Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

Toan hoc 2 Bai toan ve nhieu hon

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (132.95 KB, 9 trang )

PHỊNG GIÁO DỤC QUẬN
THIẾT KẾ BÀI DẠY
BA ĐÌNH
Mơn: Tốn
TRƯỜNG TIỂU HỌC
Tên bài: Bài toán về nhiều hơn
VẠN PHÚC
Lớp dạy: 2
Người soạn: Đoàn Hồng Vân
Ngày soạn:
Ngày dạy:

I) MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Củng cố khái niệm về “ nhiều hơn”, biết cách giải và trình bày giải bài tốn về
nhiều hơn (dạng đơn giản)
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng giải toán về nhiều hơn ( tốn đơn có một phép tính)
3. Thái độ
- HS u thích mơn tốn.
- HS hứng thú, tích cực tham gia xây dựng bài.
II) ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Bảng phụ.
- SGK, SGV Toán lớp 3
2. Chuẩn bị của học sinh:
- SGK Toán lớp 3, vở ghi bài.
- Đồ dùng học tập, nháp.


III.



Thời
gian
1 phút

5 phút

CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Nội dung các
hoạt động dạy
học
I.ỔN ĐỊNH TỔ
CHỨC
*Mục tiêu: tạo
tâm thế tốt cho
HS bước vào bài
học.

II.KIỂM TRA
BÀI CŨ
*Mục tiêu: kiểm
tra, củng cố lại
kiến thức của bài
đã học.

Phương pháp hình thức tổ chức các
hoạt động tương ứng.
Hoạt động của học
Hoạt động của giáo viên

sinh
-Giới thiệu GV đến dự:
-HS lắng nghe
“Hôm nay cô rất vinh dự
được hướng dẫn các bạn
HS lớp 2 tiết học Toán”
- Đến dự giờ tiết học
ngày hôm nay của chúng
ta, cô xin giới thiệu có
các cơ trong BGH nhà
trường. Cả lớp cùng cho 1
tràng pháo tay để chào
đón các cơ nào.
-Cả lớp hát
-GV cho cả lớp hát.
-Trong các tiết học Toán -HS lắng nghe
trước, các con đã được
học các bảng cộng 9,
bảng cộng 8, vận dụng
các bảng cộng đó vào làm
các bài tập tốn giải có
lời văn. Vậy để xem các
con cịn nhớ bài hay
khơng, cơ có 1 bài tốn
nhỏ.
-Gọi HS lên bảng đọc đề -1 HS lên bảng đọc
bài
-Mời 1 bạn lên bảng giải -1 HS lên bảng
bài tốn theo tóm tắt
-GV trình chiếu đề bài:

Giải bài tốn theo tóm tắt:
Vải xanh: 28dm
Vải đỏ : 25dm


Cả hai mảnh:……dm?
- Dưới lớp 2 – 3 HS đọc
thuộc bảng cộng 8, 9
- 2 – 3 HS lên đọc
+ Chữa bài:
thuộc
- HS đọc bài làm của
mình
-HS đọc
- Bạn nào nhận xét bài
làm của ban ….?
-HS nhận xét
- GV đồng ý
? Bài tốn này thuộc dạng
tốn gì? ( Tìm tổng của
-HS trả lời
hai số)
- GV nhận xét, khen.
“Qua phần kiểm tra bài cũ, -HS lắng nghe.
cô thấy lớp chúng ta đã có
ý thức học bài và ghi nhớ
bài rất rốt. Cô khen cả
lớp”

25 –

30
phút

III.DẠY BÀI
MỚI
1.Giới thiệu bài
*Mục tiêu:
HS nắm được
khái quát nhiệm
vụ bài học.

*PPDH: GV giới thiệu
bài bằng lời viết tên bài
lên bảng bằng phấn màu.
-GV giới thiệu:
“Qua phần KTBC, cô
thấy các con đã thuộc 2
bảng cộng mới học ,biết
giải bài tốn có lời văn
dạng: Tìm tổng của hai
số. Trong tiết Tốn hơm
nay chúng ta sẽ được làm
quen với một dạng tốn
có lời văn mới, đó là: Bài
tốn về nhiều hơn”
-GV viết tên bài lên bảng
bằng phấn màu ( phấn
vàng).

-HS viết tên bài vào

vở.


2. Hướng dẫn
HS thực hiện .
*Mục tiêu: giúp
HS nắm được
các bước giải bài
tốn có lời văn

*PPDH: đàm thoại,
giảng giải, sử dụng bảng
phụ.

Câu chuyển: Để biết
được bài toán về nhiều
hơn như thế nào, sau
VD: Hàng trên có đây cơ có VD
5 quả cam, hàng (GV chiếu slide)
dưới có nhiều
- Mời 1 bạn đọc bài
hơn hàng trên 2
- Để biết hàng dưới có
quả cam. Hỏi
mấy quả cam, cơ mời các
hàng dưới có
con cùng quan sát lên
mấy quả cam?
bảng


- HS quan sát.

-1 HS đọc yêu cầu đề
bài
-HS quan sát lên bảng
-HS trả lời

-? : Hàng trên có mấy quả
cam? (hiện 5 quả)
Hàng dưới có nhiều
hơn hàng trên mấy quả
cam? ( thêm 2 quả nữa)
Vậy nhìn trên hình,
cho cơ biết hàng dưới có
mấy quả cam? (7 quả)

-HS lắng nghe

-HS quan sát
- Như vậy, bằng việc vẽ
hình, ta đã dễ dàng biết
được hàng dưới có 7 quả
cam. Tuy nhiên, khơng
phải lúc nào chúng ta
cũng có thể vẽ hình để
tìm kết quả, mà chúng ta
nên tóm tắt rồi giải.
- Và ở bài tập này, để các -HS trả lời
con dễ hiểu cơ sẽ tóm tắt
bài tốn bằng sơ đồ.

+ Cả lớp theo dõi cơ
hướng dẫn nhé
(nói đến đâu kích chuột
hiện sơ đồ tới đó)
+ Hàng trên có 5 quả cam
+ Vậy cơ viết “Hàng


trên” và biểu diễn số cam
ở hàng trên bằng 1 đoạn
thẳng như hình vẽ
- Số cam ở hàng dưới
nhiều hơn hàng trên 2 quả
? Vậy muốn biểu diễn số
cam này ta phải vẽ đt
ntn? (đt dài hơn)
? Đoạn dài hơn đó tương
ứng với mấy quả cam?
( 2 quả)
? Bài tốn hỏi gì? (Hàng
dưới có mấy quả cam)
? Dựa vào sơ đồ, ai cho
cơ biết muốn tính số cam
ở hàng dưới con làm thế
nào? (lấy 5 + 2)
? Hãynêu cho cô lời giải
của bài tốn. ( Hàng
dưới có số quả cam là)
? Đơn vị tính của bài tốn
là gì? ( quả cam)

-Yêu cầu hs giải bt ra
nháp
- 1 HS làm bảng lớp
+ Chữa bài
- HS làm xong, đọc bài,
lớp nhận xét
- Cơ cũng đồng ý?
? Ai có câu trả lời khác?
(Số cam hàng dưới có
là)
- À, cùng một bài tốn ta
có thể có nhiều cách trả
lời, song chúng ta hãy
chọn câu trả lời ngắn gọn,
chính xác nhất nhé
-Hiện slide có đáp án,
giải thích cách làm: Nói
đến đâu kích hiệu ứng
đến đấy:
- 5 quả là số cam của
hàng trên là số bé, 2 quả
là số cam hàng dưới
nhiều hơn hàng trên. Và

-Cả lớp làm ra nháp
-1 HS lên bảng làm bài
-HS nhân xét
-HS lắng nghe và trả
lời


-HS lắng nghe

-HS trả lời


như vậy, số cam ở hàng
dưới nhiều hơn hàng trên
là số lớn. Muốn tìm số
cam của hàng dưới, tức là -1 HS lên đọc đề bài
tìm số lớn hơn ta lấy 5 là
số cam của số bé cộng
với phần nhiều hơn của
số lớn so với số bé.
*Vậy là cô vừa hướng
dẫn các con giải bài toán
về nhiều hơn. Bạn nào
cho cơ biết, trong dạng
-HS trả lời
tốn này, khi biết số bé,
biết phần nhiều hơn của
số lớn so với số bé. Muốn
tìm số lớn, ta làm ntn?
(lấy số bé + phần nhiều
hơn)
3. Luyện tâp –
Thực hành

- Các con sẽ ghi nhớ và
vận dụng kiến thức này
để giải các bt tương tự

nhé.

Bài 1: Hịa có 4
bơng hoa, Bình
có nhiều hơn
Hịa 3 bơng hoa. - Gọi 1 hs đọc đề bài
Hỏi Bình có mấy - Chiếu tóm tắt. Hướng
bơng hoa?
dẫn hs tìm hiểu đề bài
Tóm tắt:
Hịa có: 4 bơng hoa
Bình nhiều hơn: 2 bơng
hoa
Bình có:….Bơng hoa?
? Bài tốn cho biết gì?
? Bài tốn hỏi gi?
? Muốn biết Bình có bao
nhiêu bơng hoa ta làm
như thế nào? ( Thực hiện
phép tính 4 + 2)
? Trước khi làm phép tính
ta phải làm gì? ( nêu câu
trả lời)
? Hãy nêu đơn vị tính của
bài này? ( bông hoa)

-Cả lớp làm vào vở. 1
bạn lên bảng làm bài

-HS đoc bài của mình

-HS nhận xét, trả lời

-HS lắng nghe và thực
hiện


- vậy các con cùng làm
bài tập vào vở. Cô lưu ý,
các con nhớ viết cẩn thận,
tính tốn chính xác, trình
bày sạch sẽ nhé
Bình có số bơng hoa là:
4 + 2 = 6 ( bông hoa)
Đáp số: 6 bông hoa
+ Chữa bài
- HS làm xong – HS đọc
bài của mình
- Các HS khác nhận xét
+ Bạn nào có lời giải
-1 HS đọc đề bài
khác? (số bơng hoa Bình -HS lắng nghe và trả
có là)
lời
+ Bài tốn thuộc dạng gì?
- GV nhận xét
- Cả lớp đổi vở chữa bài

Bài 2: Nam có
10 viên bi, Bảo
có nhiều hơn

Nam 5 viên bi.
Hỏi Bảo có bao
nhiêu viên bi?
Bài 3: Mận cao
95 cm. Hỏi Đào
caao bao nhiêu
xăng – ti – mét?

- Cô khen….
+ Như vậy là các con đã
biết vận dụng kiến thức
dạng toán nhiều hơn để
làm tốt bài tập 1 rồi đấy.
Cô mong rằng với bài tập
2 các con cũng giữ vững
tinh thần học tập này nhé
Làm tương tự bài 1

-HS lắng nghe

-1 HS lên bảng làm. Cả
lớp làm vào vở

-GV cho HS đọc đề bài
-HS đọc
- Đưa tóm tắt
-HS nhân xét
? Các con đọc kĩ đề bài
-HS trả lời
suy nghĩ rồi cho cô biết

bài tập này thuộc dạng
tốn gì? ( bt về nhiều
hơn)
? Vì sao con biết? ( Tại vì
cao hơn là nhiều hơn)
-GV: À đúng rồi đấy,


trong khi giải bài tốn có
lời văn, nếu ta bắt gặp từ
“ cao hơn”, “dài hơn”,…
thì đấy cũng là dạng tốn
nhiều hơn đấy các con ạ.
-Cơ mời cả lớp cùng giải
bt vào vở

3-4
phút

IV.Củng cố Dặn dò
Mục tiêu: củng
cố lại kiến thức
đã được học
trong bài.

-HS lắng nghe

Đào cao số xăng- ti - met
là:
-HS trả lời

95 + 3 = 98 (cm)
Đáp số: 98 cm
+ Chữa bài:
- Yêu cầu HS đọc
- Gọi hs nhận xét
? Bt này có lời giải nào
khác? ( Chiều cao của
Đào là)
? Để tìm chiều cao của
Đào, con đã làm ntn? (lấy
chiều cao của Mận cộng
với phần cao hơn)
- Con làm bài rất tốt, cơ
khen
-GV: Cơ rất vui vì các
con khơng những nắm
được cách giải bài tốn về
nhiều hơn mà cịn vận
dụng kiến thức đó để làm
tốt các bài tập liên quan.
Cơ khen cả lớp
-Tiết tốn hnay, chúng ta
đc học bài tốn gì?
(Bài tốn về nhiều hơn)
-Trong dạng tốn này,
khi biết số bé và phần
nhiều hơn của số lớn so
với số bé ,muốn tìm số
lớn ta làm ntn? (biết số
bé, biết phần nhiều hơn,

tìm số lớn là: lấy số bé +
với phần nhiều hơn)
-Nhận xét tiết học, dặn
học sinh chuẩn bị bài sau




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×