Tải bản đầy đủ (.docx) (97 trang)

Giao an hoc ki 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (344.16 KB, 97 trang )

Ngày soạn: 01/09/2018
Ngày dạy:……………
Tiết 1,2

TƠI ĐI HỌC
(Thanh Tịnh)

Tự học có hướng dẫn: CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT NGHĨA CỦA TỪ NGỮ
I.
MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
Cảm nhận được tâm trạng, cảm giác của nhân vật Tôi trong buổi tựu trường
đầu tiên trong một đoạn trích truyện có sử dụng kết hợp các yếu tố miêu tả
và biểu cảm.
II.
TRỌNG TÂM KIẾN THỨC KĨ NĂNG
1. Kiến thức: Giúp HS:
- Nắm được cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích “Tơi đi học”.
- Cảm nhận được tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật “tôi”
ở buổi tựu trường đầu tiên trong đời.
- Thấy được ngịi bút văn xi giàu chất thơ gợi dư vị trữ tình man mắc
của Thanh Tịnh.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng đọc hiểu, phân tích tác phẩm có kết hợp yếu tố miêu tả và
biểu cảm.
- Trình bày những suy nghĩ, tình cảm về một sự việc trong cuộc sống
của bản thân.
* Các kĩ năng sống cơ bản:
- Suy nghĩ sáng tạo, bình luận về cảm xúc của nhân vật trong ngày khai
trường đầu tiên.
- Xác định giá trị bản thân: trân trọng kỉ niệm, sống có trách nhiệm vơi
bản thân.


3. Thái độ: Giáo dục cho HS tình u gia đình, u trường lớp, q trọng
thầy cơ.
III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
- Giáo viên: SGK. SGV, giáo án, bảng phụ phần tổng kết.
- Học sinh: SGK, vở ghi, vở soạn.
IV. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
- PP động não: tìm những chi tiết thể hiện cảm xúc của nhân vật trong
ngày tựu trường đầu tiên.
- Thảo luận nhóm.


- Viết sáng tạo: trình bày cảm xúc của bản thân về ngày khai trường đầu
tiên.
V.
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: kiểm tra sĩ số
2. Giới thiệu CT Ngữ văn 8: 4 tiết/tuần x 37 tuần = 148 tiết
+ Vở ghi, vở soạn.
3. Khám phá – bài mới
?Gọi một vài HS nói về cảm xúc của bản thân trong ngày khai trường đầu
tiên.
GV: Trong cuộc đời mỗi con người, kỉ niệm thời thơ ấu sẽ là dấu ấn khó
phai đặc biệt là kỉ niệm ngày khai trường đầu tiên. Truyện ngắn “Tơi đi học
sẽ khơi nguồn cảm xúc khó phai ấy trong lòng của chúng ta qua tiết học hôm
nay.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung cần đạt
*HĐ1: Hướng dẫn HS
I. Tìm hiểu chung

tìm hiểu chung
- Gv cho HS tự tìm
- HS tự tìm hiểu.
1. Tác giả
hiểu về tác giả.
- Thanh Tịnh
? Em hãy nêu sơ lược
- HS trả lời
(1911-1988): tên
vài nét về tác giả?
Thanh Tịnh (1911khai sinh là Trần
1988) tên khai sinh là
Văn Ninh
Trần Văn Ninh, quê ở
- Q: xóm Gia
xóm Gia lạc, ven sơng
Lạc, ven sơng
Hương, ngoại ô TP
Hương, ngoại ô
Huế.
TP Huế.
GV giới thiệu:
Những truyện ngắn hay
nhất của Thanh Tịnh
đều toát lên vẻ đẹp êm
dịu, trong trẻo, văn nhẹ
nhàng thấm sâu mang
dư vị vừa man mác
buồn thương vừa ngọt
ngào, quyến luyến...

? Truyện
ngắn“ Tôi đi học” in
trong tập truyện gì
của tác giả ?
GV chốt:
Truyện ngắn khơng

2. Tác phẩm
Truyện ngắn “ Tôi đi
học” in trong tập “ Quê
mẹ”xuất bản năm
1941.

- HS dự vào
SGK , trả lời.
- HS lắng nghe.


thuộc loại chứa đựng
nhiều vấn đề xã hội,
nhiều sự kiện, nhân
vật. Toàn bộ tác phẩm
là những kỉ niệm mơn
man về buổi tựu
trường đầu tiên của
nhân vật “tôi” những
kỉ niệm ấy được diễn
tả theo dòng hồi tưởng
của nhân vật.
*GV HD đọc:

nhẹ nhàng, trong
sáng...
GV đọc mẫu –
gọi 2 HS đọc nối tiếp
nhau – HS khác nhận
xét.
GV yêu cầu HS
lưu ý các từ khó trong
chú thích SGK.
? Văn bản được
tác giả sử dụng những
phương thức biểu đạt
nào?
?Văn bản thuộc
thể loại gì?
*HĐ 2: Hướng dẫn
HS đọc hiểu văn bản
B1: Hướng dẫn HS
tìm hiểu khơi nguồn
kỉ niệm
?Nỗi nhớ buổi tựu
trường của tác giả
được khơi nguồn từ
thời điểm nào?
?Hình ảnh nào đã
khiến tác giả nhớ lại
buổi tựu trường đầu

- HS lắng nghe,
đọc văn bản.


3. Từ khó : 2,6,7
- HS trả lời.
4. Phương thức biểu
Tự sự + miêu tả+ đạt:
biểu cảm.
Tự sự + miêu tả+
biểu cảm.
- HS trả lời cá
nhân.
5. Thể loại
Truyện ngắn – hồi
tưởng
II.

Đọc – hiểu
văn bản
1. Khơi nguồn kỉ
niệm
- HS trả lời.
Cuối thu, lá ngoài
đường rụng nhiều.
- HS phát hiện,
trả lời.

- Cuối thu, lá rụng
nhiều.
- Có những đám mây
bàng bạc.
- Thấy những em nhỏ

rụt rè núp dưới nón mẹ


tiên?
? Những hình ảnh
ấy đã khiến cho nhân
vật “tơi” có những
cảm giác như thế nào
và tâm trạng ra sao?
? Từ h/ảnh của
những em nhỏ đã làm
cho t/giả nhớ về điều
gì?

lần đầu đến trường.
- HS phát hiện,
trả lời.
Cảm giác: lòng tưng
bừng rộn rã.
- HS trình bày
cảm nhận.

-> Cảm giác trong
sáng, tâm trạng tưng
bừng rộn rã .
.
=>Nhớ về buổi tựu
trường đầu tiên của
mình.


Giảng: Từ hiện
tại nhớ về dĩ vãng:biến
chuyển của đất trời
cuối thu và h/ảnh mấy
em nhỏrụt rè…->làm
cho n/vật tôi nhớ lại
ngày ấy cùng những
k/niệm trong sáng…
? Em có nhận xét gì về
cách miêu tả của tác
giả ở đoạn văn này?

TIẾT 2
Bước 2: Hướng dẫn
HS tìm hiểu tâm
trạng, cảm giác của
nhân vật “tơi”.
? Đọc tồn bộ
truyện ngắn, em thấy
những kỉ niệm của tác
giả được diễn tả theo
trình tự như thế nào?
?Đó là khoảng
thời gian không gian
nào? Tương ứng với

- HS trả lời.
Bằng cảm nhận và
miêu tả tinh tế, tác giả
đã thể hiện cảm xúc

trong sáng, êm dịu của
mình trong giọng văn
ngọt ngào,tình cảm.
2. Tâm trạng, cảm
giác của nhân
vật “tôi”
- HS suy nghĩ
trả lời.
Trình tự thời gian và
khơng gian.
- HS trả lời.
+ Trên con đường cùng
mẹ đến trường.


đoạn văn bản nào?

+ Khi ở sân trường.
+ Trong lớp học.

Chuyển: Đầu tiên,
chúng ta sẽ đi tìm hiểu
cảm xúc của nhân vật
“tơi” trên con đường
cùng mẹ đến trường.
?Em hãy tìm những
chi tiết, hình ảnh thể
hiện tâm trạng và cảm
giác của nhân vật
“tôi” trong thời điểm

này?

?Những chi tiết
này thể hiện tâm trạng
gì của nhân vật “tơi”?

*Trên con
đường cùng mẹ đến
trường
- HS phát hiện
trả lời.

- HS trả lời.
Tâm trạng: mới mẻ, hồi
hộp.

- Cảnh vật thay
đổi.
- Cảm thấy có sự
thay đổi lớn
trong long mình.
- Thấy mình trang
trọng đứng dắn.
- Cẩn thận, nâng
niu, lúng túng
khi cầm sách vở.
 Hồi hộp, mới
mẻ

Chốt: Nhân vật “tơi”

có cảm giác như vậy là
do “lịng tơi đang có sự
thay đổi lớn, hôm nay
tôi đi học”, được trở
thành một cậu học trị.
- HS trả lời.
?Câu “Tơi khơng Cậu bé đã tạm biệt
lội qua song…” gợi
những thú vui quen
cho em suy nghĩ gì?
thuộc hàng ngày, cậu
bé đã lớn thêm một xíu.
- HS trả lời.
?Nhân vật “tôi”
Sân trường dày đặc, ai
*Khi đến
nhận thấy ngôi trường cũng vui, quần áo ai
trường học
như thế nào trong ngày cũng mới.
- Sân trường dày
khai trường?
đặc người, ai cũng
quần áo sạch sẽ, gương
mặt tươi vui, sáng sủa.


?Em có nhận xét
gì về khơng khí ngày
khai trường?


- HS trả lời.
Náo nức, từng bừng,
vui vẻ.

=>náo nức, vui
vẻ.

GV: Trước đó mấy
hơm, nhân vật “tơi”
thấy trường Mĩ Lí là
một nơi xa lạ và có
cảm tưởng là một nơi
cao ráo hơn các nhà
trong làng.
?Nhưng lần này
ngôi trường được cảm
nhận ra sao?

- HS phát hiện
trả lời.
Lần này, ngôi trường
xinh xắn, oai nghiêm.
- HS trả lời.

- Ngơi trường xinh
xắn, oai nghiêm
khác thường.

?Nhân vật “tơi”
có cảm giác gì khi

đứng trước một ngơi
trường như thế?

- Thấy mình nhỏ
bé, lo sợ vẫn vơ.

?Sau hồi trống
sắp bước vào lớp, nhân
vật “tôi” cảm thấy như
thế nào?

- Nghe gọi tên
->hồi hộp, giật
mình, lúng túng.
- Rời xa vịng tay
mẹ: khóc nức nở.
- HS đọc.

- Gọi HS đọc đoạn
“mùi
hương….hết”.

*Lúc vào lớp học
- Hs phát biểu.

?Nhân vật “tơi”
có cảm giác như thế
nào khi bước vào lớp
học?
Chuyển: Ngồi nhân

vật “tơi” thì văn bản
cịn nhắc đến những
nhân vật nào khác?

- HS phát hiện
trả lời.
Ông đốc, phụ huynh,
thầy giáo trẻ.

- Vừa xa lạ vừa gần
gũi.
- Ngỡ ngàng, tự tin,
trang nghiêm.
- Bước vào giờ học
đầu tiên.
3. Ấn tượng của
nhân vật “tôi”
về thầy giáo và
những người
xung quanh


- HS trình bày.
?Sự quan tâm của
phụ huynh như thế
nào?
? Những cử chỉ,
lời nói của ơng Đốc,
thầy giáo trẻ chứng tỏ
họ là người như thế

nào?
? Qua đó, em hiểu
gì về vai trị của gia
đình, nhà trường đối
với thế hệ trẻ?
TH- GD: “ Cổng
trường mở ra” – NV7 ;
Cần phải yêu mến gđ,
quý trọng thầy cô …

- Phụ huynh: chuẩn bị
chu đáo, trân trọng dự
buổi lễ.
- Ông đốc: từ tốn, bao
dung.
- Thầy giáo trẻ: vui
tính, giàu tình thương
u.
-> Một mơi trường giáo
dục ấm áp, là nguồn
nuôi dưỡng các em
trưởng thành.

*HĐ 3: Hướng dẫn
HS tổng kết
?Nội dung của
văn bản là gì?

III. Tổng kết
1. Nội dung : Tâm

trạng, cảm xúc của
nhân vật tôi về buổi tựu
trường đầu tiên sẽ mi
khơng thể no qun trong
kí ức của nh văn Thanh
Tịnh.
2. Nghệ thuật : Sử
dụng yếu tố tự sự, miêu
tả và biểu cảm, hình
ảnh so sánh độc đáo.

?Tác phẩm đã sử
dụng nghệ thuật gì?

4. Củng cố
- Qua bài học, em năm bắt được những nội dung, nghệ thuật gì?
- Liên hệ bản thân em.
5. Hướng dẫn học bài cũ và chuẩn bị bài ở nhà
- Nắm được từng tâm trạng gắn với từng khoảng thời gian – không gian
của nhân vật tôi trong ngày khai trường đầu tiên.
- Nắm nội dung chính và nghệ thuật của tác phẩm.
- Chuẩn bị bài mới: “Tính thống nhất về chủ đề của văn bản”.


VI. RÚT KINH NGHIỆM
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................


Tiếng Việt

Tự học có hướng dẫn:
CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT CỦA NGHĨA TỪ NGỮ
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Phân biệt được các cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ.
- Biết vận dụng hiểu biết về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ vào đọc – hiểu
và tạo lập văn bản.
II. CHUẨN BỊ: -GV:sgk
-HS: Đọc và chuẩn bị bài theo câu hỏi SGK.
III. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, gợi mở, qui nạp
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
A/ Bài mới: * Giới thiệu vào bài: (1phút)
Ở lớp 7 chúng ta đã học về mối quan hệ về nghĩa của từ: quan hệ đồng nghĩa
và quan hệ trái nghĩa. Ở lớp 8 bài học này nói về một mối quan hệ khác về
nghĩa của từ ngữ ->quan hệ bao trùm -> phạm vi khái quát của nghĩa của từ .
*Nội dung hướng dẫn
Hoạt động của
Hoạt động của GV
Nội dung cần đạt
HS
*HĐ 1: Hướng dẫn HS tìm
I.
Từ ngữ nghĩa
hiểu từ ngữ nghĩa rộng, từ
rộng, từ ngữ
ngữ nghĩa hẹp.
nghĩa hẹp
1. Từ ngữ nghĩa
* GV hướng dẫn

rộng
hs
2. Từ ngữ nghĩa
Yêu cầu HS quan
hẹp.
sát sơ đồ ở bảng phụ.
Ghi nhớ (sgk)
Động vật
Thú
Voi,
Hươu

Chim



Tu hú, ngừ
Sáo


? Trong các từ trên,
từ nào có nghĩa rộng hơn từ
nào? Từ nào có nghĩa hẹp
hơn từ nào? Vì sao?
? Từ đó, em có nhận
xét gì về nghĩa của một từ
ngữ ?
? Vậy từ việc tìm hiểu
ví dụ trên, em hiểu thế nào
là từ ngữ nghĩa rộng?

? Thế nào là từ ngữ
nghĩa hẹp?
? Từ việc tìm hiểu ví
dụ em rút ra được điều gì
đáng lưu ý về nghĩa của một
từ ngữ?
*HĐ 2: Hướng dẫn HS về
nhà luyện tập

- Hs trả lời
theo từng
câu hỏi của
GV.

II.

Luyện tập

B. Hướng dẫn về nhà.
- Nắm lại kiến thức về từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp.
- Soạn bài mới: “Tính thống nhất về chủ đề của văn bản”.


Ngày soạn:04/09/2018
Ngày giảng:…………
Tiết PPCT: 3
TLV:

TÍNH THỐNG NHẤT VỀ CHỦ ĐỀ CỦA VĂN BẢN


I. Mức độ cần đạt :
Giúp học sinh :
- Thấy được tính thống nhất về chủ đề của văn bản và xác định được chủ
đề của một văn bản cụ thể .
- Biết viết một văn bản đảm bảo tính thống nhất về chủ đề .
*Trọng tâm kiến thức, kỹ năng, thái độ :
1 Kiến thức :
- Chủ đề của văn bản .
- Những thể hiện của chủ đề trong văn bản .
2 Kỹ năng :
- Đọc, hiểu và có kỹ năng bao qt tồn bộ văn bản .
- Trình bày một văn bản ( nói, viết ) thống nhất về mặt chủ đề .
3 Thái độ :
II. Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục :
- Giao tiếp, phản hồi, lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, ý tưởng cá
nhân về chủ đề và tính thống nhất về chủ đề của văn bản .
- Suy nghĩ sáng tạo : nêu vấn đề, phân tích đối chiếu văn bản để xác định
chủ đề và tính thống nhất về chủ đề .
III. Các phương pháp, kỹ thuật dạy học tích cực :
- Động não : suy nghĩ, phân tích ví dụ để rút ra vai trị, tc dụng của chủ đề
và tính thống nhất của chủ đề văn bản .
- Thực hành có hướng dẫn : tạo lập văn bản đảm bảo tính thống nhất về
chủ đề, biết xác định và duy trì đối tượng trình bày.
IV. Phương tiện dạy học :
- GV : giáo án, SGK, SGV, tài liệu tham khảo.
- HS : Chuẩn bị bài theo hướng dẫn của sgk .
V.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
A/ Ổn định tổ chức: (1phút)
Kiểm tra sĩ số:
B/ Kiểm tra bài cũ: (1phút)

Kiểm tra vở soạn bài của HS.
C / Bài mới:
* GV giới thiệu vào bài: (1phút)
Ở lớp 7 chúng ta đã học về tính liên kết và mạch lạc trong văn bản. Một
văn bản nếu khơng có tính mạch lạc và tính liên kết thì khơng đảm bảo được


tính chủ đề của văn bản. Vậy thế nào là chủ đề của văn bản? Bài học hôm nay
sẽ giúp chúng ta hiểu được vấn đề này.

Hoạt động của GV
*HĐ 1: Hướng dẫn
HS tìm hiểu chủ đề
văn bản
- Gv yêu cầu HS nhớ
lại văn bản “ Tôi đi
học”.
- Hướng dẫn học sinh
chia thành 4 nhóm
thảo luận theo cặp.
Câu hỏi thảo luận:
N1: Đối tượng được
nói đến trong văn
bản là ai? Văn bản
viết về điều gì?
- Gọi đại diện N1 trả
lời. Gọi cặp đơi khác
trong nhóm bổ sung
nhận xét.
=>GV lắng nghe,

nhận xét, bổ sung.
N2: Tác giả nhớ lại
những kỉ niệm sâu
sắc nào trong thời
thơ ấu của mình?
- Gọi đại diện N1 trả
lời. Gọi cặp đơi khác
trong nhóm bổ sung
nhận xét.
=>GV lắng nghe,
nhận xét, bổ sung
N3: Sự hồi tưởng ấy

Hoạt động của HS

N1 trả lời.
- Đối tượng là “ tôi”tác giả.
- Văn bản viết về
những kỉ niệm ngày
đầu tiên đi học trong
đời.

N2 trả lời
- Những tâm trạng rụt
rè, sợ sệt, lo sợ vẫn
vơ…trong buổi tựu
trường đầu tiên của
mình.

N3 trả lời


Nội dung cần đạt
I. Chủ đề của văn
bản


đã gợi lên những cảm
giác gì trong lịng tác
giả?
=>GV lắng nghe,
nhận xét, bổ sung.

Những hồi tưởng ấy
gợi cảm giác trong
sáng, thiết tha trong
lịng tác giả.

N4: Vấn đề chính
(chủ yếu) của văn
bản “ Tơi đi học” là
gì?

N4 trả lời.
Những kỉ niệm trong
sáng, cảm xúc bâng
khuâng của nhân vật
“tôi” trong buổi tựu
trường đầu tiên của
mình.


=>GV lắng nghe,
nhận xét, bổ sung.
GV chốt ý: Vấn đề
chủ yếu này gọi là
chủ đề của văn bản.
? Vậy chủ đề của văn
bản là gì?

- HS trả lời.

*HĐ 2: Hướng dẫn
HS tìm hiểu tính
thống nhất chủ đề
của văn bản.
- GV yêu cầu hs đọc
văn bản “ Rừng cọ
quê tôi”.

- HS trả lời.

? Em hãy xác định
đối tượng và vấn đề
chính của văn bản?

- HS trả lời.
+ Đối tượng : rừng cọ
+ Vấn đề chính: Sự
gắn bó và tình cảm
của người dân sơng
Thao với rừng cọ q

mình.

=>GV chuẩn hóa
kiến thức.
? Ngồi vấn đề trên
thì văn bản có cịn
biểu đạt chủ đề nào
nữa không?

- HS trả lời.
Không.

- Là đối tượng và
vấn đề chính mà văn
bản biểu đạt.
II. Tính thống nhất
chủ đề của văn bản


GV chốt: Như vậy,
văn bản đã có sự
thống nhất về chủ đề
của văn bản.
? Em có nhận xét gì
về tính thống nhất về
chủ đề của văn bản?

- HS trả lời.
Tính thống nhất chủ
đề của văn bản làm

cho văn bản không bị
rời rạc hay lạc sang
một chủ đề khác.
? Vậy muốn đảm bảo - Hs trả lời.
tính thống nhất về
Phải xác định được
chủ đề của văn bản
chủ đề của văn bản
ta phải làm gì?.
đó.
? Căn cứ vào đâu để
biết được văn bản “
Tơi đi học” nói lên
những kỉ niệm của
tác giả trong buổi
tựu trường đầu tiên?
? Em hãy tìm những
từ ngữ chứng tỏ tâm
trạng hồi hộp, cảm
giác bỡ ngỡ của nhân
vật tơi trong buổi tựu
trường đầu tiên?
? Từ việc phân tích
trên,hãy cho biết làm
thế nào để viết hoặc
hiểu một văn bản?

- Gọi HS đọc ghi nhớ

- Chỉ biểu đạt chủ đề

đã xác định, không xa
rời hay lạc sang chủ đề
khác.

- Hs trả lời.
+ Căn cứ vào nhan đề
của văn bản “ Tôi đi
học”.
+ Căn cứ vào những
từ ngữ, quan hệ giữa
các phần trong văn
bản.
- HS tìm và trả lời.

- HS trả lời.
- Yêu cầu viết
Yêu cầu viết hoặc
hoặc hiểu một văn bản:
hiểu một văn bản: xác xác định được chủ đề
định được chủ đề thể thể hiện ở nhan đề, đề
hiện ở nhan đề, đề
mục, trong quan hệ
mục, trong quan hệ
giữa các phần của văn
giữa các phần của văn bản và các từ ngữ then
bản và các từ ngữ
chốt thường lặp đi lăp
then chốt thường lặp
lại.
đi lăp lại.

- HS đọc.
Ghi nhớ: (sgk)


SGK.
*HĐ3: Hướng dẫn
luyện tập.

III.

Luyện tập

BT 2 - Gọi học sinh
đọc và xác định yêu
cầu BT.

- HS thảo luận, trao
đổi và trả lời.

BT2: Ý làm cho bài
viết lạc đề: b, d.

BT 3 - Gọi học sinh
đọc và xác định yêu
cầu BT.

- HS đứng tại chỗ,
làm việc cá nhân.

BT3 Điều chỉnh lại các

từ, ý cho phù hợp.
b. đường làng trở nên
mới lạ.
c. Buổi mai hôm ấy, mẹ
âu yếm nắm tay dẫn
đến trường trên con
đường làng quen thuộc.
d. một ý nghĩ non nớt
vừa ngây thơ được nảy
sinh: muốn thử sức
mình như một học sinh
thực thụ.
e. đến sân trường, một
cảm giác lạ vừa nảy
sinh: sân trường rộng,
ngôi trường cao hơn.
g.rời tay mẹ xếp hàng
vào lớp, lại một cảm
giác nữa nảy sinh: sợ
hãi, chơ vơ trong hàng
người bước vào lớp.

D /Củng cố: (3phút)
- Nhấn mạnh nội dung bài học
1. Thế nào là chủ đề của văn bản?
2. Tính thống nhất về chủ đề của văn bản?
3.Để viết một văn bản chúng ta cần phải làm gì?.
E/ Hướng dẫn về nhà: (1phút)
- Học bài - Làm bài tập 1 vào vở.
- Học bài cũ: Văn bản “Tôi đi học”.



- Chuẩn bị: soạn văn bản : Trong lòng mẹ
- Tập vẽ tranh từ sgk.
VI. RÚT KINH NGHIỆM
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................


Ngày soạn: 04/09/2018
Ngày giảng: ………….
Tiết PPCT: 4,5

TRONG LÒNG MẸ
(Nguyên Hồng)
I. Mức độ cần đạt :
Giúp học sinh :
- Có được những kiến thức sơ giản về thể văn hồi ký .
- Thấy được đặc điểm của thể văn hồi ký qua ngịi bút Ngun Hồng : thấm
đượm chất trữ tình, lời văn chân thành, dạt dào cảm xúc .
*Trọng tâm kiến thức, kỹ năng, thái độ :
1 Kiến thức :
- Khái niệm thể loại hồi ký .
- Cốt truyện, sự kiện, nhân vật trong đoạn trích “ Trong lịng mẹ ” .
- Ngôn ngữ truyện thể hiện niềm khao khát tình cảm ruột thịt cháy bỏng của
nhân vật.
- Ý nghĩa giáo dục : những thành kiến cổ hủ, nhỏ nhen, độc ác khơng thể

làm khơ héo tình cảm ruột thịt sâu nặng, thiêng liêng .
2 Kỹ năng :
- Bước đầu biết đọc, hiểu một văn bản hồi ký .
- Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản
tự sự để phân tích tác phẩm truyện .
3 Thái độ :
II. Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục :
- Suy nghĩ sáng tạo : phân tích, bình luận những cảm xúc của bé Hồng về
tình yêu thương mãnh liệt đối với người mẹ
- Giao tiếp : trao đổi, trình bày suy nghĩ, ý tưởng, cảm nhận của bản thân về
giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản .
- Xác định giá trị bản thân : trân trọng tình cảm gia đình, tình mẫu tử, biết
cảm thơng với nỗi bất hạnh của người khác .
III. Các phương pháp, kỹ thuật dạy học tích cực :
- Động não : tìm hiểu những chi tiết thể hiện tình cảm của nhân vật bé Hồng
với mẹ .
- Thảo luận nhóm : trình bày 1 phút về giá trị nội dung và nghệ thuật của
văn bản.
- Viết sáng tạo cảm nghĩ về tình mẫu tử .


IV. Phương tiện dạy học :
1. GV : Bài soạn, tư liệu về tác giả, tác phẩm.
2. HS : Bài soạn theo hướng dẫn của sgk.
V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức: (1phút) Kiểm tra sĩ số :
2. Kiểm tra bài cũ: (5phút)
Câu1. Văn bản “ Tôi đi học được viết theo thể loại nào? Vì sao em biết?
(3đ)
Câu2. Tâm trạng và cảm giác của nhân vật tôi trong buổi tựu trường đầu

tiên được diễn tả ra sao? Qua những chi tiết, hình ảnh nào tiêu biểu? (6đ)
ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM
Câu1: -Truyện ngắn hồi tưởng (1đ)
- Vì nhân vật tơi kể lại chuyện cũ khi mình đã trưởng thành, hồi tưởng lại
những kỉ niệm trong sáng trong buổi tựu trường đầu tiên của đời mình. ( 3 đ)
Câu2: – Trên con đường cùng mẹ đến trường -> Cảm thấy có sự thay
đổi lớn trong lịng mình, hồi hộp, mới mẻ. (2,5đ)
- Khi nhìn thấy ngơi trường và nghe gọi đến tên mình, rời tay mẹ bước
vào lớp -> lo sợ vẩn vơ, giật mình lúng túng, nức nở khóc.(2,5đ)
- Khi bước vào lớp -> tự tin, nghiêm trang. (1đ)
* HS có chuẩn bị bài học (1đ)
3. Bài mới:
* GV giới thiệu vào bài: (1phút)
Ai chẳng có một tuổi thơ, một thời thơ ấu đã trôi qua và không bao giờ
trở lại. Tuổi thơ cay đắng, tuổi thơ ngọt ngào,tuổi thơ dữ dội, tuổi thơ êm
đềm. Những ngày thơ ấu của nhà văn Nguyên Hồng đã được kể, tả, nhớ lại
với rung động cực điểm của một linh hồn trẻ dại mà thấm đẫm tình yêu Mẹ.
Hoạt động của GV
*HĐ1: Hướng dẫn HS
tìm hiểu chung.
?Dựa vào SGK, em hãy
tóm tắt vài nét về tác
giả?
Gọi HS khác bổ sung,
nhận xét.
GV chốt ý và mở
rộng: là nhà văn của
người cùng khổ nên khi
viết về họ Nguyên


Hoạt động của HS

- HS đọc phần chú
thích, trả lời.

- HS lắng nghe.

Nội dung bài học
I. Tìm hiểu chung
1. Tác giả
- Nguyên Hồng
( 1918 – 1982)
- Quê ở Nam Định
- Là nhà văn lớn của
VN, là cây bút của
“chủ nghĩa nhân đạo
thống thiết”.
- Được giải thưởng
HCM về VHNT( 1996)


Hồng tỏ niềm thương
yêu sâu sắc mãnh liệt
đối với họ.
Ông có trái tim nhạy
cảm, dễ tổn thương, dễ
rung động với những
nỗi đau và niềm hạnh
phúc của con người,
ông vui sướng với niềm

vui, đau với nỗi đau
của nhân vật, của con
người, đặc biệt là phụ
nữ và trẻ em cho nên
Ng Hồng còn được xem
là nhà văn của PN và
TE.
* Phong cách: giàu
chất trữ tình, cảm xúc
thiết tha, chân thành.
? Nêu những hiểu
biết của em xoay
quanh về tác phẩm
này?

- HS trả lời.
“Trong lịng mẹ” được
trích từ tập hồi kí
“Những ngày thơ ấu”.

? Em hiểu thế nào là
hồi kí tự truyện?
GV nhấn mạnh:
Đây là tập hồi kí kể lại
một tuổi thơ đầy cay
đắng của tác giả.
? Cần dùng giọng
như thế nào để đọc
văn bản này?
HD đọc: Giọng

chậm, tình cảm, nhất
là đoạn cuối, chú ý
giọng đay nghiến, kéo
dài của bà cô.
GV đọc mẫu –
gọi 2 HS đọc nối tiếp
nhau – HS khác nhận

- HS: Hồi kí tự
truyện là kể lại
những biến cố đã
xảy ra trong q
khứ của mình.

2. Tác phẩm
Trích từ tập hồi
kí- tự truyện “
Những ngày thơ ấu”
gồm 9 chương, văn
bản là chương 4 của
tác phẩm.


xét.
GV yêu cầu HS
kiểm tra từ khó lẫn
nhau -> GV chốt ý.
? Văn bản được tác
giả sử dụng những
phương thức biểu đạt

nào?
? Văn bản thuộc thể
loại gì?
? Vậy hồi kí là gì?

? Ngơi kể trong văn
bản?
?Câu chuyện của
chú bé Hồng được kể
trong VB gồm có mấy
sự việc chính? Đó là
những việc nào? Mỗi
sự việc liên quan đến
phần nào của VB và từ
đó, em hãy rút ra nhận
xét về bố cục của văn
bản?
*HĐ 2: Hướng dẫn
HS tìm hiểu văn bản
(Phương pháp: Đàm
thoại, gợi mở, phân
tích, giảng - bình.
- Thời gian: 60 phút.)
- GV cho HS đọc lại
đoạn văn trong
ngoặc đầu tiên và
cho biết đoạn văn
này nêu lên điều gì?

3. Từ khó


- HS trả lời.

- HS trả lời.
Thể loại hồi kí.
- HS trả lời.
Hồi kí là thể văn
ghi chép,kể lại những
biến cố đã xảy ra trong
quá khứ mà t/giả đồng
thời là người kể,người
tham gia hoặc chứng
kiến.
- HS trả lời.
Ngôi kể theo ngôi thứ
nhất.
P1: Từ đầu -> “ đến
chứ?”: cuộc đối thoại
giữa bà cô và chú bé
Hồng; ý nghĩ, cảm xúc
của chú về người mẹ
bất hạnh.
P2: còn lại: Cuộc gặp
gỡ bất ngờ và cảm giác
vui sướng khi gặp mẹ.

4. Phương thức
biểu đạt.
Tự sự kết hợp
miêu tả+ biểu cảm.

5. Thể loại: Hồi
kí- tự truyện.
* Hồi kí là thể văn
ghi chép,kể lại những
biến cố đã xảy ra trong
quá khứ mà t/giả đồng
thời là người kể,người
tham gia hoặc chứng
kiến.
6. Ngôi kể: ngôi
thứ nhất.
7. Bố cục: 2 phần

II. Tìm hiểu văn
bản.

- HS đọc.

1. Tình cảnh và nỗi
đau của bé Hồng:
- Mồ côi cha, xa mẹ.
- Sống giữa sự ghẻ
lạnh, cay nghiệt của họ


? Tình cảnh của
bé Hồng có gì đặc
biệt?
=>GV lắng nghe, gọi
HS khác bổ sung nhận

xét, chuẩn hóa kiến
thức.
? Từ tình cảnh ấy, em
có nhận xét gì về tuổi
thơ của cậu bé?

- HS trả lời.
HC: mồ côi cha, xa mẹ,
sống trong sự ghẻ lạnh
của họ hàng.

hàng.
-> Cô đơn, buồn tủi,
thèm khát tình u
thương.

- HS trả lời.
Tuổi thơ cơ đơn buồn
tủi, thiếu thốn tình cảm
đặc biết là tình yêu
thương của cha mẹ.

Liên hệ - giáo dục HS:
Những trẻ em đáng
thương trong XH hiện
nay cần được chia sẻ và
cảm thông.
TIẾT 2
?Theo em, cuộc đối
thoại giữa người cơ và

chú bé Hồng là sự vơ
tình hay cố ý tạo ra
của người cô?

- HS trả lời.
Đây là sự cố ý của bà
cơ.

2. Ý nghĩa và tình
cảm của bé Hồng đối
với mẹ qua cuộc đối
thoại với bà cơ

- HS trả lời
?Mục đích của bà cơ là Cố ý gieo rắc vào đầu
gì?
bé Hồng sự khinh miệt
về mẹ.
- HS trả lời.
Bà cơ gọi bé Hồng vào
nói chuyện, miệng mỉm
cười nhưng lời nói thì
khinh miệt và chua
chát.

- Bà cơ hỏi =>giả
dối.

- HS trình bày.
? Bé Hồng đã có thái - Bé Hồng:

độ như thế nào trước
+ cúi đầu im lặng =>
câu hỏi của bà cô?
Hiểu ý đồ của cô
+ cười đáp: “
không!..cũng về” =>
Rất tin tưởng mẹ.

- Bé Hồng:
+ cúi đầu im lặng=>
Hiểu ý đồ của cô.
+ cười đáp: “
không!..cũng về” =>
Rất tin tưởng mẹ.

? Cử chỉ đầu tiên
của bà cơ khi nói
chuyện và có lời nói
như thế nào?



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×