểm nổ mìn
- Các vị trí quan trắc trên các mỏ được bố trí trên 1 đoạn có phương thẳng
góc với tâm nổ mìn của mỏ. Các geophone (máy thu quan sát) được đặt ở
khoảng cách đều nhau và bằng 5,5-6,0m. Tại vị trí đầu và cuối đặt các geophone
3 chiều, mỗi vị trí gồm 2 geophone ngang và 1 geophone đứng; các vị trí khác
sử dụng geophone đứng.

13


Báo cáo tổng hợp Nhiệm vụ “Điều tra, đánh giá tình hình khai thác, chế biến và đề xuất
các biện pháp quản lý, bảo vệ tài nguyên khoáng sản trên địa bàn huyện Phú Giáo”

- Phông nền của các rung động khi chưa nổ mìn được ghi để so sánh cường
độ giữa rung động do nổ mìn và phơng do các nguyên nhân khác. Rung động do
nổ mìn được ghi liên tục trong thời điểm nổ, theo dõi được thời gian rung động.
Rung động trên đoạn quan trắc tại các mỏ sau mỗi lần nổ được ghi nhận bằng
biểu đồ sóng.

5.5. Phương pháp bản đồ
- Dựa trên các nền bản đồ số, tích hợp với các tọa độ địa lý (GPS) của các
vị trí tại khu vực mỏ khống sản và cơ sở chế biến khoáng sản trên địa bàn
huyện nhằm xây dựng bản đồ chuyên đề về vị trí các khu mỏ khoáng sản (tập
trung chủ yếu ở các xã Phước Hịa, An Bình, Phước Vĩnh, Tam Lập) và cơ sở
chế biến khoáng sản (tập trung chủ yếu ở các xã Vĩnh Hòa, Phước Hòa, Tân
Hiệp).
- Các kỹ thuật sử dụng để xử lý và xây dựng bản đồ gồm Mapinfor 12.5,
surfer 8, Modflow.
5.6. Phương pháp tính trữ lượng khống sản
Phương pháp tính trữ lượng sử dụng chủ yếu là phương pháp chồng lớp
bản đồ, khoanh ranh giới tính trữ lượng sau đó tính trữ lượng bằng phương pháp
khối địa chất. Phương pháp này áp dụng rất dễ dàng dựa vào tài liệu thăm dị và
diện tích khối khai thác đã được khoanh định, sau đó tính trung bình chiều dày
thân khống bằng phương pháp trung bình số học. Trữ lượng sẽ được tính bằng
tích số giữa diện tích khối khoanh định và chiều dày trung bình thân khống.
5.7. Phương pháp mơ hình hóa
Dùng các mơ hình tốn để tính tốn tải lượng ơ nhiễm tại các mỏ và cơ sở
chế biến khoáng sản trên địa bàn huyện.
5.8. Phương pháp chuyên gia
Sử dụng các kiến thức của chuyên gia trong việc đánh giá và lựa chọn các
biện pháp kiểm soát, ngăn ngừa hoặc quản lý trong lĩnh vực khai thác khoáng
sản tại địa phương.
6. PHẠM VI CỦA NHIỆM VỤ
- Lĩnh vực thực hiện: hoạt động khai thác - chế biến đá xây dựng, sét gạch
ngói.
- Khu vực nghiên cứu: 5 cụm mỏ khoáng sản và 10 cơ sở chế biến khoáng
sản. Danh sách các cụm mỏ và cơ sở chế biến được đính kèm tại Phụ lục kèm
theo.


14


Báo cáo tổng hợp Nhiệm vụ “Điều tra, đánh giá tình hình khai thác, chế biến và đề xuất
các biện pháp quản lý, bảo vệ tài nguyên khoáng sản trên địa bàn huyện Phú Giáo”

CHƯƠNG I
TỔNG QUAN VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ-XÃ HỘI VÀ
MỐI QUAN HỆ VỚI MÔI TRƯỜNG HUYỆN PHÚ GIÁO
1.1. TỔNG QUAN VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
1.1.1 Vị trí địa lý
Huyện Phú Giáo nằm về phía Đơng Bắc tỉnh Bình Dương với diện tích tự
nhiên 54.443,9 ha là huyện có diện tích tự nhiên lớn thứ 2 của tỉnh. Đồng thời,
huyện Phú Giáo cũng là cửa ngõ lưu thơng kinh tế giữa 3 tỉnh Bình Dương, Bình
Phước và Đồng Nai. Địa giới hành chình của huyện như sau:
- Phía Bắc giáp huyện Đồng Phú (tỉnh Bình Phước).
- Phía Tây Bắc giáp huyện Chơn Thành (tỉnh Bình Phước).
- Phía Đơng giáp huyện Vĩnh Cửu (tỉnh Đồng Nai).
- Phía Tây giáp huyện Bàu Bàng (tỉnh Bình Dương).
- Phía Nam giáp huyện Bắc Tân Uyên (tỉnh Bình Dương).
Tọa độ địa lý của huyện (theo hệ tọa độ VN 2000, múi 3) như sau:
- Từ 11o11’21” đến 11o 29’33” vĩ độ Bắc;
- Từ 106o38’30” đến 106o57’02” kinh độ Đơng.
Tồn huyện có 11 đơn vị hành chính cấp xã, gồm:
Bảng 1. 1. Các đơn vị hành chính cấp xã huyện Phú Giáo
Stt

Đơn vị hành chính

Tồn huyện


Diện tích (ha)

Tỷ lệ (%)

54.443,9

100,00

1

Xã An Bình

6.352,30

11,67

2

Xã An Linh

2.446,45

4,49

3

Xã An Long

2.679,20


4,92

4

Xã An Thái

6.509,99

11,96

5

Xã Phước Hịa

6.127,39

11,25

6

Xã Phước Sang

2.882,64

5,29

7

Xã Tân Hiệp


2.969,42

5,45
15


Báo cáo tổng hợp Nhiệm vụ “Điều tra, đánh giá tình hình khai thác, chế biến và đề xuất
các biện pháp quản lý, bảo vệ tài nguyên khoáng sản trên địa bàn huyện Phú Giáo”

8

Xã Tân Long

4.929,61

9,05

9

Xã Tam Lập

11.914,37

21,88

10

Xã Vĩnh Hịa


4.380,39

8,05

11

Thị trấn Phước Vĩnh

3.252,14

5,97

Hình 1. 1: Vị trí huyện Phú Giáo

16


Báo cáo tổng hợp Nhiệm vụ “Điều tra, đánh giá tình hình khai thác, chế biến và đề xuất
các biện pháp quản lý, bảo vệ tài nguyên khoáng sản trên địa bàn huyện Phú Giáo”

Hình 1. 2: Bản đồ hành chính huyện Phú Giáo

17


Báo cáo tổng hợp Nhiệm vụ “Điều tra, đánh giá tình hình khai thác, chế biến và đề xuất
các biện pháp quản lý, bảo vệ tài nguyên khoáng sản trên địa bàn huyện Phú Giáo”

1.1.2. Đặc điểm địa hình
Theo phân cấp độ dốc trong Quy phạm điều tra lập bản đồ đất tỷ lệ lớn của

Bộ Nông Nghiệp (10 TCN 68-84), đồng thời căn cứ vào cấu trúc hình thể và độ
nghiêng dốc của bề mặt đất, yếu tố địa hình có thể phân chia ra 3 dạng chính với
4 cấp độ dốc, quy mơ diện tích của từng cấp địa hình như sau:
Bảng 1. 2: Diện tích đất huyện Phú Giáo chia theo dạng địa hình
Dạng địa hình

Diện tích
(ha)

Tỷ lệ (%)
So DTTN

So dạng ĐH

Tổng diện tích tự nhiên

54.443,9

100,00

I/ Địa hình đồng bằng và thung lũng

2.237,34

4,11

100,00

1. Vàn trung bình đến cao


2.173,81

4,00

97,16

63,53

0,12

2,84

II/ Địa hình dạng bậc thềm

47.057,64

86,54

100,00

1. Độ dốc cấp I (0-3o)

35.442,31

65,18

75,32

2. Độ dốc cấp II (3-8o)


11.615,33

21,36

24,68

III/ Địa hình dạng đồi thấp

3.416,20

6,28

100,00

1. Độ dốc cấp III (8-15o)

3.102,33

5,71

90,81

313,87

0,58

9,19

1.666,98


3,07

2. Vàn thấp

2. Độ dốc cấp IV (15-20o)
IV/ Sông suối và MNCD

Nguồn: Đề tài “Đất và Đánh giá đất huyện Phú Giáo, tỉnh Bình Dương, 2014, Sở
Khoa học và Cơng nghệ tỉnh Bình Dương”.
(1) Địa hình đồng bằng và thung lũng: có diện tích là 2.237 ha (chiếm
4,11% DTTN); phân bố tập trung ven sông Bé và rải rác xen kẻ trong dạng địa
hình bậc thềm và đồi thấp. Đây là vùng địa hình thấp khá bằng phẳng, thuộc
dạng bề mặt tích tụ với các đất phù sa và xám glây, khá thích hợp cho bố trí các
cây hàng năm.
(2) Địa hình bậc thềm: có diện tích 47.058 ha (86,54% DTTN); phân bố trên
hầu hết địa bàn huyện. Địa hình có dạng bậc thềm khá bằng phẳng hoặc nghiêng
nhẹ, độ dốc phổ biến <8o, độ cao phổ biến 30-50 m; các đất phổ biến là đất xám,
xám vàng và đất nâu vàng trên phù sa cổ, tầng đất hữu hiệu dày, thích hợp với
nhiều loại cây trồng cạn lâu năm hoặc hàng năm.

18


Báo cáo tổng hợp Nhiệm vụ “Điều tra, đánh giá tình hình khai thác, chế biến và đề xuất
các biện pháp quản lý, bảo vệ tài nguyên khoáng sản trên địa bàn huyện Phú Giáo”

(3) Địa hình đồi thấp: có diện tích 3.416 ha (6,28% DTTN); phân bố tập
trung ở khu vực phía đơng huyện thuộc địa bàn xã Tam Lập và rải rác ven thềm
sơng Bé. Địa hình có dạng đồi thấp nhấp nhô và dạng giải kéo dài; độ dốc phổ
biến 8- 20o, độ cao phổ biến từ 50- 60m; đất phổ biến là đất nâu vàng trên phù sa

cổ; hầu hết đất có tầng mỏng, độ phì thấp, ít thích hợp cho sử dụng sản xuất nơng
nghiệp.
1.1.3. Nguồn nước, sơng suối và thủy văn
Huyện Phú Giáo có mạng lưới sông suối, ao, hồ khá phong phú. Hệ thống
sơng suối được cung cấp nước bởi con sơng chính là Sông Bé.
Sông Bé thuộc lưu vực sông Đồng Nai, bắt nguồn từ vùng núi phía Tây của
Nam Tây Nguyên (Đắc Lắc) ở độ cao 650-900 m. Sơng có diện tích lưu vực
khoảng 7.502 km2, chiều dài 385 km trải dài qua địa phận Bình Phước, Bình
Dương trước khi đổ vào sông Đồng Nai. Đoạn qua huyện Phú Giáo dài khoảng
96 km về phía Tây Nam của huyện.
Ngồi con sơng nói trên hệ thống thuỷ văn của huyện cịn bao gồm các con
suối chính như: Suối Giai, suối Nước Trong, suối Xa Mách, suối Rạc và một số
sông suối nhỏ khác. Trong đó Suối Giai, suối Vàm Vá chảy qua khu đơ thị. Các
sơng suối này vào mùa khơ thì hầu như khơng có nước. Để khai thác và sử dụng
nguồn nước này cần đầu tư các cơng trình thuỷ lợi với các hồ đập vừa và nhỏ
tuy nhiên cần cân nhắc hiệu quả kinh tế và môi trường. Dự án thuỷ lợi cấp nhà
nước hồ Phước Hồ được hình thành trong khu vực hứa hẹn tiềm năng tốt cung
cấp nước cho địa bàn huyện.

Hình 1. 3: Hiện trạng sơng Bé và kênh rạch trên địa bàn huyện Phú Giáo
19


Báo cáo tổng hợp Nhiệm vụ “Điều tra, đánh giá tình hình khai thác, chế biến và đề xuất
các biện pháp quản lý, bảo vệ tài nguyên khoáng sản trên địa bàn huyện Phú Giáo”

1.1.4. Đặc điểm khí hậu
Theo “Niên giám thống kê năm 2017 - Cục thống kê tỉnh Bình Dương” số
liệu quan trắc khí tượng từ năm 2013-2017 cho thấy cho thấy: Bình Dương nói
chung và huyện Phú Giáo nói riêng nằm trong vùng nhiệt đới cận xích đạo, khí

hậu có những đặc trưng chính như sau:
Phú Giáo nói riêng và tỉnh Bình Dương nói chung nằm trong khu vực có
nền nhiệt độ cao đều quanh năm: Nhiệt độ trung bình hàng năm đạt 27,2-28,0oC.
Chênh lệch nhiệt độ trung bình giữa tháng nóng nhất và tháng lạnh nhất là
3,7oC.
Tổng nhiệt độ trung bình năm khá lớn, lên đến 9.400- 9.500oC/năm, lượng
nhiệt bức xạ cao và ổn định, bức xạ còn lại lên đến 75- 80 Kcal/cm2/năm, nắng
nhiều (số giờ nắng trung bình năm từ 2.174,2-2.457,2 giờ/năm), trong năm có
đến ≥ 8 tháng có số giờ nắng ≥ 150 giờ/tháng.
Nhìn chung, nguồn nhiệt lượng và thời gian nắng của khu vực khá dồi dào,
là điều kiện thuận lợi cho động thái phát triển của thực vật cũng như quá trình
phân giải hữu cơ và biến đổi trạng thái vật chất trong đất.
Mưa phân bố theo mùa rõ rệt, lượng mưa khá cao và mùa mưa kéo dài, tính
trung bình năm, lượng mưa và số ngày mưa đều khá cao, lên đến 1.961,72.483,8 mm và 140- 160 ngày có mưa. Tuy nhiên, cũng như đặc điểm chung của
các tỉnh phía nam, sự phân bố lượng mưa trong năm không đều, có đến 84-90%
tổng lượng mưa năm được rơi vào các tháng mùa mưa (tháng 5 đến tháng 10).
Mưa tập trung làm cho một số khu vực đất thấp trong vùng bị ngập úng; ngồi
ra, ở các khu vực có địa hình cao, q trình rửa trơi các cation kiềm và một số
yếu tố dinh dưỡng xảy ra mạnh mẽ, dẫn đến chua hố và giảm thấp dinh dưỡng
trong đất.
Mùa khơ, từ đầu tháng 11 đến đầu tháng 4 năm sau, kéo dài 130 - 150 ngày
song mưa rất ít chỉ chiếm khoảng 10 - 16% tổng lượng mưa năm. Mưa ít, nắng
nóng nhiều, bề mặt đất thường khơ làm cho các quá trình phân hủy chất hữu cơ
và quá trình bốc thoát hơi nước bề mặt càng thêm mãnh liệt.
Lượng bốc hơi hàng năm tương đối lớn, trung bình năm vào khoảng 1.0001.100 mm. Tuy nhiên tổng lượng bốc hơi trong các tháng mùa khô (tháng 11-4)
lớn hơn nhiều so với các tháng mùa mưa. Tổng lượng bốc hơi các tháng mùa
khô lên đến 730-800 mm chiếm khoảng 66-67% tổng lượng bốc hơi năm. Trong
các tháng mùa mưa (tháng 5-10), trong khi lượng mưa rơi lên đến 1.600-2.400
20



Báo cáo tổng hợp Nhiệm vụ “Điều tra, đánh giá tình hình khai thác, chế biến và đề xuất
các biện pháp quản lý, bảo vệ tài nguyên khoáng sản trên địa bàn huyện Phú Giáo”

mm, lượng bốc hơi chỉ khoảng 350-400 mm, làm cho chỉ số ẩm lên đến 4,0-6,0
lần.
Ẩm độ khơng khí khá cao: Trung bình các tháng trong năm là 70-96% và có
sự biến đổi theo mùa khá rõ, chênh lệch độ ẩm giữa hai mùa khoảng 13-21%.
Độ ẩm khơng khí trung bình các tháng mùa mưa đạt khoảng 83-96% và trung
bình các tháng mùa khơ là 70-84%.
Chế độ gió tương đối ổn định, khơng chịu ảnh hưởng trực tiếp của bão và
áp thấp nhiệt đới: Phú Giáo cũng như Bình Dương và Đơng Nam Bộ nói chung
có hai hướng gió chủ đạo trong năm là gió tây nam thịnh hành trong mùa mưa
với tốc độ trung bình là 1,6-1,7 m/s và gió nam, đơng nam thịnh hành trong mùa
khơ với tốc độ trung bình là 1,7-2,0 m/s. Gió mạnh nhất trong ngày chiếm tần
suất lớn nhất là từ cấp 3 đến cấp 5, tương đương với tốc độ 3,4-10,7 m/s. Gió
mạnh từ cấp 6 trở lên (≥ 10,8 m/s) chiếm tỷ lệ không đáng kể.
1.1.5. Thảm thực vật
1.1.5.1. Thảm thực vật rừng
Theo kiểm kê đất đai và xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng năm 2017,
diện tích đất lâm nghiệp có rừng trên địa bàn tồn huyện là 5.634,0 ha, chiếm
10,35% diện tích tự nhiên, trong đó tồn bộ là rừng sản xuất; phân bố tập trung ở
phía đơng xã Tam Lập.
Trong mối quan hệ đến phát sinh phát triển đất, rừng được xem xét về
thành phần chủng loại và mức độ che phủ đất. Thực tế khảo sát cho thấy đất
rừng trên địa bàn huyện Phú Giáo hầu hết là rừng trồng. Thành phần thực vật
gồm cao su (hevea), điều (casher), bạch đàn lá nhỏ (eucalyptus umbellata), bạch
đàn Úc (eucalyptus marginata), tràm bông vàng (acacia auriculiformis),v.v…
Nhìn chung chúng có mức độ che phủ đất khá tốt.
1.1.5.2 Thảm cây trồng nơng nghiệp

Phần lớn diện tích đất huyện Phú Giáo đang được sử dụng trồng trọt. Theo
số liệu thống kê năm 2018, diện tích đất có thảm cây trồng nông nghiệp là
41.689 ha, chiếm 76,57% DTTN. Trong đó, tổng diện tích cây lâu năm là
38.740,73 ha, chiếm 81,42% diện tích thảm cây trồng nơng nghiệp, chúng phân
bố trên hầu khắp địa bàn huyện. Thảm cây trồng hàng năm chỉ khoảng 3.217,53
ha, chiếm 6,76% diện tích thảm cây trồng nông nghiệp.
Cây trồng trong vùng hầu hết là cây cao su có diện tích 36.225,14 ha
(khoảng 93,41%), ngồi ra có điều, tiêu, cây ăn quả các loại và lúa nước.
21


Báo cáo tổng hợp Nhiệm vụ “Điều tra, đánh giá tình hình khai thác, chế biến và đề xuất
các biện pháp quản lý, bảo vệ tài nguyên khoáng sản trên địa bàn huyện Phú Giáo”

Nhìn chung trong các vùng đất sản xuất nông nghiệp, mức độ che phủ đất của
thảm cây trồng khá tốt. Đặc biệt hầu hết diện tích các đất đồi núi và các bậc thềm
phù sa cổ có tầng đất hữu hiệu dày đều được sử dụng để trồng những loại cây lâu
năm có độ che phủ tốt như cao su, điều và cây ăn quả.
1.2. HIỆN TRẠNG KINH TẾ - XÃ HỘI HUYỆN PHÚ GIÁO
1.2.1. Tăng trưởng kinh tế
Trong giai đoạn 2013-2018, tốc
độ tăng trưởng kinh tế trung bình hàng
năm của huyện là 13,10%. Tổng thu
ngân sách đến cuối năm 2018 đạt
3.770 tỷ đồng, tăng 1,23 lần so với
năm 2013. Thu nhập bình qn đầu
người tính đến cuối năm 2018 đạt
40,70 triệu đồng/người/năm, gấp 1,14
lần so với năm 2013.


Hình 1. 4: Tốc độ tăng trưởng kinh tế
huyện Phú Giáo giai đoạn 2013-2018

Cơ cấu kinh tế của huyện giai
đoạn 2013-2018 là Nông lâm nghiệp Công nghiệp - Thương mại, dịch vụ
với tỷ trọng tương ứng đến cuối năm
2018 là 36,0% - 33,6% - 30,4%, trong
đó ngành nơng lâm nghiệp giữ vai trò
chủ đạo trong nền kinh tế huyện.
Tuy nhiên, sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế huyện theo hướng tăng tỷ trọng
công nghiệp - thương mại, dịch vụ và giảm tỷ trọng ngành nông nghiệp. Công
nghiệp ngày càng chiếm vai trò quan trọng trong ngành kinh tế, kéo theo là sự
phát triển của ngành dịch vụ để phục vụ cho sự phát triển công nghiệp và đô thị.
Xu thế chuyển dịch cơ cấu kinh tế qua các thời kỳ như sau:
- Tỷ trọng ngành công nghiệp tăng chậm từ 31,1% (năm 2013) lên 33,6%
(năm 2018).
- Tỷ trọng ngành thương mại - dịch vụ tăng từ 26,8% (năm 2013) lên 30,4%
(năm 2018).
- Tỷ trọng ngành nông nghiệp giảm từ 42,1% (năm 2013) xuống 36,0%
(năm 2018).
22


Báo cáo tổng hợp Nhiệm vụ “Điều tra, đánh giá tình hình khai thác, chế biến và đề xuất
các biện pháp quản lý, bảo vệ tài nguyên khoáng sản trên địa bàn huyện Phú Giáo”

Hình 1. 5: Cơ cấu kinh tế huyện Phú
Giáo giai đoạn 2013-2018

Hình 1. 6: Tỷ lệ tăng trưởng của các

ngành giai đoạn 2013-2017

Huyện Phú Giáo có tốc độ phát triển kinh tế tăng trưởng khá nhanh. Tốc độ
tăng trưởng kinh tế giai đoạn 2013-2018 đạt 13,10%. Nhịp độ tăng trưởng kinh
tế ngày một tăng. Cơ cấu kinh tế huyện Phú Giáo là Nông nghiệp - Công nghiệp
- Dịch vụ với tỷ trọng tương ứng 36,0% - 33,6% - 30,4%. Cơ cấu kinh tế có sự
chuyển dịch theo hướng công nghiệp - dịch vụ tăng và giảm tỷ trọng nông
nghiệp, tuy nhiên nông nghiệp vẫn giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế huyện.
Bảng 1. 3. Dân số lao động huyện Phú Giáo giai đoạn 2013-2017
Stt

Hạng mục

ĐVT

Diễn biến qua các năm
2013

2014

2015

2016

2017

người 91.819

93.174


95.109

95.021

96.322

- Nam

người 47.266

45.748

47.483

46.969

47.612

- Nữ

người 44.553

47.426

46.685

48.052

48.710


- Thành thị

người 15.783

15.908

16.058

16.205

16.349

- Nơng thơn

người 76.036

77.266

78.110

78.816

79.973

175

175

177


1 Dân số
2 Giới tính

3 Khu vực

4 Mật độ dân số
ng./km2 169
171
Nguồn: Niên Giám Thống Kê, năm 2013-2017

23


Báo cáo tổng hợp Nhiệm vụ “Điều tra, đánh giá tình hình khai thác, chế biến và đề xuất
các biện pháp quản lý, bảo vệ tài nguyên khoáng sản trên địa bàn huyện Phú Giáo”

1.2.2. Dân số và vấn đề di cư
Huyện Phú Giáo bao gồm 10 xã, 01 thị trấn. Trong giai đoạn 2013-2017,
tốc độ tăng dân số bình quân là 2,28%/năm, cao hơn so với thời kỳ 2005-2010.
Tính đến 31/12/2017, dân số huyện có khoảng 96.322 người, tăng gấp 1,09 lần
so với năm 2011, mật độ dân số trung bình hiện nay là 177 người/km2.
Dân cư phân bố
trên tồn huyện khơng
đồng đều, tập trung
chủ yếu tại vùng trung
tâm huyện gồm thị
trấn Phước Vĩnh và
các xã Phước Hòa,
Vĩnh Hòa, An Bình,
đây là những nơi phát

triển cơng nghiệp, khai
thác khống sản trên
địa bàn huyện.

Hình 1. 7: Tỷ lệ thành phần dân cư giai đoạn
2013-2017

Cơ cấu dân số trên địa bàn huyện chủ yếu là dân nông thôn do ngành nông
lâm nghiệp chiếm tỷ trọng cao, tỷ lệ dân thành thị chiếm rất nhỏ. Năm 2017,
dân số nông thôn chiếm 83,03%, dân số thành thị chỉ chiếm 16,97%. Cơ cấu
dân số huyện Phú Giáo chưa có sự chuyển dịch giữa nơng thôn và thành thị.
1.2.3. Phát triển nông nghiệp
Năm 2018, giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp ước đạt 3.991 tỷ đồng, tăng
5,86% so với năm 2017.
Trong cơ cấu kinh tế ngành nơng
nghiệp thì vai trị của sản xuất nơng
nghiệp (trồng trọt, chăn ni) chiếm vai
trị chủ đạo, lâm nghiệp và thủy sản
chiếm tỷ trọng nhỏ. Cơ cấu sản xuất
nông nghiệp chuyển dịch theo hướng
giảm dần tỷ trọng ngành trồng trọt và
tăng dần tỷ trọng ngành chăn nuôi. Tỷ
trọng giữa trồng trọt và chăn nuôi năm
2018 cơ cấu sản xuất trồng trọt chiếm
69,5% và chăn ni chiếm 30,5%.

Hình 1. 8: Cơ cấu sản xuất nông nghiệp

24



Báo cáo tổng hợp Nhiệm vụ “Điều tra, đánh giá tình hình khai thác, chế biến và đề xuất
các biện pháp quản lý, bảo vệ tài nguyên khoáng sản trên địa bàn huyện Phú Giáo”

Đối với các vùng chuyên canh sản xuất từng bước phát huy hiệu quả kinh
tế, đặc biệt là vùng chuyên canh cây lâu năm, trong đó: So với cùng kỳ diện tích
cây cao su đạt 36.225,14 ha giảm 0,49%, diện tích cây điều đạt 855,65 ha tăng
3,21%, diện tích cây tiêu đạt 388,66 ha giảm 5,47%. Nhờ triển khai các chương
trình áp dụng khoa học kỹ thuật và các mơ hình, dự án sản xuất trong nơng
nghiệp được thường xun đầu tư, khảo nghiệm, trình diễn nên năng suất và sản
lượng các loại cây trồng chủ yếu đều tăng.
Chăn nuôi cũng ngày càng phát triển, chủ yếu là chăn nuôi quy mô tập
trung với các loại hình chăn ni cơng nghiệp, bán cơng nghiệp và gia cơng cho
các cơng ty chăn ni trong và ngồi nước. Đa số các trang trại chăn ni tập
trung đều có ứng dụng nông nghiệp kỹ thuật cao trong chăn nuôi như mơ hình
trại lạnh, hệ thống máng ăn, uống tự động, có hệ thống xử lý chất thải; đặc biệt
có trại xử lý chất thải bằng công nghệ Biogas phục vụ lại cho việc chăn nuôi. Tổ
chức chăn nuôi theo mơ hình trang trại quy mơ lớn bước đầu đã đem lại hiệu
quả, góp phần quan trọng trong việc đưa chăn ni trở thành ngành sản xuất
hàng hóa chính.
Trong xây dựng nơng thơn mới đã hình thành hệ thống kết cấu hạ tầng cơ
sở phát triển đồng bộ, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người dân.
Qua rà sốt, đánh giá hiện trạng nơng thơn mới theo các tiêu chí của Chính phủ
thì hiện nay có 07/10 xã đạt 19/19 tiêu chí, bao gồm các xã An Linh, An Long,
An Thái, Phước Sang, Tân Hiệp, Tân Long và Tam Lập. Ủy ban nhân dân tỉnh
đã phê duyệt quy hoạch chung đơ thị Phước Vĩnh - Vĩnh Hịa.
1.2.4. Phát triển công nghiệp
Khu vực kinh tế công nghiệp hiện nay tỷ trọng chiếm 33,6%. Giá trị sản
xuất công nghiệp của huyện giai đoạn 2013-2018 liên tục tăng, ngành công
nghiệp có bước phát triển nhưng tăng chậm. Tỷ trọng ngành công nghiệp tăng

chậm từ 31,1% (năm 2013) lên 33,6% (năm 2018).
Năm 2018, giá trị sản xuất tồn ngành cơng nghiệp, tiểu thủ công nghiệp
đạt 3.332 tỷ đồng (giá cố định năm 2010), tăng 12,86% so năm 2017.
Hiện nay, trên địa bàn huyện có 516 cơ sở sản xuất cơng nghiệp, tiểu thủ
công nghiệp quy mô vừa và nhỏ (cuối năm 2015 cuối năm 2015 là 473 cơ sở).
Các ngành phát triển trong khu vực kinh tế công nghiệp gồm: công nghiệp sản
xuất vật liệu xây dựng thông thường với sản phẩm như: khai thác đá, khai thác
sét, cát, sản xuất gạch ngói, sản xuất và chế biến mủ cao su, hàng may mặc, chế
biến hạt điều. Ngoài ra là các sản phẩm tiểu thủ công nghiệp như chế biến đồ thủ
25


×