Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

Môn ứng dụng công cụ web 2 0 trong dạy học báo cáo TUẦN 5 YOUTUBE

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.59 MB, 26 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA CƠNG NGHỆ THƠNG TIN

Mơn: Ứng dụng cơng cụ web 2.0 trong
dạy học
BÁO CÁO TUẦN 5
YOUTUBE

Giảng viên hướng dẫn:

TS.GV Lê Dức Long

Sinh viên thực hiện:

Nguyễn Hồng Dương

MSSV:

43.01.103.011

HCM, 10/2021
Page | 1


mục lụ
C
I.

PHIM ẢNH.........................................................................................................................................3
1.


Phân Loại Phim Ảnh (Film)..........................................................................................................3

2.

Các Định Dạng File Video Phổ Biến.............................................................................................3

3.

Khác Nhau Giữa Phim Ảnh Và Video.........................................................................................4

4.

Kể Chuyêṇ Bằng Hình Ảnh:.........................................................................................................4

5.

Cách Thức Thực Hiên:..................................................................................................................5
̣

II. TỔNG QUAN VỀ YOUTUBE.............................................................................................................5
1.

Tổng Quan......................................................................................................................................5

2.

X́t Xứ..........................................................................................................................................6

III. TÍNH NĂNG.......................................................................................................................................9
1.


Cơng Nghê ̣ Video:..........................................................................................................................9

2.

Tính Năng Cho Người Dùng:......................................................................................................11

IV. SẢN PHẨM VÀ NỀN TẢNG...........................................................................................................12
1.

Sản Phẩm......................................................................................................................................12

2.

Nền Tảng......................................................................................................................................13

V. NGUYÊN TẮC CỘNG ĐỒNG..........................................................................................................13
1.

Nô ̣i Dung Có Bản Quyền.............................................................................................................14

2.

Video Gây Tranh Cãi..................................................................................................................14

3.

Bảo Vê ̣ Trẻ Em.............................................................................................................................14

VI. ƯU ĐIỂM VÀ NHƯỢC ĐIỂM........................................................................................................15

1.

Ưu Điểm:......................................................................................................................................15

2.

Nhược Điểm:................................................................................................................................16

VII. CÀI ĐẶT VÀ SỬ DỤNG PHẦN MỀM..........................................................................................16
1. Hướng Dẫn Nhanh:.....................................................................................................................16
2. Hướng Dẫn Chi Tiết:....................................................................................................................17
VIII. SỬ DỤNG PHẦN MỀM:...............................................................................................................18
1. Cách Dùng Tổng Quan...................................................................................................................18
2. Hai Cách Sử Dụng YouTube Để Dạy Học:...................................................................................20
IV.

ỨNG DỤNG TRONG VIỆC DẠY HỌC....................................................................................25

Page | 2


TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................................................26

I. PHIM ẢNH
1. Phân Loại Phim Ảnh (Film)















a. Kích cỡ:
Film 135 : thường được gọi là 35mm, khổ 24x36mm, 1 cuộn 24 đến 36 tấm.
Film 120 : dùng cho medium format , chiều dọc 56mm , chiều ngang tuỳ back
của máy.
Film 220 : tương tự như film 120 nhưng dài gấp 2 lần.
Film APS : hay còn gọi là fim 24mm , khổ 24x16mm.
b. Chủng loại:
Film màu âm bản ( negative film, print film ): loại film thông dụng nhất. Thước
film khi tráng xong màu sắc, sáng tối đều bị đảo ngược trên nền màu cam của
thước film nên được gọi là film âm bản. Chỉ khi rửa ra ảnh hoặc scan lên file sẽ
hiển thị màu chuẩn của ảnh.
Film màu dương bản ( slide, transparent, reversal film ): xem được ảnh trực tiếp
trên thước film thường được dùng cho trình chiếu trên máy chiếu (projector)
Film trắng đen truyền thống: tráng/scan bằng hoá chất riêng
Film trắng đen mới : tráng bằng quy trình C41 như film âm bản, trên vỏ hộp sẽ có
ghi "C41 only". Hiện nay loại film này được dùng in ảnh monotone, loại film này
sau khi chụp, tráng xong cũng cho ra âm bản trắng đen.
Film chụp "mỳ ăn liền" ( palaroid , instant film): Được chụp bởi các máy ảnh
polaroid, chụp xong đưa ra sáng 1 chút là ra ảnh.
Film dạng tấm ( sheet) , kích cỡ bắng tấm ảnh nhỏ: 3.25"x4.25" , 4"x5"...


2. Các Định Dạng File Video Phổ Biến
 Định dạng AVI (Audio Video Interleave): là định dạng video lâu đời nhất, có thể
chạy trên nhiều hệ thống khác nhau như Windows, Mac, Linux.
 Định dạng FLV (Flash Video Format): được phát qua Adobe Flash Player, Vì hầu
như mọi người đều cài đặt trình phát này trên trình duyệt nên nó trở thành nền tảng
xem video trực tuyến phổ biến nhất được sử dụng trên web ngày nay. Bởi vì hầu
hết các trang web chia sẻ video như video stream YouTube, nên tất cả các trình
duyệt đều hỗ trợ và tương tích với định dạng FLV và có thể phát video dễ dàng.

Page | 3


 `Định dạng WMV (Windows Media Video): Các file WMV là các file video nhỏ
nhất trên web vì kích thước file của chúng giảm đáng kể sau khi nén, dẫn đến chất
lượng video thấp.
 Định dạng MOV (Apple QuickTime Movie): File hỗ trợ cho người dùng hê ̣ điều
hành MAC, không hỗ trợ trên hê ̣ điều hành Windows nên gă ̣p nhiều hạn chế. Tuy
nhiên, file MOV có chất lượng tốt và kích thước lớn.
 Định dạng MP4: MP4 viết tắt của MPEG-4 Part 14, một tiêu chuẩn được phát triển
bởi Motion Pictures Expert Group, MP4 cũng là một định dạng chia sẻ file tuyệt
vời khác trên web, kích thước file MP4 tương đối nhỏ nhưng chất lượng vẫn cao
ngay cả sau khi nén.

3. Khác Nhau Giữa Phim Ảnh Và Video
 Phim ảnh được quay bằng máy ảnh hoă ̣c máy quay, chất lượng hành ảnh tốt và
thời gian quay lâu.
 Video được quay bằng điê ̣n thoại, thời gian quay ngắn và chất lượng không tốt
bằng phim ảnh.

4. Kể Chuyêṇ Bằng Hình Ảnh:

a. Khái niêm:
̣
 là sự kết hợp giữa nhiều phương tiện truyền thơng. Nó được xây dựng dựa trên
hình ảnh, kết hợp với văn bản, giọng nói, chuyển động, sự chuyển tiếp ( giữa các
hình ảnh), âm nhạc, tạo nên một sản phẩm phong phú để diễn đạt, chia sẻ, mơ tả,
trình bày về một câu chuyện.
b. Vai trò:
Trong giáo dục, Câu chuyện hình ảnh có thể được sử dụng để:
 Trình bày: Người học sử dụng câu chuyện hình ảnh để báo cáo về chuyến tham
quan kỹ thuật, hay để mô tả một phương tiện, nhân vật hoặc sự kiện. Chẳng hặn
như, người học có thể mô tả một chuyến tham quan kỹ thuật của mình bằng một
câu chuyện hình ảnh và sử dụng phụ đề giải thích hoặc giọng nói của mình để
tường thuật.
 Giới thiệu: Giáo viên và người học giới thiệu tổng quan về một vật – một thiết bị
kỹ thuật, hay một từ vựng thơng qua hình ảnh.
 Giải thích: Giáo viên và người học sử dụng một chuỗi ảnh/ tranh để giải thích một
hiện tượng hay một q trình nào đó.

 Kể chuyện: Giáo viên và người học có thể câu chuyện về một nhân vật hay
một sự kiện thông qua hình ảnh.
Page | 4


 Tạo tình huống học tập: Giáo viên lơi cuốn người học vào một câu chuyện
trực quan và khuyến khích người học giải quyết những vấn đề nêu ra trong
câu chuyện đó.

5. Cách Thức Thực Hiên:
̣
 Giáo viên dạy các mơn học khác nhau có thể sử dụng kể chuyện qua Câu chuyện

hình ảnh ở những phần khác nhau của bài giảng:
 Giới thiệu bài mới: Giáo viên có thể giới thiệu những khái niệm, ý tưởng mới,
thông tin nền như là một hoạt động khởi động nhằm lôi cuốn người học vào q
trình học tập, hay nhằm mơ tả một vấn đề.
 Giúp người học tổng kết những kiến thức mới: Giáo viên có thể yêu cầu người học
xây dựng Câu chuyện hình ảnh mơ tả lại những gì họ đã được học, hay để tổng
hợp kiến thức,v.v.
 Để ôn tập và đánh giá kết quả học tập: Giáo viên có thể xây dựng một Câu chuyện
hình ảnh như là một bài tổng kết trực quan về những khái niệm chính trong bài
học nhằm ơn tập và tổng kết bài.

II. TỔNG QUAN VỀ YOUTUBE
Tổng Quan
 YouTube là một nền tảng chia sẻ video phổ biến, là nơi người dùng có thể
tải lên hoặc tải video về máy tính hay điện thoại và chia sẻ các video clip.
YouTube do 3 nhân viên cũ của PayPal tạo ra vào giữa tháng 2 năm 2005.
Trụ sở đặt tại San Bruno, sử dụng công nghệ HTML 5 để hiển thị nhiều nội
dung video khác nhau, bao gồm những đoạn phim, đoạn chương trình
TV và video nhạc, cũng như những phim nghiệp dư như videoblogging và
những đoạn video gốc chưa qua xử lý. Vào năm 2006, Google mua lại công
ty này với giá 1,65 tỷ đô la Mỹ, đưa YouTube trở thành công ty con. Trang
web hiện nay là trang chia sẻ video lớn nhất thế giới và được xếp hạng 2
trang phổ biến toàn cầu.
 Trang web cho phép người dùng tải lên, xem, chia sẻ, thêm vào danh sách
phát, báo cáo và nhận xét về video, đăng ký người dùng khác và sử dụng
công nghệ WebM, H.264/MPEG-4 AVC và Adobe Flash Player để hiển thị
nhiều video đa phương tiện do người dùng và doanh nghiệp tạo ra. Nội dung
có sẵn bao gồm video clip, đoạn chương trình truyền hình, video âm
nhạc, phim tài liệu ngắn và tài liệu, bản ghi âm, đoạn giới thiệu phim và các
Page | 5



nội dung khác như viết blog bằng video, video sáng tạo ngắn và video giáo
dục.
 Phần lớn nội dung trên YouTube được các cá nhân tải lên, nhưng các công
ty truyền thông bao gồm CBS, BBC, Vevo và Hulu cung cấp một số tài liệu
của họ qua YouTube như một phần của chương trình đối tác với YouTube.
Người dùng khơng đăng ký vẫn có thể xem được hầu hết video ở trang, còn
người dùng đăng ký được phép tải lên số lượng video vô hạn. Một số video
chỉ dành cho người dùng trên 18 tuổi (ví dụ video có chứa những nội dung
nhạy cảm hoặc có khả năng xúc phạm).
 YouTube kiếm doanh thu quảng cáo từ Google AdSense, một chương trình
nhắm mục tiêu quảng cáo theo nội dung và đối tượng của trang web.
YouTube có YouTube Premium , một dịch vụ thuê bao cung cấp quyền truy
cập vào nội dung độc quyền được thực hiện với những người dùng hiện có,
và YouTube Music, một dịch vụ stream và nghe các bài hát của nghệ sĩ trên
trang web. Tính đến tháng 8 năm 2019, trang web này được Alexa Internet,
một cơng ty phân tích lưu lượng truy cập web, xếp hạng là trang web phổ
biến thứ hai trên toàn cầu.

Xuất Xứ
2005 – 2010
 YouTube do Chad Hurley, Steve Chen và Jawed Karim, tất cả đều là những
nhân viên đầu tiên của PayPal (một cơng ty chun xây dựng website thanh
tốn trực tuyến) sáng lập. Trước khi đến với PayPal, Hurley học thiết kế
ở Đại học Indiana của Pennsylvania. Chen và Karim học khoa học máy
tính cùng nhau tại Đại học Illiois ở Urbana-Champaign.
 Karim cho biết ý tưởng ban đầu của YouTube đến từ màn trình diễn
của Janet Jackson trong Super Bowl XXXVIII, khi bà để lộ bộ ngực trong
của mình trước cơng chúng và trận sóng thần thương tâm Ấn Độ Dương

năm 2004. Karim khơng thể tìm thấy video quay lại hai sự kiện trên, khiến
anh nảy ra cảm hứng xây dựng một dịch vụ chia sẻ video riêng.[10] Hurley
và Chen tiết lộ ý tưởng ban đầu cho YouTube là xây dựng trang web thành
một dịch vụ hẹn hò trực tuyến, điều này do ảnh hưởng từ trang Hot or Not.
[11][12] Khó khăn trong việc tìm kiếm những video hẹn hị, dẫn đến ý tưởng

Page | 6










phải thay đổi và xây dựng trang web thành nơi mà mọi loại video đều có thể
tải lên.
Sau khi PayPal bị eBay mua lại với giá 1,5 tỉ USD, cả ba người quyết định
ra riêng và tự thành lập một công ty mới. Đầu năm 2005, cả ba cùng rời
PayPal và bàn kế hoạch tại quán café Max's Opera gần trường Đại học
Stanford.[14] Trụ sở đầu tiên của YouTube là tại thung lũng Silicon. Những
tác giả cung cấp bản xem thử của trang web trước công chúng vào tháng 5
năm 2005, sáu tháng trước khi YouTube chính thức ra mắt.
Trong mùa hè năm 2006, YouTube là một trong những trang web phát triển
nhanh nhất trong cộng đồng Web, và được xếp hạng thứ 5 trong những trang
web phổ biến nhất trên Alexa, với tốc độ tăng trưởng thậm chí cịn nhanh
hơn MySpace. Theo cuộc điều tra vào ngày 16 tháng 7 năm 2006, 100
triệu video clip được xem hàng ngày trên YouTube, cộng thêm 65.000 video

mới được tải lên mỗi ngày. Trang web có trung bình 20 triệu lượt truy cập
mỗi tháng, theo như Nielsen/NetRatings, trong đó khoảng 44% là nữ giới,
56% nam giới, và khoảng tuổi từ 12 đến 28 tuổi chiếm ưu thế. Điểm ưu việt
của YouTube trong thị trường video online đó là sự thực tế. Theo như trang
web Hitwise.com, YouTube làm chủ tới 64% thị phần video online ở Anh.
2011 – nay
Tháng 12 năm 2011, YouTube ra mắt giao diện mới của trang web, các mục
và số kênh đã đăng ký được xếp vào một cột trên trang chủ. Logo YouTube
được bố trí với màu đỏ tối hơn, sau logo từ năm 2006. Năm 2012, tổng cộng
60 giờ video được tải lên mỗi phút, 3/4 nội dung trên YouTube đến từ ngoài
Hoa Kỳ. Tại thời điểm này, trang web chào đón hơn 8 triệu người dùng mỗi
tháng. Vào tháng 10 năm 2012, sau khi trở thành đối tác với ABC News,
YouTube lần đầu phát một buổi trực tiếp cuộc tranh luận của tổng thống
Hoa Kỳ. Khẩu hiệu Broadcast Yourself được gỡ xuống sau những lần phát
trực tiếp nhiều cuộc tranh luận tương tự. Ngày 4 tháng 12 năm
Tháng 3 năm 2013, số lượng truy cập YouTube đạt 1 tỷ người hàng
tháng. Đến tháng 5, YouTube tiếp tục hướng đến truyền thông, cho ra
mắt YouTube Comedy Week, một sự kiện trong tuần nhằm tập hợp những
người ấn tượng trong thể loại hài kịch, và Giải thưởng Âm nhạc
YouTube (YouTube Music Award), trao cho những video âm nhạc xuất sắc
nhất. Cùng năm, kênh chính thức của YouTube, "YouTube", vượt qua kênh
Page | 7











"PewDiePie của Felix Kjellberg để trở thành kênh có nhiều lượt đăng ký
nhất. Điều này do hệ thống phân loại nội dung của trang web đưa đến người
dùng những kênh theo thể loại, cùng với các kênh của YouTube, do đó họ có
thể đăng ký và xem chủ đề mình thích. Vào tháng 2 năm 2014, Susan
Wojcicki được bổ nhiệm làm CEO tiếp theo của YouTube. Tháng 11 cùng
năm, YouTube cho ra một dịch vụ âm nhạc tên "Music Key", cho phép phát
trực tuyến âm nhạc miễn phí không quảng cáo trên YouTube cùng với dịch
vụ Google Play Music.
Vào tháng 2 năm 2015, YouTube phát hành ứng dụng di động thứ hai có
tên YouTube Kids. Ứng dụng này nhắm vào những nội dung chỉ phù hợp
cho trẻ em và do phụ huynh kiểm soát. Ngày 26 tháng 8, YouTube ra mắt
YouTube Gaming, một ứng dụng nhắm vào chủ đề trò chơi điện tử, chơi và
phát trực tiếp game. Nó cũng cạnh tranh với Twitch của Amazon.com.
Vào tháng 10 năm 2015, YouTube công bố YouTube Red (nay là YouTube
Premium), một dịch vụ cung cấp loạt phim gốc do chính YouTube sản xuất
có sự tham gia của các YouTuber, là tiền nhiệm của Music Key, dịch vụ này
chứa quảng cáo với người dùng miễn phí và ngược lại với người trả phí để
xem. YouTube cũng phát hành YouTube Music, ứng dụng di động thứ ba
hướng đến việc phát trực tuyến âm nhạc và nghe một kho bài hát thuộc
YouTube.
Đầu năm 2016, YouTube mở rộng diện tích trụ sở tại San Bruno sau khi
mua lại một công viên với giá 215 triệu USD. Sau khi mở rộng, diện tích trụ
sở tăng thêm 554,000 ft và có sức chứa khoảng 2,800 nhân viên. Vào 29
tháng 7 năm 2017, YouTube ra mắt một logo mới, là thiết kế lại của logo cũ
dựa trên ngôn ngữ thiết kế Material Design, chữ và biểu tượng nút play màu
đỏ (đậm hơn) được tách riêng.
Ngày 3 tháng 4 năm 2018, một vụ xả súng đã xảy ra tại trụ sở YouTube
ở San Bruno, California. Vào ngày 17 tháng 5, YouTube đổi tên thương

hiệu YouTube Red thành YouTube Premium (kèm theo đó là mở rộng dịch
vụ sang Canada và 13 thị trường châu Âu), đồng thời ra mắt phiên bản mới
của YouTube Music. Ngày 30 tháng 5, YouTube đóng cửa trang YouTube
Gaming để ghép nền tảng này vào trang YouTube chính. Nhân viên của
cơng ty lập luận rằng nền tảng này dễ gây nhầm lẫn và việc ghép vào trang
chính sẽ xuất hiện tính năng mới (mỗi trị chơi được bổ sung một thông tin
Page | 8


để khám phá các video liên quan), điều này cũng nhằm phát triển cộng đồng
lớn mạnh hơn.
 Ngày 13 tháng 10 năm 2020, lễ ra mắt của tại ứng dụng LIVETube trực
tuyến.

III. TÍNH NĂNG
1. Cơng Nghê ̣ Video:
 Phát lại:
 Trước đây để xem một video YouTube trên máy tính, YouTube thường yêu
cầu cài đặt Adobe Flash Player vào trình duyệt. Tháng 1 năm 2010,
YouTube cho ra phiên bản thử nghiệm của trang web, phiên bản này sử
dụng khả năng đa phương tiện được tích hợp các trình duyệt web có tiêu
chuẩn HTML5, giúp người dùng có thể phát nhiều video cùng lúc. Tính
năng này cho phép xem video mà không cần cài đặt Adobe Flash Player Chỉ
những trình duyệt hỗ trợ HTML5 cho video nhờ dùng định
dạng MP4 (video H.264) hay WebM (video VP8) có thể phát video trên
web.
 Tải lên:
 Người dùng YouTube có thể tải video lên với thời lượng tối đa 15 phút.
Người dùng có tình trạng tốt về việc tuân thủ Nguyên tắc cộng đồng có thể
tải lên video với thời lượng tối đa 12 giờ, cũng như phát trực tiếp, việc này

cần yêu cầu xác minh tài khoản. Khi lần đầu ra mắt, YouTube cho phép tải
video lên với giới hạn thời lượng 10 phút, công ty bắt đầu nhận ra những
video dài hơn thời lượng này thường là các đoạn chương trình truyền
hình và phim. Trước đây, tải video có thời lượng hơn 12 giờ lên là không
thể, dung lượng tải lên chỉ nằm ở mức 128GB.
 YouTube hỗ trợ các định dạng tệp như MOV, MPEG4, MP4, AVI,
WMV,MPEGPS,FLV, DNxHD, ProRes, CineForm và HEVC (h265). Ngồi
ra cịn hai định dạng tệp khác được hỗ trợ là 3GPP và WebM, giúp video có
thể tải lên từ điện thoại di động.
 Phụ đề video được thực hiện tự động bằng cơng nghệ nhận dạng giọng
nói sau khi tải lên. Phụ đề tự động thường khơng chính xác, do đó YouTube
Page | 9


cung cấp một số tùy chọn như tải lên phụ đề đã viết sẵn để sửa lại một cách
thủ công.
 Chất lượng và định dạng:
 Thời gian đầu, YouTube cung cấp cho video chất lượng rất thấp, với độ
phân giải 320×240 pixel và sử dụng dạng âm thanh MP3. Vào tháng 6 năm
2007, định dạng video 3GP được hỗ trợ trên điện thoại di dộng. Cùng với sự
cải tiến chất lượng vào tháng 3 năm 2008, độ phân giải đã tăng lên 480×360
pixel. Tháng 12 cùng năm, độ phân giải HD 720p được thêm vào. Trình phát
video của YouTube chuyển tỷ lệ khung hình từ 4:3 sang tỷ lệ màn hình
rộng 16:9 sau đó. YouTube bắt đầu đặt H.264/MPEG-4 AVC là định dạng
video mặc định trên trang web. Vào tháng 11 năm 2009, độ phân
giải 1080p ra mắt, kèm theo là sự xuất hiện của chất lượng 4K vào tháng 7
năm 2010, khi độ phân giải chiếm đến 4096×3072 pixel. Tháng 6 năm 2015,
YouTube hỗ trợ chất lượng 8K cùng với độ phân giải 7680×4320
pixel. 2016, YouTube cơng bố dải tương phản động mở rộng (HDR) cho
video, HDR có thể mã hóa với hai định dạng HLG và PQ.

 Vào tháng 10 năm 2014, YouTube giới thiệu tốc độ khung hình 60FPS cho
video, nhằm sửa đổi tốc độ khung hình của trị chơi điện tử sau khi quay cho
phù hợp. Mỗi chất lượng có một tên riêng, như chất lượng tiêu chuẩn được
đánh dấu bằng SQ, chất lượng cao (HQ) và độ phân giải cao (HD), nay đã
được thay bằng các giá trị phân giải (480p, 1080p,..) hiện có của video.
Luồng video được mã hóa ở định dạng P9 với dạng âm thanh Opus;
nếu VP9/WebM khơng được hỗ trợ trong trình duyệt, thì định
dạng H.264/MPEG-4 AVC kèm theo dạng âm thanh AAC sẽ thay thế.
 Video 3D
 Video 3D lần đầu tiên ra mắt trên YouTube vào ngày 21 tháng 7 năm
2009, và có thể xem bằng nhiều cách khác nhau như sử dụng ống kính
anaglyph (ống kính màu đỏ/lam) để đạt hiệu ứng 3D. Vào tháng 5 năm
2011, phiên bản HTML5 của trình phát video YouTube bắt đầu hỗ trợ các
cảnh quay 3D. Vì tính năng bị giảm, video 3D hiện nay chỉ hỗ trợ kính
anaglyph đỏ/lam.
Thơng số kỹ thuật cho video 3D
Định

Độ phân

Codec

Tốc độ bit

Codec âm

Tốc độ bit âm
Page | 10



dạng

giải

video

video (Mbit/s)

thanh

thanh (kbit/s)

MP4

360p

H.264

0.5

AAC

96

MP4

240p

H.264


0.5

AAC

96

MP4

720p

H.264

2-3

AAC

192

MP4

1080p

H.264

3-4

AAC

192


WebM

360p

VP8

Vorbis

128

 Video 360o
 Video 360° là video hình cầu giúp người xem trải nghiệm thực tế và tương
tác với nội dung thay vì chỉ ngồi yên. Lần đầu được Google công bố vào
tháng 1 năm 2015 và bắt đầu hỗ trợ trên YouTube từ tháng 3, video 360 độ
có thể xem từ Google Cardboard (thiết bị xem thực tế ảo của Google) và từ
nhiều tai nghe thực tế ảo khác. Phát trực tiếp ở định dạng này được hỗ trợ
với độ phân giải 4K và giúp người xem trải nghiệm trực tiếp sự kiện đang
diễn ra. Năm 2017, YouTube bắt đầu một định dạng video lập thể được gọi
là VR180, được quay ở góc nhìn đơn giản 180 độ và dễ sản xuất hơn video
360 độ, định dạng này cũng có thể dùng Google Cardboard.

2. Tính Năng Cho Người Dùng:
a) Phát Trực Tiếp:
 YouTube đã thử nghiệm sớm tính năng khi phát trực tiếp (livestream) buổi
hịa nhạc của U2 vào năm 2009 và buổi trò chuyện của Tổng thống Hoa
Kỳ Barack Obama vào năm 2010. Tính năng này dựa vào cơng nghệ từ các
đối tác bên thứ ba, nhưng khơng lâu sau đó YouTube bắt đầu tự thử nghiệm
tính năng phát trực tiếp cho riêng mình. Vào tháng 4 năm 2011, YouTube
triển khai YouTube Live cùng với trang URL "www.YouTube.com/live".
Việc tạo luồng trực tiếp ban đầu chỉ giới hạn ở số người sáng tạo nội dung.

Tính năng này cũng tự động tắt trong một khoảng thời gian giới hạn nếu
Page | 11


kênh của người dùng bị cảnh cáo Nguyên tắc cộng đồng hay dính phải vấn
đề vi phạm bản quyền.
 Tháng 5 năm 2013, những kênh có ít nhất 1,000 lượt đăng ký mới có thể
phát trực tiếp, điều này lại thay đổi vào tháng 8 cùng năm khi các kênh với ít
nhất 100 lượt đăng ký có thể phát trực tiếp, vào tháng 12, giới hạn lượt đăng
ký để sử dụng tính năng này được loại bỏ. Tháng 2 năm 2017, YouTube giới
thiệu tính năng phát trực tiếp trên phiên bản di động. Những kênh với ít nhất
10,000 lượt đăng ký mới có thể dùng tính năng này, nhưng điều này thay đổi
với các kênh có ít nhất 100 lượt đăng ký. Phát trực tiếp được hỗ trợ ở độ
phân giải 4K với tốc độ khung hình 60fps cho cả video thường và video
360°. Năm 2017, tính năng Super Chat được hỗ trợ trong trình phát trực tiếp,
cho phép người xem đóng góp từ 1 đến 500 đô la, khi dùng Super Chat nhận
xét của họ sẽ được gắn màu và ghim trong khoảng thời gian ngắn.
b) Tab Cô ̣ng Đòng:
 Vào ngày 13 tháng 9 năm 2016, YouTube ra mắt bản beta công khai của Tab
cộng đồng, một "mạng xã hội" cho phép người dùng tương tác với khán giả
nhờ những bài đăng bằng văn bản, hình ảnh, GIF, cuộc thăm dị ý kiến và
video. Những kênh sở hữu tính năng này đều mất mục Thảo luận.
c) Câu Chuyên:
̣
 Vào tháng 11 năm 2018, YouTube giới thiệu tính năng "Câu chuyện" cho
phiên bản di động, tương tự như Snapchat và Instagram, cho phép người
dùng tương tác với người hâm mộ mà khơng cần đăng hồn tồn một
video. Các câu chuyện được thực hiện bằng những video tự tạo dài 30 giây,
cho phép người dùng thêm bộ lọc, nhạc, văn bản và nhãn dán vào video. Câu
chuyện có thể được tạo nhiều lần và sẽ biến mất sau 7 ngày.

 Câu chuyện được hiển thị dưới dạng một tab riêng biệt trên kênh của người
dùng và xuất hiện trên giao diện video, trang chủ. Những người có ít nhất
10,000 lượt đăng mới có thể dùng tính năng này. Ban đầu nó chỉ là phiên
bản beta dùng để thử nghiệm và nhận phản hồi từ những người dùng nhất
định. Nếu người dùng sử dụng quá mức "Câu chuyện", nó có thể xuất hiện
hàng loạt trên trang chủ dưới dạng đề xuất và dễ làm phiền người xem.

IV. SẢN PHẨM VÀ NỀN TẢNG
1. Sản Phẩm
a. YouTube Premium

Page | 12


 Tên cũ là YouTube red, đây là 1 dịch vụ của YouTube. Khi sử dụng
YouTube premium, chúng ta được xem những bô ̣ phim gốc không quảng
cáo. Phát lại video ngọa tuyến và cho phép truy câ ̣p vào dịch vụ “All
Access”.
b. YouTube Music
 Dịch vụ cung cấp tính năng cho người dùng nghe nhạc từ các nghê ̣ sĩ trên
Youtobe, bao gồm các bài hát phổ biến. Người dùng có thể lưu bài hát và
stream bài hát dưới dạng radio. Nếu là thành viên của Youtobe mucsic
premium thì người dùng sẽ không bị gă ̣p quảng cáo.
c. YouTube kids
 Dịch vụ này được tạo ra để phù hợp với trẻ em. Ứng dụng gồm 4 loại:
“Chương trình”, “Âm nhạc”, “Học tâ ̣p”, “Khám phá”. Ứng dụng được quản
lý bởi phụ huynh của trẻ và có công dụng báo cáo nô ̣i dung.
d. YouTube TV
 Là dịch vụ đăng kí phát trực tiếp , dịch vụ cung cấp các nội dung trực tiếp
từ năm mạng phát sóng lớn (ABC, CBS, CW, Fox và NBC) và từ 40 kênh

(Bravo, USANetwork, Syfy, DisneyChannel, CNN, CartoonNetwork,
FX và ESPN).
e. YouTube Go
 YouTube Go là một ứng dụng Android giúp YouTube dễ dàng truy cập hơn
trên thiết bị di động ở các thị trường mới nổi. Người dùng có thể tải video
xuống để xem ngoại tuyến và chia sẻ video với người dùng khác
qua Bluetooth, cũng như tùy chọn xem trước và chỉnh độ phân giải video.

2. Nền Tảng
 Hầu như các điện thoại thơng minh đều có khả năng truy cập vào các video
của YouTube, trong một ứng dụng hoặc thông qua một trang web được tối
ưu hóa. YouTube trên điện thoại được ra mắt vào tháng 6 năm 2007, sử
dụng giao thức RTSP cho video.
 Kể từ tháng 6 năm 2007, video của YouTube có thể xem khả dụng trên các
sản phẩm của Apple. Điều này cần yêu cầu video của YouTube phải chạy
trên mã video tiêu chuẩn của Apple. video của YouTube có thể xem
trên Apple TV, iPod Touch và iPhone.
 Vào tháng 7 năm 2010, trang web của phiên bản di động có thêm HTML5,
tránh việc phải sử dụng Adobe Flash Player để xem video. công ty phát hành
Page | 13


ứng dụng YouTube trên nền tảng Android cho các điện thoại di động tại thời
điểm này.

V. NGUYÊN TẮC CỘNG ĐỒNG
YouTube có một chính sách nhất định gồm những ngun tắc cho cộng đồng nhằm
giảm sự lạm dụng trang web. Các nội dung bị cấm thường là nội dung mang
tính khiêu dâm, video ngược đãi động vật, video gây sốc, nội dung được tải lên mà
khơng có sự đồng ý của chủ bản quyền, ngơn từ kích động, quấy rối hay bạo

lực (liên quan đến chiến tranh, xung đột chínn trị, thiên tai, bi kịch), mạo danh, đe
dọa và spam.

1. Nô ̣i Dung Có Bản Quyền
 Trước đây, khi chuẩn bị tải lên một video, người dùng YouTube nhận một
lời nhắc tránh vi phạm bản quyền. Dù vậy có nhiều video trái phép bản
quyền được đăng tải lên YouTube. YouTube khơng xem xét video trước khi
video đó được đăng cơng khai, khi phát hiện có dấu hiệu vi phạm bản quyền,
chủ bản quyền sẽ thông báo gỡ video xuống theo Đạo luật bản quyền thiên
niên kỷ kỹ thuật số (DMCA). Ba cảnh cáo vi phạm bản quyền đến với người
dùng dẫn đến việc việc tài khoản và tất cả video của người dùng đó sẽ bị
xóa.
 Viacom, Mediaset và Giải Ngoại hạng Anh từng nộp đơn kiện YouTube vì
trang web khơng thể chặn số lượng lớn video sử dụng nội dung có bản
quyền của họ một cách trái phép. Viacom đã yêu cầu YouTube bồi thường ít
nhất 1 tỷ đơ la sau khi họ tìm thấy hơn 150.000 video chứa bản quyền của
mình được đăng tải lên YouTube, tất cả những video được xem tổng cộng
1,5 tỷ lần.
 Để giải quyết vấn đề trên, vào tháng 6 năm 2007, YouTube bắt đầu thử
nghiệm một hệ thống tự nhận diện các video vi phạm bản quyền, gọi là
"Content ID". Hê ̣ thống sẽ xét duyê ̣t nô ̣i dung nếu không vi phạm bản quyền
bằng cách tham chiếu với video gốc, nếu video hợp lê ̣ thì sẽ được phép đăng
tải.

2. Video Gây Tranh Cãi
 Video gây tranh cãi là những video gây nên sự tranh cãi xung quanh một nội
dung mà nó hướng đến, như bạo lực, xúc phạm, khiêu dâm, hận thù...
Page | 14



YouTube đã đối mặt với những chỉ trích về việc xử lý các video gây khó
chịu. Tải lên các video có nội dung độc hại bị cấm theo Nguyên tắc cộng
đồng của YouTube. ouTube dựa vào báo cáo của người dùng về một video
bị gắn cờ, nhân viên của họ sẽ xác định liệu video đó có vi phạm các ngun
tắc hay khơng.
 Các kênh có ít nhất 4.000 giờ xem trong vòng 12 tháng qua và 1.000 lượt
đăng ký mới có thể kiếm tiền. Các video cho chương trình Google
Preferred sẽ được phê duyệt để xếp hạng video đó dựa trên mức độ phù hợp.

3. Bảo Vê ̣ Trẻ Em
 Cuối năm 2017, YouTube đã bị chỉ trích vì hiển thị nội dung không phù hợp
cho trẻ em và thường chứa cảnh người nổi tiếng xuất hiện trong các tình
huống bạo lực hay gây rối tình dục, nhiều trong số đó thu hút hàng triệu lượt
xem và xuất hiện tràn lan trên YouTube Kids, một ứng dụng của YouTube
vốn chỉ dành cho trẻ em. 
 Vào ngày 11 tháng 11 năm 2017, YouTube cho biết họ cố gắng tăng cường
bảo mật trang web để bảo vệ trẻ em khỏi nội dung xấu. Cuối tháng, cơng ty
bắt đầu xóa hàng loạt video và các kênh có video khơng thân thiện với gia
đình. Trẻ em cũng tham gia vào các hoạt động xấu hay nguy hiểm dưới sự
chỉ dẫn của người lớn. Đáng chú ý nhất là công ty đã loại bỏ kênh Toy
Freaks, sở hữu hơn 8,5 triệu người đăng ký, nội dung thường là một người
cha cùng hai cơ con gái làm những tình huống kỳ quặc và khó chịu. Theo số
liệu phân tích từ Social Blade, kênh này kiếm được khoảng 8,7 triệu bảng
Anh mỗi năm trước khi bị chấm dứt.
 Đầu năm 2019, YouTube thay đổi chính sách về các trào lưu, trị đùa, thử
thách có thể gây tổn thất nghiêm trọng về mặt thể xác (như Tide Pod
Challenge, thách thức người chơi uống viên nước giặt của hãng Tide) từ
"khơng khuyến khích" sang "cấm chính thức" các nội dung trên. Chúng
được cho dễ gây hại về mặt cảm xúc của trẻ em.
 YouTube cũng bắt đầu chấm dứt các kênh chủ yếu về trẻ em và vô hiệu hóa

phần nhận xét. Những "đối tác đáng tin cậy" có thể u cầu bật lại tính năng
bình luận, song họ phải chịu trách nhiệm kiểm duyệt bình luận. Hành động
này nhằm đảm bảo nếu người xem video là trẻ mới biết đi. YouTube cho
biết họ cũng đang triển khai một hệ thống có thể xóa các nhận xét ấu dâm
trên kênh.
Page | 15


VI. ƯU ĐIỂM VÀ NHƯỢC ĐIỂM
1. Ưu Điểm:
- YouTube là nơi lưu trữ của hàng tỷ các video, thuộc nhiều chủ đề thể loại khác
nhau và nhờ vào đó người dùng có thể nhanh chóng tìm thấy những gì họ cần
với chỉ vài thao tác.
- Với các video bạn đăng tải lên YouTube bạn hồn tồn có thể kiếm tiền từ nó
nếu có sự đầu tư.
- YouTube là nơi để bạn thõa mãn niềm đam mê với các video của tất cả mọi
người
- Bạn có thể xem YouTube trên đa dạng những nền tảng thiết bị khác nhau, từ
thiết bị máy tính cho đến di động, chỉ cần có kết nối internet.
- Tốc độ load các video nhanh chóng mang lại trải nghiệm tốt cho người dùng
trong quá trình sử dụng.
- Dịch vụ quảng cáo từ kênh này cũng mang lại những lợi ích khơng chỉ cho
YouTube mà cịn cho cả các doanh nghiệp, nhà quảng cáo mà còn cho tất cả
các người dùng lẫn các nhà sản xuất nội dung, các YouTube Partner.
- Chúng ta có thể tạo tài khoản YouTube, quay Vlog hoă ̣c các video giải trí để
kiếm tiền nếu đạt đủ điều kiêṇ của YouTube.
- Là mô ̣t dịch vụ để mọi người giải trí.
- Học sinh có thể xem những video nô ̣i dung về học tâ ̣p trên YouTube.
- Giáo viên có thể sử dụng YouTube vào trong hoạt đô ̣ng giảng dạy.
2. Nhược Điểm

- Do số lượng video trên YouTube quá nhiều nên khó kiểm soát được dẫn đến
những video xấu xuất hiê ̣n và tiếp câ ̣n người dùng gây ảnh hưởng xấu đến
mọi người, đă ̣c biê ̣t là trẻ em.
- Xuất hiê ̣n những tình trạng upload video vi phạm bản quyền.
- Do có quá nhiều video trên YouTube thú vị và đa dạng chủ đề khiến cho
người xem có thể bị nghiê ̣n và xem liên tục ảnh hưởng đến sức khỏe và công
viê ̣c.
- Học sinh lên xem những nô ̣i dung bạo lực hoă ̣c không phù hợp với lứa tuổi
làm mất thời gian ảnh hưởng đến học tâ ̣p.
- Nhiều người xem video không chọn lọc bị dụ dỗ, lôi kéo vào nhứng hành vi
trái pháp luâ ̣t.
Page | 16


VII. CÀI ĐẶT VÀ SỬ DỤNG PHẦN MỀM
1. Hướng Dẫn Nhanh:
 Cách 1 (áp dụng cho máy tính và điêṇ thoại) :
- Vào google search  Nhâ ̣p YouTube.com rồi click tìm kiếm  Giao diê ̣n
YouTube sẽ xuát hiê ̣n, chúng ta click vào ô tìm kiếm để tìm những video
theo nhu cầu.
 Cách 2 (áp dụng cho điêṇ thoại) :
- Trên hê ̣ điều hành Androi chúng ta thực hiê ̣n các bước sau: Vào CH Play 
Chọn vào ô tìm kiếm ở phía trên màn hình  Nhâ ̣p từ khóa YouTube  Lick
vào nút cài đă ̣t.
- Chúng ta thực hiê ̣n tương tự trên hê ̣ điều hành IOS chỉ khác thay vì vào CH
Play để tải ứng dụng, chúng ta vào App Store.

2. Hướng Dẫn Chi Tiết:
Vào App Store


Chọn Vào Ô Tìm Kiếm Và Nhâ ̣p Từ Khóa YouTube

Page | 17


Bấm Cài Đă ̣t (Do Em Cài Sẵn App Trên Điện Thoại Nên App Hiện Nút Mở )

VIII. SỬ DỤNG PHẦN MỀM:
1. CÁCH DÙNG TỔNG QUAN
 

 TRANG CHỦ

Khi mở ứng dụng YouTube dành cho Android và đăng nhập, bạn sẽ thấy ngay thẻ
Trang chủ. Sau khi bạn bắt đầu xem video, thẻ Trang chủ sẽ hiển thị các video đề

Page | 18


xuất cho bạn dựa trên các tùy chọn và hoạt động của bạn trên YouTube. Tìm hiểu
thêm về việc quản lý nội dung đề xuất cho bạn.
Khi khám phá YouTube, bạn ln có thể nhấn vào biểu tượng Trang chủ   để trở
về thẻ Trang chủ.
 KHÁM PHÁ
Thẻ Khám phá giúp bạn khám phá những video hiện đang phổ biến trên YouTube.
Bạn có thể xem qua danh sách các video đang thịnh hành hoặc chọn một danh
mục, chẳng hạn như Âm nhạc, để tìm những video chỉ thuộc chủ đề đó. Tìm hiểu
thêm về thẻ Khám phá.
 KÊNH ĐĂNG KÝ
Thẻ Kênh đăng ký hiển thị những video mới nhất từ các kênh bạn đã đăng ký. Ở

đầu trang, bạn cũng có thể xem danh sách các kênh mà mình đã đăng ký. Khi bạn
nhấn vào hình ảnh của một kênh, hệ thống sẽ chuyển bạn đến kênh đó. Tìm hiểu
thêm về việc đăng ký kênh.
 THƠNG BÁO
Bạn có thể tìm thấy các thơng báo và tin nhắn trong thẻ Thơng báo. Tìm hiểu
thêm về cách quản lý thơng báo.
 THƯ VIỆN
Trong thẻ Thư viện, bạn có thể tìm thấy những thông tin như Lịch sử, Video của
bạn, Giao dịch mua, Xem sau và Danh sách phát. Tìm hiểu thêm về cách quản lý
Thư viện của bạn.
 TRUYỀN
Nếu có thiết bị Chromecast, TV thông minh hoặc một thiết bị truyền được hỗ trợ,
bạn có thể kết nối với ứng dụng YouTube bằng nút Truyền  . Tìm hiểu cách kết
nối các thiết bị để xem YouTube trên TV.
 TẠO
Page | 19


Nhấn vào biểu tượng Tạo   để quay video, bắt đầu một sự kiện trực tiếp hoặc tải
video lên từ thiết bị di động. Tìm hiểu thêm về cách tải video lên và cách bắt
đầu sự kiện trực tiếp.
 TÌM KIẾM
Tính năng Tìm kiếm giúp bạn tìm thấy video mà mình muốn xem trên YouTube.
Để bắt đầu tìm kiếm, hãy nhấn vào biểu tượng Tìm kiếm  , nhập nội dung mà bạn
muốn tìm rồi lọc các kết quả theo video, kênh hoặc danh sách phát. Các tùy chọn
và hoạt động của bạn trên YouTube sẽ ảnh hưởng đến các kết quả tìm kiếm. Tìm
hiểu thêm về cách quản lý kết quả tìm kiếm của bạn.

 ẢNH HỒ SƠ
Nhấn vào ảnh hồ sơ   ở góc trên cùng bên phải để xem thông tin và các tùy chọn

cài đặt cho tài khoản của bạn. Từ trình đơn này, bạn cũng có thể chuyển đến kênh
của mình, kiểm tra thời gian đã xem, xem các dịch vụ có tính phí, chuyển đổi giữa
các tài khoản, đăng xuất và làm các việc khác. Tìm hiểu thêm về cách quản lý tùy
chọn cài đặt tài khoản của bạn.

2. HAI CÁCH SỬ DỤNG YOUTUBE ĐỂ DẠY HỌC:
2.1 TÌM KIẾM VIDEO ĐỂ HỖ TRỢ CHO TIẾT HỌC (DƯỚI ĐÂY HƯỚNG
DẪN TRÊN MÁY TÍNH, VỚI ĐIỆN THOẠI MỌI NGƯỜI LÀM TƯƠNG
TỰ):
Bước 1: vào trình duyê ̣t google Chrome (hoă ̣c mô ̣t trình duyê ̣t bất kì), gõ trang web
www.youtube.com rồi nhấn Enter.

Page | 20


Bước 2: Sau đó, Giao diê ̣n Youtube sẽ xuất hiê ̣n. Các bạn lick vào ô tìm kiếm
nhạp nhâ ̣p nô ̣i dung mà mình muốn tìm để hỗ trợ cho tiết học (ở đây mình tìm nô ̣i
dung cách mạng công nghê ̣ 4.0 để hỗ trợ cho bài 20 – tin học lớp 10: Cách mạng
công nghê ̣ 4.0), sau đó nhấn Enter để tìm kiếm.

Bước 3: Lúc này, các video với nô ̣i dung liên quan sẽ hiê ̣n ra. Chúng ta sẽ chọn lọc
những video với nô ̣i dung cần thiết để đưa vào bài giảng.

Page | 21


2.2 UPLOAD BÀI GIẢNG LÊN YOUTUBE ĐỂ HỌC SINH VÀO HỌC
TẠI NHÀ.
Bước 1: Giáo viên quay màn hình video trên máy tính hoă ̣c trên ứng dụng điê ̣n
thoại.

Bước 2: Giáo viên vào Youtube, click vào biểu tượng máy quay (tạo)  Tải video
lên.

Page | 22


Bước 3: Nếu giáo viên chưa đăng nhâ ̣p giao diê ̣n đăng nhâ ̣p sẽ hiê ̣n ra, giáo cần
đăng nhâ ̣p bằng tài khoản google để tải video lên youtube:

Bước 4: Sau đó, chúng ta chọn video cần tải và tải video lên youtube:

Bước 5: Giáo viên đưa các thông tin cần thiết của video để học sinh tìm kiếm như
tiêu đề, đối tượng người xem, giới hạn người xem..
Page | 23


Bước 6: Giáo viên nhâ ̣p tiêu đề và mô tả bài giảng đề học sinh có thể tim kiếm và
theo dõi.

Bước 7: Giáo viên chọn 1 trong 2 đối tượng trẻ em hoă ̣c không phải trẻ em (nếu trẻ
em video sẽ bị tắt bình luâ ̣n)

Page | 24


Bước 8: Giáo viên chọn người có thể xem video: Chọn riêng tư nếu giáo viên chỉ
muốn cho học sinh lớp mình xem. Chọn không công khai nếu giáo viên muốn chỉ
ai có link liên kết video mới có thể xem. Chọn công khai nếu giáo viên muốn ai
cũng có thể xem video, riêng mục công giao giáo viên có thể quy định giờ chiếu
video ở mục công chiếu.


IX. ỨNG DỤNG TRONG VIỆC DẠY HỌC
 10 cách sử dụng YouTube trong dạy học:
1. Yêu cầu học sinh của bạn tạo video 'Giới thiệu về bản thân' và chia sẻ với cả lớp.
2. Tạo một danh sách các video bạn sẽ sử dụng trong các bài học.
3. Khuyến khích sinh viên của bạn đăng ký chủ đề phù hợp các kênh hoặc danh
sách phát liên quan.
4. Giới thiệu công việc của sinh viên bằng cách tạo kênh khóa học.
5. Sử dụng video trị chuyện TED (hoặc các video có liên quan khác) làm trọng
tâm cho cuộc thảo luận.
6. Thay cho bài thuyết trình mặt đối mặt, yêu cầu học sinh chiếu màn hình và bài
thuyết trình của họ bằng giọng nói.
Page | 25


×