KIM TRA BI C
? Lớp 6 các em đà đợc học về từ và cấu tạo
từ TV. HÃy nhắc lại thÕ nµo lµ tõ ghÐp?
TỪ GHÉP
Tiết 3- Tiếng Việt
I. Các loại từ ghép
1. Xét ví dụ
* VD1:
- Bà / ngoại
C
P
- Thơm / phức
C
P
Từ ghép chính
phụ
VD1:
- Mẹ cịn
nhớTừ
sự ghép:
nơn nao,
VD1:
bà hồi hộp
khi cùng
bà ngoại
tới gần ngơi
ngoại,
thơmđiphức
trường-và
nỗi nào
chơilàvơi
hốt hoảng
Tiếng
tiếng
khi cổng
trường
đóngnào
lại.là
chính
? Tiếng
tiếng phụ bổ sung ý
- Cốm
khơng
là chính?
thức quà của
nghĩa
chophải
tiếng
người vội; ăn cốm phải ăn từng
chút ít,
thong
và xét
ngẫm
- Em
hãythả
nhận
trậtnghĩ.
Lúc bấy
giờcác
ta mới
thu lại cả
tự của
tiếngthấy
trong
trong hương
vị ấy,
những
từ cái
ấy?mùi thơm
phức của lúa mới, của hoa cỏ dại
ven bờ
TỪ GHÉP
Tiết 3- Tiếng Việt
I. Các loại từ ghép
BT2 sgk/15: Điền thêm tiếng vào
sau các tiếng dưới đây để tạo
thành từ ghép chính phụ
1. Xét ví dụ
* VD1:
- Bà / ngoại
C
P
- Thơm / phức
C
P
Từ ghép chính
phụ
- Bút……
- Thước….
- Mưa…
- Làm…
- Ăn .....
- Trắng….
- Vui…
- Nhát….
chì, bi, mực…
thẳng, Eke, ...
phùn, rào….
lụng, quen…
bám, vụng…
tinh, xoá…
tai, mắt….
gan, cáy…
TỪ GHÉP
Tiết 3- Tiếng Việt
I. Các loại từ ghép
1. Xét ví dụ
* VD1:
- Bà / ngoại
C
P
- Thơm / phức
C
Từ ghép chính
phụ
P
* VD2:
- Áo / quần; trầm / bổng Từ ghép
đẳng lập
-> Bình đẳng về mặt
ngữ pháp
VD2:
- Việc chuẩn bị quần áo mới,
giày nón mới, cặp sách mới,
tập vở mới, mọi thứ đâu đó đã
sẵn
sàng,từkhiến
cảm nhận
VD2:
ghépcon
quần
được
quanbổng
trọngcó
của ngày
áo,sựtrầm
khai trường.
phân ra tiếng chính
khơng?
- Mẹtiếng
khôngphụ
lo nhưng
vẫn không
ngủ được. Cứ nhắm mắt lại là
vang lên bên tai tiếng bài đọc
trầm bổng [..]
TỪ GHÉP
Tiết 3- Tiếng Việt
I. Các loại từ ghép
BT nhanh: Các nhóm từ sau thuộc
loại từ ghép gì?
1. Xét ví dụ
* VD1:
- Bà / ngoại
C
P
- Thơm / phức
Từ ghép chính
phụ
C
P
*VD2:
- Áo / quần; trầm / bổng
-> Bình đẳng về mặt
ngữ pháp
2. Ghi nhớ 1 sgk/ 14
Từ ghép
đẳng lập
a. Mong ước, khỏe mạnh, chở
che, xa gần, tìm kiếm.
b. Buồn phiền, hối hận, yên tĩnh,
mẹ con, đi lại, non sông, buôn bán.
c. Đường sắt, nhà khách, xanh
biếc, ghế đẩu, vở tốn.
Đáp án:
Nhóm a, b: Từ ghép đẳng lập.
Nhóm c: từ ghép chính phụ.
Tiết 3- Tiếng Việt
TỪ GHÉP
I. Các loại từ ghép
1. Xét ví dụ
* VD1:
- Bà / ngoại
C
P
BT1 sgk/15
Xếp các từ ghép: Suy nghĩ, lâu đời,
xanh ngắt, nhà máy, nhà ăn, chài
lưới, cây cỏ, ẩm ướt, đầu đuôi,
cười nụ theo bảng phân loại sau
Từ ghép chính
phụ
Từ ghép CP:
- Thơm / phức
-Lâu đời
C
P
-Xanh ngắt
*VD2:
Từ ghép -Nhà máy
- Áo / quần; trầm / bổng
đẳng lập -Nhà ăn
-> Bình đẳng về mặt
-Cười nụ.
ngữ pháp
2. Ghi nhớ 1 sgk/ 14
Từ ghép ĐL:
-Suy nghĩ
-Chài lưới
-Cỏ cây
-Ẩm ướt
-Đầu đuôi
TỪ GHÉP
Tiết 3- Tiếng Việt
I. Các loại từ ghép
II. Nghĩa của từ ghép
1. Xét ví dụ
- Bà ngoại
bà
- Thơm phức
thơm
- Quần áo
- Trầm bổng
quần, áo
trầm, bổng
Nhóm 1: so sánh nghĩa của
từ bà ngoại với nghĩa của từ
bà, nghĩa của từ thơm phức
với nghĩa của từ thơm, em
thấy có gì khác nhau?
Nhóm 2: So sánh nghĩa của
từ quần áo với nghĩa của mỗi
tiếng quần, áo; nghĩa của từ
trầm bổng với nghĩa của mỗi
tiếng trầm, bổng, em thấy có
gì khác nhau?
Tiết 3- Tiếng Việt
I. Các loại từ ghép
TỪ GHÉP
- Bà : người sinh ra bố, mẹ
hoặc người phụ nữ lớn
II. Nghĩa của từ ghép
tuổi
1. Xét ví dụ
- Bà ngoại: người sinh ra
- Bà ngoại
bà
mẹ mình
- Thơm phức
thơm
- Thơm : mùi dễ chịu
-> Nghĩa hẹp hơn
-> Nghĩa rộng hơn
- Thơm phức: có mùi thơm
mạnh và hấp dẫn
Từ ghép chính phụ có tính chất phân nghĩa
- Quần áo: chỉ chung quần
- Quần áo
quần, áo
áo mặc
- Trầm bổng
trầm, bổng
- Quần: chỉ riêng quần; áo
-> Nghĩa hẹp hơn, chỉ cụ
-> Nghĩa rộng hơn,
chỉ riêng áo
thể
- Trầm bổng: âm thanh lúc
khái quát hơn
cao lúc thấp
=>Từ ghép đẳng lập có tính chất hợp nghĩa
- Trầm: âm thanh thấp
- Bổng: âm thanh cao
2. Ghi nhớ 2 sgk/14
Tiết 3- Tiếng Việt
TỪ GHÉP
I. Các loại từ ghép
II. Nghĩa của từ ghép
III. Luyện tập
BT3:
- Núi: núi sông, núi rừng
- Ham: ham mê, ham muốn
- Xinh: xinh đẹp, xinh tươi
- Mặt: mặt mũi, mặt mày
- Học: học hỏi, học hành
- Tươi: tươi đẹp, tươi vui
Nhóm 1: BT3
Nhóm 2: BT4
BT3: điền thêm các
tiếng vào sau các
tiếng dưới đây để
tạo từ ghép đẳng
lập
- Núi
- Ham
- Xinh
- Mặt
- Học
- Tươi
Tiết 3- Tiếng Việt
TỪ GHÉP
I. Các loại từ ghép
II. Nghĩa của từ ghép
III. Luyện tập
BT4:
- Có thể nói một cuốn sách, một
cuốn vở vì sách, vở là danh từ chỉ
sự vật tồn tại dưới dạng cá thể
riêng biệt
- Còn sách vở là từ ghép đẳng lập
có nghĩa tổng hợp chỉ chung cả hai
loại nên khơng thể nói 1 cuốn sách
vở
Nhóm 1: BT3
Nhóm 2: BT4
BT4: tại sao có
thể nói một cuốn
sách, một cuốn vở
mà khơng thể nói
một cuốn sách
vở?
CỦNG CỐ BÀI GIẢNG
Từ ghép
Đẳng lập
Chính phụ
Tiếng chính
đứng trước,
tiếng phụ
đứng sau bổ
sung nghĩa
cho tiếng
chính
Từ ghép CP
có tính chất
phân nghĩa.
Nghĩa của từ
ghép CP hẹp
hơn nghĩa của
tiếng chính.
Khơng phân
ra tiếng
chính tiếng
phụ
Từ ghép ĐL
có tính chất
hợp nghĩa.
Nghĩa của từ
ghép ĐL khái
qt hơn
nghĩa của các
tiếng tạo nên
nó
Bài cũ
- Học bài cũ
- Hoàn thành các bài tập còn lại
Bài mới
Xem trước bài: Liên kết trong văn bản
TIẾT HỌC KẾT THÚC
XIN CHÀO TẠM BIỆT !