Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

Giao an hoc ki 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (212.62 KB, 20 trang )

Chương IX : ĐỊA LÍ DỊCH VỤ
Tiết 43. Bài 35. VAI TRÒ, CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG VÀ ĐẶC
ĐIỂM PHÂN BỐ CÁC NGÀNH DỊCH VỤ
I - Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần:
1-Kiến thức
-Biết được cơ cấu và vai trò của các ngành dịch vụ.
-Hiểu được ảnh hưởng của các nhân tố kinh tế-xã hội tới sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ
-Biết những đặc điểm phân bố các ngành dịch vụ trên thế giới.
2-Kỹ năng
-Biết đọc và phân tích lượng đồ về tỉ trọng các ngành dịch vụ trong cơ cấu GDP của các nước trên
thế giới.
-Xác định được trên bản đồ các trung tâm dịch vụ lớn trên thế giới.
II- Phương tiện dạy học
-Bản đồ Địa lí cơng nghiệp thế giới.
-Sơ đồ trong SGK (phóng to).
III- Tiến trình dạy học
1-Ổn định lớp
2- Kiểm tra bài cũ: Chấm bài thực hành của một số HS
3- Bài mới: Định hướng: Dịch vụ là ngành quan trọng, có đóng góp lớn trong GDP của thế giới. Nó
là một ngành đặc biệt vừa phục vụ đặc lực cho sinh hoạt của con người, vừa phục vụ sản xuất vật
chất. Hiện nay, ở các nước phát triển ngành dịch vụ ngày càng chiếm tỉ trọng cao, thậm hcí rất cao
trong GDP. Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu rõ về ngành dịch vụ.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cơ bản
HĐ1: Cả lớp
I. Cơ cấu và vai trò của các ngành
Gv cho hs lần lượt kể tên các ngành dịch dịch vụ
vụ mà hs biết lên bảng
1. Cơ cấu
Hs nhóm các ngành có chức năng gần -Dịch vụ kinh doanh
giống nhau thành một nhóm


-Dịch vụ tiêu dùng
Gv chốt lại có ba nhóm, nêu tên các ngành -Dịch vụ cơng
trong các nhóm
Hs liên hệ ở địa phương có những ngành
dịch vụ
HĐ2: Nhóm/cặp
2. Vai trị
Gv viên u cầu từng cạp hs thảo luận với -Thúc đẩy các ngành sản xuất vạt chất
nhau. Cho biết vai trò của ngành dịch vụ. phát triển
Yêu cầu hs lấy ví dụ chứng minh các vai -Phục vụ nhu cầu sinh họat của con
trò ngành dịch vụ : vừa nêu
người
Gv chuẩn kiến thức
-Thúc đẩy nhu cầu sinh hoạt của con
người
-Góp phần khai thác hiệu quả các tài
nguyên thiên nhien, di sản văn hóa liịch
sử, các thành tựu khoa học- kĩ thuật
-Giải quyết việc làm, nâng cao thu nhập
cho người dân.


II Các nhân tố ảnh hưởng đến sự
HĐ3: Nhóm
phát triển và phân bố các ngành dịch
Chia lớp thành 6 nhóm, yêu cầu hs dựa vụ
vào sơ đồ trong sgk, trang 235, hãy:
Nhóm1: Phân tích sự ảnh hưởng của trình -Trình độ phát triển kinh tế và năng suất
độ phát triển kinh tế và năng suất lao động lao động xã hội
xã hội đến sự phát triển và phân bố các

ngành dịch vụ
Nhóm 2: Phân tích sự ảnh hưởng của quy -Quy mô, cơ cấu dân số
mô và cơ cấu đến sự phát triển và phân bố
các ngành dịch vụ
Nhóm 3: Phân tích sự ảnh hưởng của phân -Phân bố dân cư và mạng lưới quần cư
bố dân và mạnh lưới quần cư đến sự phát
triển và phân bố các ngành dịch vụ
Nhóm 4: Phân tích sự ảnh hưởng cả -Truyền thống văn hóa, phong tục tập
truyền thống văn hóa và phong tục tập quán
quán đến sự phát triển và phân bố các
ngành dịch vụ
Nhóm 5: Phân tích sự ảnh hưởng của mức -Mức sống và thu nhập thực tế
sống và thu nhập thực tế đến sự phát triển
và phân bố các ngành dịch vụ.
Nhóm 6: Phân tích sự ảnh hưởng của tài -Tài nguyên thiên nhiên, di sản văn hóa
nguyên thiên thiên, di sản văn hóa và lịch và lịch sử, cơ sở hạ tầng
sử, cơ sở hạ tầng du lịch đến sự phát triển
và phân bố các ngành dịch vụ.
II.Đặc điểm phân bố ngành dịch vụ
HĐ4: Cả lớp
trên thế giới
Gv yêu cầu hs quan sát và nhậ xét sự phân -Ở các nươc phát triển, dịch vụ chiếm
bố các ngành dịch vụ trên thế giới theo các trên 60%, các nước đang phát triển
câu hỏi sau đây :
thường chỉ dưới 50%
-Qua lược đồ em nhận xét gì về tỉ trọng -Các trung tâm dich vụ lớn trên thế
ngành dịch vụ trong cơ cấu GDP của các giứoi thường phân bố ở các thành phố
nước phát triển và đang phát triển.
lớn : Niu I-ooc, Luân Đôn, Tô-ki-ô…
-Các trung tâm dịch vụ lớn của một quốc -Có các thành phố chuyên mơn hóa về

gia thường phân bố ở đâu ?
một số loại dịch vụ.
-Các trung tâm giao dịch thương mại phân -Các trung tâm giao dịch, thương mại
bố ở đâu thì hợp lí ? Tại sao ?
thường phân bố ở các thành phố lớn.
-Các thành phố của các nước thường phát
triển loại dịch vụ dựa vào yếu tố nào ?
Cho ví dụ
Hs trả lời, các hs khác bổ sung
Gv chuẩn kiến thức
IV- Đánh giá
Chon đáp án đúng nhất
1/ Ngành dịch vụ sẽ khó phát triển nếu :
a. Các ngành sản xuất vật chất không phát triển
b. Mức thu nhập và mức sống của người dân thấp
c. Ngành sản xuất nông nghiệp kém phát triển


d.Cả a và b đúng
2/Nhân tố nào sau đây tác động trực tiếp đến sức mua và nhu cầu dịch vụ:
a. Trình độ phát triển kinh tế và năng suất lao động xã hội
b. Mức sống và thu nhập thực tế
c. Phân bố dân cư và mạng lưới quần cư
d. Truyền thống văn hóa, phong tục tập quán
3/Trong các ngành dịch vụ dưới đây, ngành nào phục vụ kinh doanh?
a. Y tế, thể dục thể thao, du lịch
b. Thông tin liên lạc, tài chính, bảo hiểm
c. Hành chính cơng, các hoạt động đoàn thể
d.Tất cả các ngành trên
V- Hoạt động nối tiếp

Trả lời các câu hỏi và làm bài tập
Đọc trước bài mới
Phần rút kinh nghiệm


Tiết 44. Bài 36. VAI TRÒ, ĐẶC ĐIỂM VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH
HƯỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NGÀNH GIAO THÔNG
VẬN TẢI.
I - Mục tiêu bài học:Sau bài học, HS cần:
1-Kiến thức
-Nắm được vai trò, đặc điểm của ngành giao thông vận tải và các chỉ tiêu đánh giá khối lượng dịch
vụ của hoạt động vận tải.
-Hiểu được ảnh hưởng của các nhân tố tự nhiên, kinh tế-xã hội tới sự phát triển và phân bố ngành
giao thông giao thông vận tải cũng như hoạt động của phương tiện vận tải.
2-Kỹ năng
-Có kĩ năng sơ đồ hóa một hiện tượng, một q trình được nghiên cứu.
-Có kĩ năng phân tích mối quan hệ qua lại và mối quan hệ nhân quả giữa các hiện tượng kinh tế-xã
hội
-Có kĩ năng liên hệ thực tế ở Việt Nam và ở địa phương để hiểu được mức độ ảnh hưởng cảu các
nhân tố tới sự phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải
II- Phương tiện dạy học
-Bản đồ treo tường về kinh tế Việt Nam
-Một số hình ảnh hưởng về hoạt động vận tải và phương tiện vận tải đặc thù cho một số vùng tự
nhiên trên thế giới.
III- Tiến trình dạy học
1-Ổn định lớp
2- Kiểm tra bài cũ
1/ Nêu vai trò của ngành dịch vụ
2/ Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành dịch vụ.
3/ Ngành dịch vụ có những đặc điểm gì ?

3- Bài mới
Định hướng:
GTVT là một số hoạt động dịch vụ quan trọng, nó phục vụ cho tất cả các hoạt động kinh tế và phục vụ nhu
cầu đi lại cần thiết của con người. Sự phát triển và phân bố ngành giao thơng vận tải có quan hệ chặt chẽ với
sự phát triển các ngành kinh tế khác và sự phân bố dân cư trên lãnh thổ.

Hoạt động của GV và HS
HĐ1: Cả lớp
Gv : yêu cầu hs dựa vào kiến thức sgk và
sự hiểu biết của bản thân cho biết những
vai trị của ngành giao thơng vận tải trong
cuộc sống. Nêu ví dụ cụ thể
Gv tổng hợp ý kiến và chốt lại vai trị của
ngành giao thơng vận tải
-Hãy tìm ví dụ chứng moinh rằng tiến bộ
của nàgnh giao thơng vận tải đã có tác
động to lớn làm thay đổi sự phân bố sản
xuất và phân bố dân cư trên thế giới.
Hs lần lượt trả lời, các hs khác bổ sung
Gv chuẩn kiến thức.
HĐ2: Cả lớp
Yêu cầu hs dựa vào sự hiểu biết của bản

Nội dung cơ bản
I. Vai trị và đặc điểm của ngành giao
thơng vận tải.
1. Vai trò.
-Cung ứng vật tư kĩ thuật, nguyên liệu
năng lượng cho các cơ sở sản xuất
-Vận chuyển hành hóa đến nơi tiêu thụ

-Tạo mối liên hệ giữa các địa phương,
các quốc gia, các khu vực
-Thúc đẩy kinh tế-xã hội những vùng xa
xội, tạo nên tính thống nhất kinh tế, tăng
cường sức mạnh quốc phòng.
2. Đặc điểm
-Sản phẩm là sự chuyên chở người và
hàng hóa, chất lượng được đơ bằng tốc


thân và kiến thức sgk hãy để trả lời các câu độ chuyên chở, sự an toàn, tiện nghi.
hỏi sau :
-Các tiêu chí :
-Ngành giao thơng vận tải có sản xuất ra +Khối lượng vận chuyển
sản phẩm không ? Vậy sản phẩm của +Khối lượng luân chuyuển
ngành giao thông vận tải là gì ?
+Cự li vận chuyển trung bình.
-Đối với ngành công nghiệp, chất lượng
sản phẩm được đo bằng độ bền, tính năng,
chức năng…Vậy chất lượng sản phẩm của
ngành giao thông vận tải được đo bằng tiêu
chuẩn nào ?
-Để đánh giá khả năng hoạt động của
ngành giao thông vận tải, người ta thường
sử dụng tiêu chí nào ?
Hs lần lượt trả lời các câu hỏi, các hs khác
bổ sung
III. Các nhân tố ảnh hưởng tới phát
Gv chuẩn kiến thức
triển và phân bố ngành giao thơng

HĐ3: Nhóm
vạn tải.
Gv chia lớp thành 4 nhóm lớn, trong mỗi 1. Điều kiện tự nhiên.
nhóm sẻ có nhiều nhóm nhỏ.
-Quy đinh sự có mặt và vai trị của của
Nhóm 1 và 2 : Dựa vào sgk và sự hiểu biết một số loại hình giao thơng vận tải.
của bản thân của mình :
-Ảnh hưởng đến cơng tác thiết kế và
-Hãy phân tích ảnh hưởng của điều kiện tự khai thác cơng trình giao thơng vận tải.
nhiên đến sự phát triển và phân bố ngành -Khí hậu và thời tiết có ảnh hưởng sâu
giao thơng vận tải.
sắc tới hoạt động của các phương tiện
-Kể tên một số loại phương tiện vận tải đặc và cơng trình giao thông vận tải.
trưng của vùng hoang mạc, của vùng băng
giá gần cực Bắc.
2. Điều kiện kinh tế-xã hội.
-Cho biết mạng lưới sơng ngịi dày đặc của -Sự phát triển và phân bố của các ngành
nước ta có anhư hưởng như thế nào đến kinh tế quốc dân có ý nghĩa quyết định
ngành giao thông vận tải.
đối với sự phát trriển và phân bố ngành
Nhóm 3 và 4 : Dựa vào sơ đồ trong trang giao thông vận tải.
140 và kiến thức trong sgk :
-Phân bố dân cư, sự phân bố các tahnhf
-Hãy phân tích ảnh hưởng của điều kiện phố lớn và các chùm đô thị ảnh hưởng
kinh tê-xã hội đến sự phát triển và phân bố đến vận tải hành khách. Các thành phố
ngành giao thông vận tải.
lớn và các chùm đơ thị đã hình thành
-Yếu tố nào của kinh tế tác động sâu sắc loại hình giao thông vận tải thành phố.
khả năng vận chuyển, đến việc xây dựng
mạng lưới đường giao thơng.

Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo
luận, các nhyóm khác bổ sung
Gv chuẩn kiến thức
IV- Đánh giá
Chọn đáp án đúng nhất
1/ Sự khác biệt của ngành giao thông vận tải với các ngành sản xuất vật chất là :
a. Luôn di chuyển, không cố định
b. Luôn xâm nhập vào tất cả các ngành kinh tế
c.Không sản xuất ra một sản phẩm vật chất cụ thể


d.Phụ thuộc vào sự phát triển của tất cả các ngành kinh tế
2/ vai trị của ngành giao thơng vận tải được biểu hiện :
a.Cung ứng vật tư kĩ thuật cho các cơ sở sản xuất
b. Phục vụ nhu cầu đi lại cho con người
c. Tạo ra mối giao lưu kinh tế-xã hội cần thiết trên mọi phạm vi
d. Tất cả các đáp án trên
3/ Trong các tiêu chí dưới đây, tiêu chí nào khơng sử dụng để đánh giá hoạt động giao thông vận tải :
a.khối lượng sản phẩm
b.Khối lượng vận chuyển
c.Khối lượng luân chuyển
d.Cự li vận chuển trung bình
V- Hoạt động nối tiếp
-Trả lời các câu hỏi và làm bài tập cuối bài
-Đọc trước bài mới
Phần rút kinh nghiệm


Tiết 45. Bài 37. ĐỊA LÍ CÁC NGÀNH GIAO THƠNG VẬN TẢI
I – Mục tiêu bài học:Sau bài học, HS cần :

1-Kiến thức
-Nắm được các ưu điểm và hạn chế của từng loại hình giao thơng vận tải.
-Biết được đặc điểm phát triển phân bố của từng ngành vận tải trên thế giới, xu hướng mới trong sự
phát triển và phân bố của từng ngành.
-Thấy một số vấn đề về môi trường do sự hoạt động của các phương tiện vận tải và do các sự cố môi
trường xảy ra trong q trình hoạt động của ngành giao thơng vân tải.
2-Kỹ năng
-Biết làm việc với bản đồ giao thông vận tải thế giới. Xác định được trên bản đồ một số tuyến đường
giao thông quan trọng(đường ôtô, đường thủy, đường hành khơng…), vị trí của một số đầu mối giao
thơng vận tải.
-Biết giải thích các nguyên nhân phát triển và phân bố giao thông vận tải.
II- Phương tiện dạy học
-Bản đồ Giao thơng vận tải trên thế giới
-Hình 37.3 trong sgk(phóng to)
-Một số hình ảnh về xác phương tiện vận tải và hoạt động của các đầu mối giao thông vận tải
tiêu biểu
III- Tiến trình dạy học
1-Ổn định lớp
2- Kiểm tra bài cũ
1/ Nêu vai trò và đặc điểm của ngành giao thơng vận tải
2/Phân tích các nhân tố tác động đến sự phân bố và phát triển các ngành giao thơng vận tải, nhân tố
nào đóng vai trị quyết định.
3- Bài mới
Định hướng :
Sự phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau. Vì vậy, tùy thuộc
vào từng điều kiện tự nhiên và trình độ phát triển kinh tế-xã hội nhất định mà có các loại hình giao thơng vận
tải khác nhau. Bài học hơm nay sẽ tìm hiểu đặc điểm, tình hình phát triển của một số loại hình giao thơng vận
tải.

Hoạt động của GV và HS

HĐ1 : Nhóm
Gv chia thành 6 nhóm lớn, thành nhiều
nhóm nhỏ để thảo luận các vấn đề sau
đây.
Nhóm1 :Giao thơng đường sắt
Đường sắt : Có ưu điểm và hạn chế
gì ?Điều đó có ảnh hưởng gì đến khả
năng cạnh tranh hiện nay ?
Ngành đường đường sắt ra đời và thời
gian nào ? gắn với sự kiện khao học
nào ?
Những vùng và quốc gia nào có mật độ
mạng lưới đường sắt dày đặc nhất ?
Tại sao châu Âu và vùng Đơng Hoa
Bắc Kì mạng lưới đường sắt có mật độ
cao. Liên hệ với Việt Nam.

Nội dung cơ bản
I. Đường sắt
*Ưu điểm :
-Chuyên chở hàng nặng, cự li xa, tốc độ
nhanh và ổn định, giá rẻ
*Nhược điểm :
-Đầu tư ban đầu lớn
-Tàu chỉ vận hành trên những tuyến đường
ray cố địnhkém cơ động
*Tình hình sản xuất và phân bố
-Tổng chiều dài đường sắt thế giới hiện
nay :1,2trkm
-Đầu máy ngày càng được cải tiến :Đầu máy

chạy bằng hơi nướcchạy bằng dầuchạy bằng
điện
-Khổ đường ray được mở rộng :1,4m 1,6m
thay cho 1,0m


Nhóm 2 : Giao thơng đường ơtơ
Đường ơtơ : Có ưu điểm và hạn chế
gì ?Điều đó có ảnh hưởng gì đến khả
năng cạnh tranh hiện nay ?
Những thành tựu của ngành giao thông
vận tải đường ôtô trong những năm
gần đây.
Số lượng ôtô tập trung nhiều ở những
nước nào ? Vì sao ở các nước phát
triển lượng xe ơtơ lại nhiều như vậy ?

Nhóm 3 :Đường ống
-Dựa vào kiến thức sgk và sự hiểu biết
của bản thân cho biết :
HS cho biết ngành giao thơng vận tải
đường ống có những ưu điểm và hạn
chế gì ?
Những thành tựu của ngành giao thơng
vận tải đường ống gắn với điều gì ?
Những nước nào có mạng lưới đường
ống dài nhất thế giới
Liên hệ tình hình phát triển mạng lưới
đường ống ở Việt Nam.
Hs lần lượt trả lời các câu hỏi

Gv chuẩn kiến thức
Nhóm 4 :Đường sơng, hồ
Ngành giao thơng đường sơng, hồ có
những ưu và nhược điểm gì ?
Hiện nay ngành giao thơng này có
những thành tựu gì mới
Những nước nào có thể phát triển phát
triển được đường sông hồ. Tại sao ?
Kể tên một số tuyến giao thông sầm
uất nhất trên thế giới hiện nay. Liên hệ
Việt Nam.
HS lần lượt trả lời các câu hỏi. Gv
chuẩn kiến thức và cung cấp thơng tin
về 5 hồ lớn ở Hoa Kì.
Nhóm 5 :Đường biển
Ngành vận tải đường biển có ưu điểm
và nhược điểm gì ?
Những thành tựu của ngành giao thơng
vận tải này trong những năm gần đây

-Phân bố nhiều nhất: châu Âu và Đơng Bắc
Hoa Kì
II. Đường ơtơ
*Ưu điểm :
-Tiên lợi, cơ động, thích nghi cao với các
dạng địa hình.
-Hiệu quả kinh tế cao trên các cự li ngắn
-Là phương tiện vận tải phối hợp hoạt động
của các phương tiện khác
*Nhược điểm :

-Khối lượng vận chuyển nhỏ, chi phí xăng
dầu cao
-Gây ơ nhiễm mơi trường
-Dễ gây ách tách giao thơng
*Tình hình sản xuất và phân bố
-Trên thế giới sử dụng khoảng 700tr đầu xe
ôtô, 4/5 là xe du lịch
-Phân bố :tập trung nhiều ở các nước phát
triển
III.Đường ống
*Ưu điểm :
-Giá rẻ, ít tốn mặt bằng xây dựng
-Rất hiệu quả khi vận chuyển dầu và khí đốt
*Nhược điểm :
-Khơng vận chuyển được các chất rắn
-Khó khăn cho khắc phục sự cố
*Tình hình phát triển và phân bố
-Đường ống được xây dựng trong thế kỉ XX
-Sự phát triển đường ống gắn liền với sự
nhu cầu vận chuyển dầu.
-Phân bố nhiều nhất ở : Trung Đơng, Hoa
Kì, Trung Quốc, LBN
IV . Đường sơng, hồ
*Ưu điểm
-Thích hợp cho vận chuyển hanhg hóa nặng
và cồng kềnh, khơng cần nhanh
-Giá rẻ
*Nhược điểm
-Tốc độ chậm
-Phụ thuộc chặt chẽ vào điều kiện tự nhiên.

*Tình hình phát triển và phân bố
-Phát triển sớm, hiện nay để tăng cường khả
năng vận tải các nước tiến hành cải tạo
sông, đào kênh
-Những nước phát triển mạnh : Hoa Kì,
Canađa, LBNga
V. Đường biển :


Sự phân bố của các hải cảng lớn trên
thế giới. Tại sao các hải cảng lớn trên
thế giới lại phân bố chủ yếu ở hai bờ
Đại Tây Dương. Kể tên những hai
cảng lớn trên thế giới mà em biết.
Liên hệ ở Việt Nam

Nhóm 6 :Đường khơng
Hãy cho biết ngành giao thơng đường
hàng khơng có ưu điểm và nhược điểm
gì ?
Những thành mới của ngành giao
thông vận tải hành không trong những
năm gần đây
Sự phân bố của các sân bay phụ thuộc
vào những yếu tố nào ? Hãy kể tên một
số sân bay mà em biết. Liên hệ Việt
Nam.

*Ưu điểm :
-Chủ yếu giao thông vận tải trên các tuyến

đường quốc tế
-Do vận chuyển đường dài nên khối lượng
luân chuyển hành hóa lớn
*Nhược điểm :
-Phụ thuộc lớn vào tự nhiên. Dễ gây thiệt
hại lớn
-Gây ơ nhiễm mơi trường
*Tình hình phát triển và phân bố
-Đảm nhiệm 3/5 khối lượng lượng luân
chuyển hành hóa của tất cả các phương tiện
vận tải trên thế giới
-1/2 hàng hóa vận hcuyển là dầu mỏ và sản
phẩm dầu thô
-Phân bố ; 2/3 số hải cảng tập trung ở hai bờ
đói diện Đại Tây Dương
VI.Đường hàng khơng
*Ưu điểm :
-Tốc độ vận chuyển nhanh nhất
*Nhược điểm :
-Cước phí vận tải đắt, trọng tải thấp, chi phí
lớn
*Tình hình phát triển và phân bố
-Trên thế giới có khoảng 5000 sân bay dân
dụng
-Số lượng hành khách chun chở ngày
càng đơng
-Phân bố :Hoa Kì và Tây Âu

IV- Đánh giá
Em hãy so sánh ưu và nhược điểm của ngành giao thông đường sắt và đường ôtô

V- Hoạt động nối tiếp
Trả lời các câu hỏi cuối bài, chuẩn bị nội dung bài thực hành
Phần rút kinh nghiệm

Tiết 46. Bài 38. Thực Hành: VIẾT BÁO CÁO NGẮN VỀ KÊNH
ĐÀO XUY- Ê VÀ KÊNH ĐÀO PA-NA-MA
I - Mục tiêu bài học:Sau bài học, HS cần:
1-Kiến thức
-Năm được vị trí chiến lượt của hai con kênh biển nổi tiếng là Xuy-ê và Panama, vai trò của hai con
kênh này trong phân ngành vận tải biển thê giới.
-Nắm được những lợi ích về kinh tế nhờ có sự hoạt động của các kênh đào này.
2-Kỹ năng


-Biết tổng hợp tài liệu từ các nguồn khác nhau. từ các lĩnh vực khác nhau
-Có kĩ năng phân tích bảng số liệu kết hợp phân tích bản đồ
-Có kĩ năng viết báo cáo ngắn và trình bày trước lớp
II- Phương tiện dạy học
-Bản đồ các nước trên thế giới
-Bản đồ tự nhiên châu Phi
-Bản đồ tự nhiên châu Mĩ
III- Tiến trình dạy học
1-Ổn định lớp
2- Kiểm tra bài cũ
1/Nêu đặc điểm và tình hình phát triển, phân bố của ngành giao thơng vận tải đường ơtơ
2/Giải thích tại sao hải cảng lớn trên thế giới lại phân bố chủ yếu tập trung hai bờ Đại Tây Dương ?
3- Bài mới
Định hướng:
Các kênh đào có vai trị rất lớn trong việc giao lưu buôn bán quốc tế, chúng rút ngắn khoảng cách
vận chuyển, tạo mối giao lưu thuận lợi cho các quốc gia. Bài thực hành này sẽ giúp các em hiểu hơn

về vai trò của hai con kênh đào lớn nhất thế giới kênh đào Xuy-ê va kênh đào Panama
Hoạt động của GV và HS
HĐ1: Cả lớp
-Gv gọi 2 hs xác định vị trí của hai kênh
đào, cho biết các kênh các đó nối đại
dương nào với đại dương nào, nối biển
với đại dương nào
-Gv xác định lại lần nữa cho hs thấy rõ.
HĐ 2: Cả lớp
Bước1 : GV hướng dẫn
-Lấy quãng đường thực, không qua
kênh đào trừ đi quãng đường qua kênh
đào để biết được số hải lí được rut rut
ngắn. Đồng thời để biết số lần rút ngắn,
ta lấyquãng đướng thực, không qua
kênh đào chia cho quãng đường qua
kênh đào
-Kết quả tính được lập thành bảng
Bước 2 : Gọi hs trình bày, Gv đưa kết
quả để hs đối chiếu
Bước 3 :Hs nêu ý nghĩa của các kênh
đào

Nội dung cơ bản
I.Xác định vị trí kênh đào Xuy-ê và kênh
đào Panama trêm bản đồ
-Kênh đào Xuyê : nằm kẹp giữa châu Phi và
Tây Á, nối Địa trung Hải với Ấn Độ Dương
-Kênh đào Panama : nằm ngay eo Trung Mĩ,
nối Thái Bình Dương với Đại Tây Dương

II. Tính qng đường được rút ngắn khi
qua các kênh đào.Ý nghĩa của kênh đào.
1.Kênh Xuy-ê
-Khoảng cách được rút ngắn(ở phần phụ
lục)
-Ý nghĩa đối với ngành hàng hải thế giới :
Giảm chi phí vận chuyển, tăng cường quá
trình giao lưu, trao đổi hàng hóa của nhiều
quốc gia
-Nếu khơng có kênh đào sẽ hạn chế sự giao
lưu quốc tế, khu vực đồng thời hạn chế tốc
độ phát triển kinh tế của các nước Ai Cập,
các nước ven Địa Trung Hải và Biển Đen.
2. Kênh Panama
-Khoảng cách được rút ngắn được rút
ngắn(phần phu lục)
-Ý nghĩa : giảm chi phí vận chuyển, tăng
cường q trình giao lưu, trao đơi hàng hóa
của nhiều quốc gia trên thế giới, đặc biệt
các quốc gia các quốc gia châu Á- Thái
Bình Dương với Hoa Kì…
-Nếu khơng có kênh kênh đào sẽ hạn chế sự


giao lưu quốc tế, khu vực đồng thời hạn chế
tốc độ phát triển kinh tế của nhiều nước trên
thế giới, đặc biệt các nước châu Á- Thái
Bình Dương và châu Mĩ…
III.Viết báo cáo ngắn về kênh đào Xuyê
và kênh đào Panama

-Vị trí địa lí
-Lịch sử xây dựng
-Những khó khăn và nỗ lực của con người
khi đào kênh
-Đặc điểm vận hành
-Ý nghĩa vai trị của kênh đào

HĐ 3: Nhóm
Chia lớp bốn nhóm, hai nhóm viết về
kênh đào Xuyê, hai nhóm viết về kênh
đào Panama
Gv hướng dẫn viết theo sườn bên
Hs tiến hành thảo luận vàg hoàn thiện
bài bài viết về kênh đào.
-Đai diện các nhóm trình bày kết quả
của mình, Gv viên nhận xét và chấm
điểm
IV- Đánh giá
Nhận xét về thái độ học tập của hs
Có thể chấm điểm cho một số hs
V- Hoạt động nối tiếp
Chuẩn bị bài mới
Phụ lục
Quãng đường được rút ngắn qua kênh Xuy-ê
Tuyến
Ô-đét-xa Munbai
Mi-na al Ahamađigiê-noa
Mi-na al AhamaRơtécđam
Mi-na al
Ahama-Bantimo

Balit-pa-pan Rơttéc-dam

Khoảng cách(hải lí)
Vịng qua
Qua Xuy-ê
châu Phi
4198
11818

Khoảng cách
rút ngắn

Số lần rút
ngắn

7620

2.81

4705

11069

6364

2.35

5560

11932


6372

2.14

8681

12039

3358

1.38

9303

12081

2278

1.29

Quãng đường được rút ngắn qua kênh đào Panama

Tuyến
Niu c
Xanfanxicơ
Niu c van-cuvơ
Niu c
Vanparaixơ
Li-vơ-pun Xan


Khoảng cách(hải lí)
Vịng qua Nam
Qua Panama


Khoảng cách
rút ngắn

Số lần rút ngắn

5263

13107

7844

2.49

6050

13907

7857

2.29

1627

8337


6710

5.12

7930

13507

5577

1.7


Phanxicơ
Niu c 
Iơcơhama
Niu cXít-ni
Niu c
Thượng Hải
Niu
cXingapo

9700

13042

3342

1.34


9692

13051

3359

1.34

10584

12321

1737

1.16

8885

10141

1256

1.14


Tiết 47. Bài 40. ĐỊA LÍ NGÀNH THƯƠNG MẠI
I - Mục tiêu bài học:Sau bài học, HS cần:
1-Kiến thức
-Biết được vai trò của ngành thươngmại đối với sự phát triển của nền kinh tế quốc dân và đối với

việc phục vụ đời sống của nhân dân, đặc biệt là trong nền kinh tế trường hiện nay.
-Hiểu được nét cưo bản của thị trường thế giới bvfa biến động của nó trong những năm ggàn đây ;
những tổ chức thương mại hiện nay
2-Kỹ năng
Phân tích các sơ đồ, biểu đồ và bảng số liệu thống kê
II- Phương tiện dạy học
Các sơ đồ, biểu đồ và bảng số liệu thống kê trong sgk(phóng to)
III- Tiến trình dạy học
1-Ổn định lớp
2- Kiểm tra bài cũ
1/Nêu vai của ngành thông tin liên lạc
2/Nêu những thành tựu của ngành thông tin liên lạc trong những năm gần đây.
3- Bài mới
Định hướng:
Thương mại là ngành quan trọng, vừa phục vụ nhu cầu tiêu dùng của con người, vừa là khâu quan trọng
cho các ngành kinh tế. Bài học hôm nay cung cấp cho chúng ta hiểu bốn vấn đề : khái niệm thị trường, vai trò
ngành thương mại, đặc điểm thị trường thế giới và các tổ chức thương mại thế giới.

Hoạt động của GV và HS
HĐ1: Cả lớp
Gv yêu cầu hs dựa vào sơ đồ đơn giản về
hoạt động của thi trường, hãy nêu khái niệm
thị trường, hành hóa, vật ngành giá, dịch vụ
Gv chuẩn xác kiến thức
GV yêu cầu hs dựa vào sự hiểu biết của bản
thân và sgk để trả lời các câu hỏi sau đây :
-Thị trường hoạt động có ổn định không ?
Thị trường hoạt động phụ thuộc vào đâu ?
Điền thơng tin vào bảng sau :
Tình

hình
Người
Người
Giá cả
cung
bán
mua
cầu
Cung
Ko có
lớn hơn
Giảm
Có lợi
lợi
cầu
Cung bé
Ko có
Tăng
Có lợi
hơn cầu
lợi
Cung
bằng
Ổn định
Có lợi
Có lợi
cầu
-Làm thế nào để cân đối giữa cung và cấu,
thị trường hoạt động ổn định hơn
HĐ2: Nhóm


Nội dung cơ bản
I. Khái niệm về thị trường
1. Khái niệm thị trường (sgk)

2. Cơ chế hoạt động của th ị
trường
-Thị trường hoạt động theo quy luật
cung cầu

-Để thị trường hoạt động ổn định cần
có hoạt động tiếp thị


GV chia lớp thành 4 nhóm, sau đó chia thành
nhiều nhóm nhỏ.
Nhóm 1:Cho biết ngành thương mại có vai
trị như thế nào?Các ngành sản xuất vật chất
có thể tiếp tiếp tục phát triển nếu khơng có
ngành ngoại thương được khơng?Tại sao?
Nhóm 2: Thương mại có mấy ngành? Đó là
những ngành nào? Vai trị của mỗi ngành.

Nhóm3: Nêu khái niệm cán câu xuất nhập
khẩu, nhập siêu, xuất siêu. Những mặt hành
xuất khẩu trên thế giới
Nhóm4: Cho biết cán cân xuất nhập khẩu,
cơ cấu hàng xuất khẩu của Việt Nam
Các nhóm tiến hành thảo luận. Gv theo dõi
và hướng dẫn.

Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo
luận, các nhóm khác góp ý và bổ sung. Gv
chuẩn kiến thức

II. Ngành thương mại
1.Vai trị
-Khâu nối liền sản xuất với tiêu
dùng, có vai trị điều tiết sản xuất
-Thúc đẩy sự phát triển sản xuất
hàng hóa, hướng dẫn tiêu dùng
-Bao gồm có 2nhóm ngành :
+Nội thương :trao đổi hàng hóa
trong nước
+Ngoại thương :trao đổi hàng hóa
giữa các quốc gia, nối thị trường
trong nước với thị trường nước
ngoại, tăng nguồn thu ngoại tệ
2.Cán cân xuất nhập khẩu và cơ
cấu hàng nhập khẩu
a. Cán cân xuất nhập khẩu
-Là quan hệ so sánh giá trị giữa hàng
xuất khẩu và giá trị hàng nhập khẩu
-Nếu giá trị xuất lớn hơn nhập gọi là
xuất siêu và ngược lại gọi là nhập
siêu
b. Cơ cấu hàng nhập khẩu
Bao gồm tư liệu sản xuất, sản phẩm
tiêu dùng
III. Đặc điểm thị trường thế giới
-Thị trường thế giới hiện nay là một

hệ thống toàn cầu
-Trong những năm gần đây khối
lượng bn bán trên tồn thế giới
tăng lên liên tục.
-Hoạt động thị trường thế giới tập
trung vào các nước TBCN phát triển.

HĐ3: Cả lớp
Gv hướng dẫn hs khai thác theo hướng :
-Phạm vi hoạt động của thị trường thế giới
-Khối lượng hàng hóa bn bán trên thị
trường thế giới hiện nay.
-Quan sát hình 40, nhận xét tình hình xuất
nhập khẩu trên thế giới.
-Dựa vào bảng 40, nhận xét tình hình xuất
nhập khẩu của một số lước có nền ngoại
thương phát triển hàng đầu trên thế giới
2001. Cho biết những nước nào cung cấp
phần lớn lượng hàng hóa trên thị trường thế
giới?
Kể tên các trung tâm bn bán lớn trên thế
giới.
HĐ4: Cả lớp
IV. Các tổ chức thương mại thế
Gv yêu cầu hs đọc sgk và bảng 40.2 hãy điền giới
thơng tin vào bảng sau :
Khối

Năm
Tổng Mục

ktế
thành thành giá trị đích
viên
lập
xuất
thành
khẩu lập
WTO
EU


ASEAN
NAFTA
Gọi hs trình bày gv chuân kiến thức hs tự ghi
IV- Đánh giá
Trình bày đặc điểm của thị trường thế giới
V- Hoạt động nối tiếp
Trả lời các câu hỏi và làm bài tập ở nhà
Đọc trước bài mới
Phần rút kinh nghiệm


MT tự nhiên

MT nhân
tạo
Về
Xuất
trên TRƯỜNG
Là kết quả VÀ SỰ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG

Chương
X :hiện
MÔI
nguồn Trái Đất ko phụ
lao động
Tiết
48.
Bài
41.
MÔI
TRƯỜNG
VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
gốc
thuộc vào con
của con
I - Mục tiêu bài học:Sau bài học, HS cần:
người
người
1-Kiến thức
Phát triển
-Nắm Sự
được khái niệm cơ bản về môi trường, sự phân biệt các loại môi trường
Phát triển theo
phụ thuộc
-Nắmphát
được chức năng của môi trường và vai trị của mơi trường đối với sự phát triển xã hội loài
quy luật tự nhiên
vào con
người.triển
người

-Nắm được khái niệm tài nguyên, cách phân loại tài nguyên
2-Kỹ năng
Rèn luyện kĩ năng liên hệ thực tiễn Việt Nam, phân tích có tính phê phán những tác động xấu tới
mơi trường.
II- Phương tiện dạy học
-Bản đồ Địa lí tự nhiên thế giới
-Một số hình ảnh về con người khai thác và cải tạo tự nhiên
III- Tiến trình dạy học
1-Ổn định lớp
2- Kiểm tra bài cũ
1/ Nêu vai trò của ngành thương mại
2/ Giải thích tại sao hoạt động thị trường thế giới tập trung ở các nước CNTB phát triển ?
3- Bài mới
Định hướng:
Chúng ta đang sông trong môi trường tự nhiên, đang tác động tự nhiên để phục vụ cuộc sống của mình.
Những tác động đó đã làm cho mơi trường tự nhiên thay đổi rất nhiều. Chúng ta cần có những hiểu biết về
mội trường tự nhiên để có những tác động hợp lí.

Hoạt động của GV và HS
HĐ1: Cả lớp
Gv yêu cầu hs dựa vào sơ đồ và kiến thức
trong SGK, hãy nêu khái niệm mơi
trường địa lí, môi trường sống, môi
trường tự nhiên, môi trường xã hội, mơi
trường nhân tạo
HS trình bày, GV chuẩn kiến thức
Gv u cầu hs trả lời các câu hỏi sau :
-Nguồn gốc sinh ra hai mơi trường này có
giống nhau khơng ?
-Giữa hai loại mơi trường đó, mơi trường

nào có khả năng tái tạo ?
-Cả hai có chịu tác động của con người
không ?
-Sự tác động của môi trường tự nhiên đối
với mơi trường nhân tạo : tích cực, tiêu
cực
-Sự tác động của môi trường nhân tạo đối
với môi trường tự nhiên : tích cực, tiêu
cực.
Hs lần lượt trả lời các câu hỏi. Gv chuẩn

Nội dung cơ bản
I. Môi trường
1. Một số khái niệm về mơi trường
-Mơi trường địa lí (sgk)
-Mơi trường sống (sgk)
-Môi trường nhân tạo (sgk)
2. Sự khác nhau giữa môi trường nhân
tạo và môi trường tự nhiên, mối quan
hệ giữa chúng.
-Sự khác nhau :
II. Chức năng của môi trường. Vai trị
của mơi trường đối với sự phát triển xã
hội lồi người
1.Chức năng
-Là khơng gian sống của con người
-Là nguồn cung cấp tài nguyên thiên nhiên
-Là nơi chứa đựng các chất phế thải do
con người thải ra
2. Vai trị

Có vai trị quan trọng khơng thể hiếu
được, là tiền đề cho mọi quá trình sản xuất


kiến thức
HĐ2: Cả lớp
Bước 1 : Nêu các chức năng của mơi
trường.Cho ví dụ
Bước 2 :Phân tích vai trị của mơi trường
đối với sự phát triển xã hội lồi người
-Hs nêu những tác động tích cực của mơi
trường đối với sự phát triển xã hội loài
người.
GV phát vấn : sự phát triển của môi
trường tự nhiên và kinh tế-xã hội, cái nào
nhanh hơn ?Trên thế giới có nước nào
nghèo tài nguyên mà kinh tế phát triển
mạnh không ?tại sao ?
HS trả lời, GV khẳng định vai trị của mơi
trường
HĐ3: Cả lớp
Gv yêu cầu hs dựa vào kiến thức sgk và
sự hiểu biết của bản thân hãy cho biết :
-Điều kiện tự nhiên có phải là tài ngun
thiên nhiên khơng. Các yếu tố của điều
kiện tự nhiên được xem là tài nguyên
thiên nhiên khi nào ?
-Chứng minh trong lịch sử phát triển của
xã hội loài người, số lượng các loại tài
nguyên thiên được bổ sung khơng ngừng

-Mục đích của phân loại tài nguyên thiên
nhiên là gì
-Tài nguyên thiên nhiên được phân thành
mấy loại ? Đó là những loại nào ?Cho ví
dụ mỗi loại
-Đối với mỗi loại cần sử dụng như thế
nào cho hợp lí
HS trả lời, các hs khác bổ sung
Gv chuẩn kiến thức

III. Tài nguyên thiên nhiên
1.Khái niệm(sgk)

2.Phân loại tài ngun thiên nhiên
-Tài ngun có thể bị hoa kiệt :
+Tài
ngun
khơng
khơi
phục
được :khống sản
+Tài ngun khơi phục được : đát trồng,
động vật, thực vật…
-Tài ngun khơng bị hoa kiệt : năng
lượng gió, khơng khí, nước…

IV- Đánh giá
Chọn đáp án đúng nhất :
1/ Môi trường sống của con người bao gồm :
a.Các thành phần tự nhiwn ở xung quang con người

b.Môi trường tự nhiên, môi trường nhân tạo
c.Môi trường tự nhiên, môi trường nhân tạo, mơi trường xã hội
d.Cả ba ý trên
2/Vai trị của môi trường đối với sự phát triển xã hội loài người là :
a.Quyết địng đến sự phát triển xã hội lồi người
b.Khơng ảnh hưởng đến sự phát triển xã hội lồi người
c.Quan trọng khơng thể thiếu được, là tiền đề của mọi quá trình của mọi quá trình sản xuất.


d.Cả a và b đúng
3/Các tài nguyên nào sau đay được xếp vào nhóm tài nguyên có thể bị hao kiệt?
a.Sinh vật, đát trồng
b.Năng lượng mặt trời
c.Khống sản, nước
d.Khơng khí, năng lượng gió
V- Hoạt động nối tiếp
Trả lời các câu hỏi cuối bài và làm bài tập ở nhà
Đọc trước bài mới
Phần rút kinh nghiệm


Tiết 49. Bài 42. MÔI TRƯỜNG VÀ SỰ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
I - Mục tiêu bài học:Sau bài học, HS cần:
1-Kiến thức
- Hiểu được mối quan hệ giữa môi trường và phát triển nói chung, ở các nước phát triển và đang phát
triển nói riêng
Hiểu được những mâu thuẫn, khó khăn mà các nước đang phát triển phải giải quyết trong mối quan
hệ giữa môi trường và phát triển
2-Kỹ năng
- Rèn luyện cho HS ý kĩ năng liên hệ thực tế ở địa phương

3-Thái độ
- Có thái độ và hành vi đúng đối với môi trường, Tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường
II- Phương tiện dạy học
Tranh ảnh về môi trường, TNTN và bảo vệ môi trường
III- Tiến trình dạy học
1-Ổn định lớp
2- Kiểm tra bài cũ
- So sánh giữa môi trường tự nhiên và môi trơnừg nhân tạo
- Mơi trường địa lí có chức năng chủ yếu nào ? Tại sao chúng ta phải bảo vệ môi trường ?
3- Bài mới
Định hướng: Mơi trường có vai trị quan trọng đối với sự phát triển của xã hội loài người. Để đảm
bảo cho sự phát triển bền vững đó việc sử dụng hợp lí tài ngun, bảo vệ mơi trường có ý nghĩa rất
quan trọng.
Hoạt động của GV và HS
HĐ1:Cặp /cả lớp
B1 : HS đọc I.SGK 163 cho biết :
- Con người khai thác tự nhiên nhằm mục
đích gì ? Tốc độ như thế nào ?
- Việc khái thác tài nguyên tác động như
thế nào đến môi trường ?
- Giải thích khái niệm PTBV, ƠN và suy
thối MT ?
- Tại sao vấn đề MT lại có tính tồn cầu và
việc giải quyết những vấn đề MT đòi hỏi
phải có sự phối hợp giữa các quốc gia ?
B2 : Đại diện HS trả lời câu hỏi :
B3 :GV nhận xét, chuẩn kiến thức
HĐ2 : Hoạt động nhóm
B1 : Gv giao nhiệm vụ cho các nhóm :
- Nhóm chẵn : Các nước đang phát triển,

- Nhóm lẽ : Các nước phát triển
B2 : Các nhóm tiến hành thảo luận nội
dung đã được giao
-B3 : Đại diện các nhóm trình bày kết quả,
các nhóm khác bổ sung, GV chuẩn kiến

Nội dung cơ bản
I. Sử dụng hợp lí tài ngun bảo vệ
mơi trường là điều kiện để phát triển
- Mâu thuẫn giữa sự phát triển nền
SXXH ngày càng tăng với nguồn
TNTN có hạn
- Sự tiến bộ trong kinh tế và KHKTMT sinh thái bị ơ nhiễm và suy
thối nghiêm trọng
- Việc giải quyết vấn đề MT cần phải
có những nổ lực lớn về chính trị, kinh
tế và KH-KT, có sự phối hợp giữa, nỗ
lực chung của các quốc gia, chấm dứt
chạy đua vũ trang, chấm dứt chiến
tranh.
II. Vấn đề môi trường và phát triển
ở các nhóm nước
1. Các nước phát triển
- Biểu hiện :
+ ƠN khí quyển, thủng tầng ơzơn, mưa
axit
+ ƠN nguồn nước, cạn kiệt TN KS


thức


Kết luận : MT đang bị ÔN ở mức báo
động, TNTN suy giảm, vì vậy vấn đề
BVMT và PTBV mang tính tồn cầu. Tuy
nhiên, ngun nhân suy giảm TN và
ƠNMT ở mỗi nhóm nước khác nhau nên
cần phải có những biện pháp phù hợp với
mỗi quốc gia.

- Nguyên nhân : Do quá trình CNH,
HĐH và ĐTH diễn ra quá nhanh
2. Các nước đang phát triển
- Biểu hiện :
+ TNKS bị khai thác quá mức
+ Khai thác không đi đôi với phục hồi
+ Đât đai bị hoang mạc hoá nhanh
+ Thiếu nước ngọt
- Nguyên nhân :
+ Do bùng nổ dân số
+ inh tế chậm phát triển nên thiếu vốn
trong việc đầu tư CN chống ÔNMT
+ Các nước phát triển chuyển các
CSSX gây ÔNMT sang các nước đang
PT
 Hướng giải quyết :
+ Khai thác và sử dụng hợp lí TNTN
+ Giảm tỉ lệ gia tăng dân số ở các nước
đang PT
+ Phát triển CN sạch trong SX và đời
sống

+ Cần phối hợp giải quết vấn đề MT và
PT bền vững giữa các nước trên thế
giới

IV- Đánh giá
- So sánh sự khác nhau về nguyên nhân gây ÔNMT ở các nước đang PT và các nước PT ?
- Nêu các biện pháp để giải quyết vấn đề MT thế giới hiện nay ?
- Môi trường sống ơ địa phương em thế nào ? Là một HS, em làm gì để BVMT ?
V- Hoạt động nối tiếp
- Trả lời các câu hỏi cuối bài ở SGK
- Xem lại bài để chuẩn bị cho tiết ôn tập
Phần rút kinh nghiệm



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×