TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ GIAO THÔNG VẬN TẢI
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
---------------
MÔN HỌC:
HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU
Đề Tài:
QUẢN LÝ VẬT TƯ
Giảng viên hướng dẫn:
Nhóm
:
Thành viên
:
Hà Nội, 2021
MỤC LỤC
BẢNG PHÂN CHIA CƠNG VIỆC
STT
Họ và tên
Phân cơng, cơng việc
Hồn
thành
1
Tìm tài liệu, khảo sát
100%
2
Làm word, chỉnh sửa tổng
quan
100%
3
Tìm tài liệu
70%
Ghi chú: Các cơng việc khác cả nhóm làm chung
3
LỜI NĨI ĐẦU
Lịch sử phát triển của xã hội lồi người đã chứng minh mối quan hệ biện
chứng giữa công nghệ và phát triển bằng việc tăng cường áp dụng cơng nghệ,
xã hội lồi người đã từng chuyển dịch vị thế của mình từ thế giới tự nhiên sang
thế giới nhân tạo,…Cơng nghệ cũng chính là yếu tố quyết định sự thịnh vượng
hay suy vong của một quốc gia.
Việc nắm bắt khai thác và sử lý thơng tin nhanh, chính xác là con đường
dẫn đến thành công và công nghệ đã cung cấp cho chúng ta những công cụ và
phương pháp giải quyết các u cầu đó.
Cơng nghệ hố các công tác quản lý của các đơn vị kinh tế, hành chính là
một trong những lĩnh vực quan trọng của ứng dụng tin học. Việc áp dụng tin học
vào quản lý không những làm tăng đáng kể năng xuất lao động mà còn tạo điều
kiện cho việc xây dựng một hệ thống tin quản lý chặt chẽ và có cơ sở khoa học.
Công ty xây dụng là một đơn vị chuyên cung cấp các thiết bị vật tư chất
lượng cao, trong nền kinh tế thị trường việc nắm bắt thu thập và xử lý thơng tin
nhanh chóng, chính xác để kịp thời đưa ra những quyết định đúng đắn là một
yêu cầu đối với công ty.
Từ những bất cập trên việc xây dựng một phần mềm hỗ trợ cho hoạt động
kinh doanh của công ty là hết sức cần thiết nhất là trong thời đại công nghệ
thông tin phát triển mạnh mẽ.
Trong bài tiểu luận này, nhóm em nghiên cứu đề tài “Quản lý vật tư”.
4
CHƯƠNG I: KHẢO SÁT VÀ PHÂN TÍCH HỆ THỐNG
1.1 Khảo sát hệ thống:
Quản lý vật tư trong công ty bán vật tư là một hệ thống quản lý việc nhập và
xuất vật tư cho các khách hàng. Nguồn vật tư của cơng ty có thể do các nhà
cung cấp, nhà sản xuất hoặc các cơng ty trong và ngồi nước cung cấp. Công ty
quản lý rất nhiều loại vật tư như: gạch, cát, đá, xi măng, sắt, thép, tole, xà gồ các
loại … Vì vậy cần phải có một chương trình quản lý để giúp nhân viên dễ dàng
hơn trong việc quản lý của mình.
Các hoạt động chính của hệ thống quản lý vật tư gồm nhập vật tư vào kho,
xuất vật tư cung cấp cho các khách hàng, báo cáo số lượng vật tư xuất ra, báo
cáo tồn kho trong tháng.
Việc quản lý vật tư trong cửa hàng được phân cấp quản lý theo từng bộ phận
như sau:
Phòng quản lý vật tư chịu trách nhiệm về việc xuất nhập vật tư của cửa
hàng, gồm: bộ phận kế hoạch, bộ phận kế toán, bộ phận quản lý vật tư.
+ Bộ phận kế hoạch:
•
•
Bộ phận nghiên cứu thị trường: khảo sát giá cả vật tư trên thị trường.
Bộ phận mua hàng: có nhiệm vụ mua vật tư dựa theo khảo sát.
+ Bộ phận kế toán: thực hiện việc thống kê số liệu về giá cả thu mua và xuất
nhập vật tư.
+ Bộ phận quản lý vật tư: quản lý việc nhập vật tư vào kho và xuất vật tư
Việc mất mát vật tư và người chịu trách nhiệm sẽ dễ dàng phát hiện nhờ sự
phân cơng rạch rịi từng người, từng bộ phận
1.2. Quy Trình Hoạt Động:
a. Nhập vật tư:
5
Để nhập vật tư, cơng ty phải có một bộ phận nghiên cứu thị trường, phải nắm
bắt được nhu cầu thị hiếu của khách hàng, chất lượng và giá cả các loại vật tư để
từ đó đặt quan hệ mua vật tư với nhà cung cấp những vật tư mà công ty cần.
Nguồn hàng được nhập thông qua đơn đặt hàng, đó là hợp đồng mua bán
giữa cơng ty với nhà cung cấp.
Vật tư nhập về sẽ được kiểm tra xem có đúng số lượng, chất lượng rồi phân
loại vật tư và cho nhập vào kho.
Khi hàng về nhập kho, thủ kho cần ghi số lượng hàng nhập vào thẻ kho.
Nếu hàng đã có trong kho thì thủ kho sẽ ghi lại số lượng tồn, đối với mặt hàng
mới thì thủ kho chỉ cần ghi số lượng nhập.
b. Xuất hàng:
Vật tư được xuất căn cứ theo yêu cầu của khách hàng. Sau khi xuất thủ
kho sẽ ghi lại số số lượng xuất và tổng lượng tồn kho. Nếu số lượng loại vật tư
nào đó trong kho đã hết hoặc cịn ít, từ đó đưa ra yêu cầu nhập thêm hàng mới.
Các báo cáo liên quan đến việc xuất vật tư thể hiện qua phiếu đề nghị xuất
vật tư, phiếu xuất, báo cáo nhập xuất tồn kho trong tháng.
Vật tư từ kho được xuất ra theo yêu cầu của khách hàng. Việc xuất vật tư
từ kho ra sẽ được thể hiện dưới dạng phiếu xuất kho.
Bất cứ lúc nào ban quản lý cũng xem được báo cáo nhập xuất tồn.
c. Hiện trạng tin học:
Qua tìm hiểu phương thức hoạt động của hệ thống quản lý ở trên, ta thấy
công việc hàng ngày của công ty thông qua nhiều giai đoạn, khối lượng công
việc lớn xảy ra liên tục, đặc biệt là công việc nhập và xuất vật tư. Dữ liệu luôn
biến động và địi hỏi tính chính xác cao.
Để quản lý tốt cần phải sử dụng nhiều biểu mẫu, sổ sách, việc lưu lại các
hồ sơ được lặp đi lặp lại và kiểm tra qua nhiều khâu sẽ tốn thời gian và nhân
lực, nhưng cũng khó tránh khỏi sai sót dữ liệu hoặc khơng hồn tồn chính xác.
Nếu có sai xót thì việc tìm kiếm dữ liệu để khắc phục cũng sẽ rất khó khăn.
Nếu khơng giải quyết kịp thời, có thể dẫn đến việc nhầm lẫn dữ liệu, gây mất
tài sản chung cho siêu thị, cũng như không phục vụ tốt công tác chỉ đạo của
quản lý công ty.
Do vậy, việc đưa máy vi tính vào quản lý vật tư trong công ty xây dựng là
nhu cầu cấp thiết nhằm khắc phục những nhược điểm nói trên của phương pháp
6
xử lý bằng tay, đồng thời nó có thể giúp việc xử lý chính xác và nhanh gọn. Tuy
nhiên, nếu chỉ sử dụng các máy tính đơn thì sẽ dẫn đến khuyết điểm dữ liệu
không được nhất quán, Do vậy cần đưa mạng máy tính vào để khắc phục các yếu
điểm nói trên.
1.3. Phân tích u cầu:
1.3.1 u cầu chức năng:
a. Quản lý kho:
Quản lý hàng nhập:
-
Nhập hàng theo yêu cầu của công ty.
-
Hàng nhập được theo dõi dựa trên: mã hàng, nhóm hàng, chủng loại hàng,
số lượng, đơn vị tính, đơn giá…Số hàng nhận này có sự xác nhận của thủ
kho và kế toán khi kiểm tra hàng thực nhập cho kho.
-
In báo cáo nhập hàng trong kỳ.
Quản lý hàng xuất:
-
Hàng xuất ra cung cấp cho khách hàng được theo dõi qua mã hàng, chủng
loại, số lượng xuất…
-
In báo cáo lượng hàng xuất trong kỳ.
Quản lý hàng tồn:
-
Tổng hợp những phát sinh xuất nhập tồn trong kì.
-
In báo cáo hàng tồn và giá trị tồn kho trong kì.
-
In báo cáo thẻ kho từng mặt hàng.
b. Quản lý danh mục:
- Cập nhật danh mục vật tư.
- Cập nhật danh mục nhà cung cấp.
7
c. Quản lý hệ thống dữ liệu:
- Lưu trữ và phục hồi dữ liệu.
- Kết thúc chương trình.
1.3.2. Yêu cầu phi chức năng:
•
•
•
Đảm bảo chương trình hoạt động tốt
Tốc độ truy xuất dữ liệu nhanh và chính xác.
Tiện dụng.
1.4. Phân tích hệ thống:
a. Vật Tư: VATTU
-
Mã vật tư (MaVT)
-
Tên vật tư (TenVT)
-
Đơn vị tính (DVTinh)
-
Phần trăm (PhanTram)
b. Nhà Cung Cấp: NHACC
-
Mã số nhà cung cấp (MaNCC)
-
Tên nhà cung cấp (TenNCC)
-
Địa chỉ (DiaChi)
-
Điện thoại (SDT).
c. Đơn đặt hàng: DonDH
-
Số đơn hàng (SoDh)
-
Ngày đặt hàng (NgayDh)
8
-
Mã nhà cung cấp (MaNCC)
d. Kho: KHO
-
Năm Tháng (NamThang)
-
Mã vật tư (MaVT )
-
SL tồn đầu kỳ (SLDau)
-
Tổng số lượng nhập trong kỳ (SLN)
-
Tổng số lượng xuất trong kỳ (SLX)
-
SL tồn cuối kỳ (SLCuoi)
e. Phiếu Nhập: PHIEUNHAP
-
Số Phiếu Nhập (SoPN)
-
Ngày nhập (NgayNhap)
-
Số đơn đặt hàng (SoDH)
f. Phiếu xuất: PHIEUXUAT
-
Số Phiếu Xuất (SoPX)
-
Ngày xuất (NgayXuat)
-
Mã Khách Hàng (MaKH)
g. Khách hàng: KHACHHANG
-
Mã khách hàng (MaKH)
-
Tên khách hàng (TenKH)
-
Điện thoại (SDT).
9
1.5 Mơ hình thực thể liên kết:
1.6 Chuyển mơ hình ERD thành mơ hình quan hệ:
-
NhaCC (MaNCC, TenNCC, DiaChi, DienThoai)
-
VatTu (MaVTu, TenVTu, DvTinh, PhanTram)
-
DonDh (SoDh, NgayDh, MaNCC)
-
CTDonDh (SoDh, MaVTu, SlDat)
10
-
PNhap (SoPn, NgayNhap, SoDh)
-
CTPNhap (SoPn, MaVTu, SlNhap, DgNhap)
-
PXuat (SoPx, NgayXuat, MaKH)
-
CTPXuat (SoPx, MaVTu, SlXuat, DgXuat)
-
KhachHang (MaKH, TenKH, SDT)
-
TonKho (NamThang, MaVTu, SLDau, TongSLN, TongSLX, SLCuoi)
1.7 Mô tả chi tiết cho các quan hệ
1.7.1. Quan hệ Nhà Cung Cấp:
NhaCC (MaNCC, TenNCC, DiaChi, DienThoai)
Thuộc tính
Ý Nghĩa
MaNCC
TenNCC
DiaChi
DienThoai
Mã nhà cung cấp
Tên nhà cung cấp
Địa chỉ nhà cung cấp
Số điện thoại nhà cung cấp
Định
dạng
Text
Text
Text
Number
Ràng buộc
PK
1.7.2. Quan hệ Vật tư:
VatTu (MaVTu, TenVTu, DvTinh, PhanTram)
Thuộc tính
Ý Nghĩa
MaVTu
TenVTu
DvTinh
PhanTram
Mã vật tư
Tên vật tư
Đơn vị tính
Tỷ lệ phần trăm
11
Định
dạng
Text
Text
Text
%
Ràng buộc
PK
1.7.3. Quan hệ Đơn đặt hàng:
DonDh (SoDh, NgayDh, MaNCC)
Thuộc tính
Ý Nghĩa
Định
dạng
SoDh
NgayDh
MaNCC
Số đơn đặt hàng
Ngày đặt hàng
Mã nhà cung cấp
Text
DateTime
Text
Ràng buộc
PK
FK
1.7.4. Quan hệ Chi tiết đơn đặt hàng:
CTDonDh (SoDh, MaVTu, SlDat)
Thuộc tính
Ý Nghĩa
SoDh
MaVTu
SlDat
Số đơn đặt hàng
Mã vật tư
Số lượng đặt hàng
Định
dạng
Text
Text
Number
Ràng buộc
PK
PK
1.7.5. Quan hệ Phiếu nhập:
PNhap (SoPn, NgayNhap, SoDh)
Thuộc tính
Ý Nghĩa
SoPn
NgayNhap
SoDh
Số phiếu nhập
Ngày nhập hàng
Số đơn đặt hàng
Định
dạng
Text
DateTime
Text
Ràng buộc
PK
FK
1.7.6. Quan hệ chi tiết phiếu nhập:
CTPNhap (SoPn, MaVTu, SlNhap, DgNhap)
Thuộc tính
Ý Nghĩa
SoPn
Số phiếu nhập hàng
Định
dạng
Text
12
Ràng buộc
PK
MaVTu
SlNhap
DgNhap
Mã vật tư
Số lượng nhập hàng
Đơn giá nhập
Text
Number
Text
PK
1.7.7. Quan hệ Phiếu Xuất
PXuat (SoPx, NgayXuat, MaKH)
Thuộc tính
Ý Nghĩa
SoPx
NgayXuat
MaKH
Số phiếu xuất
Ngày xuất hàng
Số đơn đặt hàng
Định
dạng
Text
DateTime
Text
Ràng buộc
PK
FK
1.7.8. Quan hệ: Chi tiết phiếu xuất:
CTPXuat (SoPx, MaVTu, SlXuat, DgXuat)
Thuộc tính
Ý Nghĩa
SoPx
MaVTu
SlXuat
DgXuat
Số phiếu xuất hàng
Mã vật tư
Số lượng xuất hàng
Đơn giá xuất
Định
dạng
Text
Text
Number
Text
Ràng buộc
PK
PK
1.7.9 Quan hệ: Khách hàng:
KhachHang (MaKH, TenKH, SDT)
Thuộc tính
Ý Nghĩa
MaKH
TenKH
DienThoai
Mã khách hàng
Tên khách hàng
Số điện thoại
Định
dạng
Text
Text
Text
13
Ràng buộc
PK
1.7.10. Quan hệ: Tồn Kho
TonKho (NamThang, MaVTu, SLDau, TongSLN, TongSLX, SLCuoi)
Thuộc tính
Ý Nghĩa
NamThang
MaVTu
SlDau
TongSLN
TongSLX
SlCuoi
NamThang
Mã vật tư
Số lượng tồn đầu kỳ
Tổng số lượng nhập trong kỳ
Tổng số lượng xuất trong kỳ
Số lượng tồn cuối kỳ
14
Định
dạng
Text
Text
Number
Number
Number
Number
Ràng buộc
PK
PK
CHƯƠNG II: THỰC HÀNH
2.1. Mơ hình cơ sở dữ liệu (Cấu trúc các bảng)
a. Bảng VatTu:
b. Bảng NhaCC:
c. Bảng DonDh:
d. Bảng CTDonDh:
15
e. Bảng PNhap:
f. Bảng CTPNhap:
g. Bảng PXuat:
h. Bảng CTPXuat:
16
i. Bảng KhachHang:
k. Bảng Tồn Kho:
17
*Mơ hình liên kết thực thể (diagram)
+ Đặt hàng:
Nhân viên kho sẽ kiểm tra số lượng hàng tồn trong kho, nếu thấy số lượng
tồn của mã vật tư nào còn ít hoặc đã hết thì sẽ yêu cầu đặt thêm hàng. Nhân viên
sẽ đặt hàng từ các nhà cung cấp vật tư.
+ Nhập hàng:
Vật tư được đặt về sẽ được kiểm tra xem có đúng số lượng, chất lượng rồi
phân loại vật tư và cho nhập vào kho.
Khi hàng về nhập kho, thủ kho cần ghi số lượng hàng nhập. Nếu hàng đã
có trong kho thì thủ kho sẽ ghi lại số lượng tồn, đối với mặt hàng mới thì thủ
kho chỉ cần ghi số lượng nhập.
+ Bán hàng:
Sau khi nhận được yêu cầu của khách hàng nhân viên sẽ xuất vật tư.
+ Xuất hàng:
Vật tư được xuất căn cứ theo yêu cầu của khách hàng. Sau khi xuất thủ
kho sẽ ghi lại số số lượng xuất và tổng lượng tồn kho. Nếu số lượng loại vật tư
nào đó trong kho đã hết hoặc cịn ít, từ đó đưa ra yêu cầu nhập thêm hàng mới.
Các báo cáo liên quan đến việc xuất vật tư thể hiện qua phiếu đề nghị xuất
vật tư, phiếu xuất, báo cáo nhập xuất tồn kho trong tháng.
18
Vật tư từ kho được xuất ra theo yêu cầu của khách hàng. Việc xuất vật tư
từ kho ra sẽ được thể hiện dưới dạng phiếu xuất.
Bất cứ lúc nào ban quản lý cũng xem được báo cáo nhập xuất tồn.
2.2 Thiết lập cơ sở dữ liệu:
1. Bảng VatTu:
CREATE TABLE VatTu(
MaVTu CHAR(4),
TenVTu NVARCHAR(100),
DvTinh VARCHAR(10) DEFAULT '',
PhanTram REAL,
PRIMARY KEY(MaVTu),
CONSTRAINT UQ_VT_TenVTu UNIQUE(TenVTu),
CONSTRAINT CK_VT_PhanTram CHECK(PhanTram BETWEEN 0 AND
100))
2. Bảng NhaCC:
CREATE TABLE NhaCC(
MaNCC CHAR (4),
TenNCC NVARCHAR(100),
DiaChi NVARCHAR (200),
DienThoai NVARCHAR(20) DEFAULT N'Chưa có',
PRIMARY KEY(MaNCC))
3. Bảng DonDh:
CREATE TABLE DonDh(
SoDh CHAR(4),
MaNCC CHAR(4),
NgayDh DATETIME DEFAULT GETDATE(),
CONSTRAINT PK_CTD_DonDh_SoDh PRIMARY KEY(SoDh))
4. Bảng CTDonDh:
CREATE TABLE CTDonDh(
SoDh CHAR(4),
19
MaVTu CHAR(4),
SLDat INT,
CONSTRAINT PK_CTD_SoDh_MaVTu PRIMARY KEY(SoDh,MaVTu),
CONSTRAINT CK_CTDH_SLDat CHECK(SLDat > 0))
5. Bảng PNhap:
CREATE TABLE PNhap(
SoPn CHAR(4),
SoDh CHAR(4),
NgayNhap DATETIME,
PRIMARY KEY(SoPN))
6. Bảng CTPNhap:
CREATE TABLE CTPNhap(
SoPn CHAR(4),
MaVTu CHAR(4),
SLNhap INT,
DGNhap MONEY,
CONSTRAINT
PK_CTPNHAP_SoPN_MaVTu
PRIMARY
KEY(SoPN,MaVTu),
CONSTRAINT CK_CTPNHAP_SLNhap CHECK(SLNhap > 0 AND DGNhap >
0))
7. Bảng PXuat:
CREATE TABLE PXuat(
SoPx CHAR(4),
NgayXuat DATETIME,
MaKH CHAR(4),
PRIMARY KEY(SoPX))
8. Bảng CTPXuat:
CREATE TABLE CTPXuat(
SoPx CHAR(4),
MaVTu CHAR(4),
SLXuat INT,
DGXuat MONEY
CONSTRAINTPK_CTPXUAT_SoPX_MaVTu PRIMARY KEY(SoPX,MaVTu),
CONSTRAINT CK_CTPXUAT_SLXuat_DGXuat CHECK(SLXuat > 0 AND
DGXuat > 0))
20
9. Bảng KhachHang:
CREATE TABLE KhachHang(
MaKH CHAR(4),
TenKH NVARCHAR (100),
SDT INT,
PRIMARY KEY (MaKH))
10. Bảng TonKho:
CREATE TABLE TonKho(
NamThang CHAR(6),
MaVTu CHAR(4),
SLDau INT DEFAULT 0,
TongSLN INT DEFAULT 0,
TongSLX INT DEFAULT 0,
SLCuoi AS SLDau + TongSLN - TongSLX
CONSTRAINT PK_TONKHO_NamThang_MaVTu PRIMARY
KEY(NamThang,MaVTu),
CONSTRAINT CK_TONKHO_SLDau_TongSLN_TongSLX CHECK(SLDau
>= 0 AND TongSLN >= 0 AND TongSLX >= 0))
*Tạo liên kết giữa các bảng dữ liệu
ALTER TABLE DonDh ADD CONSTRAINT FK_NCC_DONDH FOREIGN
KEY (MaNCC) REFERENCES NhaCC(MaNCC)
ALTER TABLE CTDonDh ADD CONSTRAINT FK_DONDH_CTDONDH
FOREIGN KEY (SoDh)REFERENCES DonDh(SoDh)
ALTER TABLE CTDonDh ADD CONSTRAINT FK_VT_CTDONDH
FOREIGN KEY (MaVTu)REFERENCES VATTU(MaVTu)
ALTER TABLE PNhap ADD CONSTRAINT FK_DONDH_PN FOREIGN KEY
(SoDh) REFERENCES DonDh(SoDh)
ALTER TABLE PXuat ADD CONSTRAINT FK_PX_KH FOREIGN KEY
(MaKH) REFERENCES KhachHang(MaKH)
ALTER TABLE CTPNhap ADD CONSTRAINT FK_PN_CTPNHAP FOREIGN
KEY (SoPN) REFERENCES Pnhap(SoPn)
21
ALTER TABLE CTPNhap ADD CONSTRAINT FK_VT_CTPNHAP FOREIGN
KEY (MaVTu) REFERENCES VatTu(MaVTu)
ALTER TABLE CTPXuat ADD CONSTRAINT FK_PX_CTPXUAT FOREIGN
KEY (SoPX) REFERENCES PXuat(SoPx)
ALTER TABLE CTPXuat ADD CONSTRAINT FK_VT_CTPXUAT FOREIGN
KEY (MaVTu) REFERENCES VatTu(MaVTu)
ALTER TABLE TonKho ADD CONSTRAINT FK_VT_TONKHO FOREIGN
KEY (MaVTu) REFERENCES VatTu(MaVTu)
2.3 Chèn dữ liệu vào các bảng:
a. Bảng NhaCC:
INSERT INTO NhaCC (MaNCC,TenNCC,DiaChi,DienThoai) VALUES
('C01','Bui Tien Truong','Xuan La, Tay Ho, Ha Noi','0989995221'),
('C02','Nguyen Thi Thu','Quan La, Tay Ho, Ha Noi','0979012300'),
('C03','Ngo Thanh Tung','Kim Lien, Dong Da','0988098591'),
('C04','Bui Tien Lap','Ha Noi','0904255934'),
('C05','Hong That Cong','Ha Noi','chưa có'),
('C06','Le Thi Quynh','Trieu Khuc, Thanh Xuan, Ha Noi','0979055555'),
('C07','Bui Duc Kien','To 11, Cum 2, Xuan La','0437530066'),
('C08','Ngo Tien Dat','Hai Duong','0437530097'),
('C09','Vu Huy Truong','Vinh Phuc','0437530777'),
('C10','Nguyen Van Nam','Son La','0437530333'),
('C11','Nguyen Minh Hieu','Ninh Binh','0437530444'),
('C12','Nguyen Quynh Anh','Ho Chi Minh','0437530555'),
('C13','Pham Nam Hoang','Vung Tau','0437530666'),
('C14','Nguyen Hung Manh','Thanh Hoa','0437530789'),
('C15','Nguyen Van Long','Nghe An','0437530232')
b. Bảng VatTu:
INSERT INTO VATTU (MaVTu,TenVTu,DVTinh,PhanTram) VALUES
('V01','Sat','Tan',40),
('V02','Thep','Tan',50),
('V03','Xi mang','Bao',60),
('V04','Cat','Tan',70),
22
('V05','Ton','Mieng',40),
('V06','May phat','Cai',30),
('V07','Tu lanh','Cai',80),
('V08','Gach','Tan',90),
('V09','Ngoi','Tan',40),
('V10','Da','Met',100),
('V11','Quat','Cai',50),
('V12','Go','Tan',50),
('V13','Ban','Cai',100),
('V14','Ghe','Cai',90),
('V15','May Giat','Cai',80)
c. Bảng DonDh:
INSERT INTO DONDH(SoDH,MaNCC,NgayDH) VALUES
('D01','C01','01/01/2021'),
('D02','C02','01/02/2021'),
('D03','C03','01/03/2021'),
('D04','C04','01/04/2021'),
('D05','C05','01/05/2021'),
('D06','C06','01/06/2021'),
('D07','C07','01/07/2021'),
('D08','C08','01/08/2021'),
('D09','C09','01/09/2021'),
('D10','C10','01/10/2021'),
('D11','C11','01/11/2021'),
('D12','C12','01/12/2021'),
('D13','C13','01/13/2021'),
('D14','C14','01/14/2021'),
('D15','C15','01/15/2021'),
('D16','C15','01/16/2021'),
('D17','C15','01/17/2021')
d. Bảng CTDonDh:
INSERT INTO CTDONDH (SoDH,MaVTu,SLDat) VALUES
('D01','V01',10000),
('D02','V02',20000),
('D03','V03',30000),
('D04','V04',40000),
('D05','V05',50000),
('D06','V06',60000),
23
('D07','V07',70000),
('D08','V08',80000),
('D09','V09',90000),
('D10','V10',100000),
('D11','V11',110000),
('D12','V12',12000),
('D13','V13',13000),
('D14','V14',140000),
('D15','V15',15000),
('D16','V15',15000),
('D17','V15',15000)
e. Bảng PNhap:
INSERT INTO PNHAP (SoPN,SoDH,NgayNhap) VALUES
('N01','D01','02/01/2021'),
('N02','D02','02/02/2021'),
('N03','D03','02/03/2021'),
('N04','D04','02/04/2021'),
('N05','D05','02/05/2021'),
('N06','D06','02/06/2021'),
('N07','D07','02/07/2021'),
('N08','D08','02/08/2021'),
('N09','D09','02/09/2021'),
('N10','D10','02/10/2021'),
('N11','D11','02/11/2021'),
('N12','D12','02/12/2021'),
24
('N13','D13','02/13/2021'),
('N14','D14','02/14/2021'),
('N15','D15','02/15/2021'),
('N16','D16','02/16/2021'),
('N17','D17','02/17/2021')
f. Bảng CTPNhap:
INSERT INTO CTPNHAP (SoPN,MaVTu,SLNhap,DGNhap) VALUES
('N01','V01',10000,1000),
('N02','V02',20000,2000),
('N03','V03',20000,3000),
('N04','V04',30000,4000),
('N05','V05',50000,5000),
('N06','V06',60000,6000),
('N07','V07',70000,7000),
('N08','V08',80000,8000),
('N09','V09',90000,9000),
('N10','V10',10000,10000),
('N11','V11',11000,11000),
('N12','V12',12000,12000),
('N13','V13',13000,13000),
('N14','V14',14000,14000),
('N15','V15',15000,15000),
('N16','V15',15000,15000),
('N17','V15',15000,15000)
g. Bảng PXuat:
INSERT INTO PXUAT(SoPX,NgayXuat,MaKH) VALUES
('X01','03/01/2021','K01'),
('X02','03/2/2021','K02'),
('X03','03/3/2021','K03'),
('X04','03/4/2021','K04'),
('X05','03/5/2021','K05'),
('X06','03/6/2021','K06'),
('X07','03/7/2021','K07'),
('X08','03/8/2021','K08'),
25