Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (52.42 KB, 2 trang )
ĐỀ 1
Bài 1: Ba điện tích cùng độ lớn q đặt ở 3 đỉnh của 1 tam giác đều có cạnh a.Xác
định cường độ điện trường tại điểm đặt của mỗi đện tích do hai điện tích kia gây
ra, trong hai trường hợp:
a) Ba điện tích có cùng dấu
b) Một điện tích trái dấu với hai điện tích cịn lại
Bài 2: Một hạt bụi điện tích âm có khối lượng m= 10^-8 gam, nằm cân bằng trong
điện trường đều có hướng thẳng đứng xuống dưới và có cường độ E=1000 V/m.
a)Tính điện tích hạt bụi
b) Hạt bụi mất bớt một số điện tích bằng điện tích của 5* 10^5 elevtoron, Muốn
hạt ụi vẫn nằm cân bằng thì cường độ điện trường phải bằng bao nhiêu? Cho
mc=9,1* 10^-31,g=10 (m/s^2)
Bài 3:Một quả cầu có khối lượng m=0,1g treo trên sợi dây mảnh , được đặt vào
trong điện trường đều có phương nằm ngang, cường độ E=1000 V/m, khi đó dây
treo bị lệch một góc 45 độ so với phương thẳng đứng. TÌm điện tích của quả cầu
Bài 4: Tại 6 đỉnh của 1 lục giác đều ABCDEF Cạnh a, người ta lần lượt đặt các
điện tích điểm dương q, 2q, 3q, 4q, 5q., 6q, Xác định cường độ điẹn trường tại tâm
của hình lục giác đó.
Bài 5: Tại các đỉnh A và C của 1 hình vng ABCD có đặt các điện tích dương
q1= q3= q. Hỏi phải đặt tại đỉnh B một điện tích bằng bao nhiêu để cường độ
ddienj trường tại đỉnh B có điện tích bằng khơng
Bài 6: Một điện tích điểm gay ra xung quanh một điện trường tại hai điểm A, B
trên cùng một đường sức, cường độ điện trường là 36 V/m và 9 V/m. Hãy tìm
cường độ điện trường tại trung điểm C của đoạn AB
Bài 7: Một giọt chất lỏng tích điện có khối lượng 2* 10^-9 gam nằm cân bằng
trong một điện trường đều có phương thẳng đứng có độ lớn E=1,25* 10^5 (V/m).
Hãy tính điện tích của giọt chất lỏng và số điện tử thừa hoặc thiếu trên giọt chất
lỏng đó
ĐỀ 2