Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Bai 7 Viet bai tap lam van so 2 Van tu su

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (123.66 KB, 6 trang )

Tiết 36+37:

VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2 (90 phút)
(Văn tự sự kết hợp với yếu tố miêu tả)

A. MỤC TIÊU KIỂM TRA

1. Kiến thức:
- Hệ thống kiến thức đã học về phân môn :Tập làm văn.
- Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng trong phần
Tập làm văn từ học kì 1+2 của lớp 8 về kiểu văn thuyết minh, nghị luận và kiến
thức 2 tuần đầu tiên của chương trình lớp 9 với mục đích đánh giá năng lực đọc
hiểu và tạo lập văn bản của học sinh thơng qua hình thức tự luận.
- Cụ thể kiểm tra kiến thức về phương thức biểu đạt, hiểu nội dung, ý nghĩa văn
bản trong phần ngữ liệu đã cho, nghị luận xã hội và văn thuyết minh dạng tổng
hợp.
- Đánh giá mức độ đạt được sau đoạn văn nghị luận xã hội và bài văn thuyết
minh kết hợp với tự sự, miêu tả, biểu cảm và các biện pháp nghệ thuật
2. Kĩ năng:
- Hình thành kĩ năng nhận biết, hiểu vấn đề và tạo lập văn bản.
3. Thái độ:
- Hình thành thái độ tự giác, tích cực, nghiêm túc trong học tập và kiểm tra đánh
giá.
B. HÌNH THỨC KIỂM TRA:

- Hình thức: tự luận 100%
- Cách tổ chức kiểm tra: cho HS kiểm tra phần tự luận trong thời gian 90 phút
C. THIẾT LẬP MA TRẬN:

1. Liệt kê các chuẩn kiến thức kĩ năng của mơn ngữ văn 8, học kì 1+2 và ngữ
văn 9, đầu học kì 1


2. Kiểm tra học sinh ở 4 mức độ kiến thức cơ bản: nhận biết, thông hiểu, vận
dụng ở mức độ thấp và vận dụng ở mức độ cao.
3. Xác định khung ma trận như sau:
Mức độ
kiến thức

Nhận biết

Thông
hiểu

Vận

dụng

Cộng


Nội dung
kiến thức
Phần1:
đọc hiểu:
1/Ngữ
liệu
(ngồi
chương
trình
SGK)
- Phương
thức biểu

đạt
- Nội
dung, ý
nghĩa từ
câu
chuyện,
bài học
bản thân
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ %
Phần 2:
tạo lập
văn bản:
1/Viết
đoạn văn
nghị luận
xã hội
(200 chữ)
theo
cách:
tổng,
phân, hợp
2/Làm
bài văn
thuyết
minh kết
hợp các
biện pháp
nghệ


Hình thức tự Hình thức tự
luận
luận

- HS xác
định được
yếu tố miêu
tả, lần lượt
kể các sự
việc thơng
qua phương
thức biểu đạt
tự sự trong
phần ngữ
liệu.

- Giải thích
nhan đề câu
chuyện

Số câu:
2 câu
Số điểm:
1đ=10%

Số câu:
2 câu
Số điểm:
2đ=20%


Vân dụng
thấp

Vận dụng cao

- Nêu được
suy nghĩ,
tình cảm của
tác giả và
nội dung
ngữ liệu
- Bài học
bản thân

4 câu
3đ=
30%

Học sinh viết
được đoạn văn
nghị luận về
một sự việc
hiện tượng đời
sống: Thành
công là những
bậc thang
HS tạo lập văn
bản tự sự kết
hợp yếu tố

miêu tả


thuật
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Tổng câu
Tổng
điểm
Tỉ lệ %

2 câu
1đ đ =
10%

2câu
2đ =
20%

Số câu:1
Số điểm: 2đ =
20%
1 câu
2đ =
20%

Số câu: 1
Số điểm:
5đ = 50%

1 câu
5đ =
50%

2câu
7đ =
70%
5câu
10đ =
100
%

D. BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA:

Đề bài
I. ĐỌC HIỂU: (3 điểm) Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu:

Vết nứt và con kiến
Khi ngồi ở bậc thềm nhà, tôi thấy một con kiến đang tha chiếc lá trên lưng.
Chiếc lá lớn hơn con kiến gấp nhiều lần.
Bò được một lúc, con kiến chạm phải một vết nứt khá lớn trên nền xi măng.
Nó dừng lại giây lát. Tơi nghĩ con kiến hoặc là quay lại, hoặc là nó sẽ một mình
bị qua vết nứt đó. Nhưng khơng. Con kiến đặt chiếc lá ngang qua vết nứt trước,
sau đó đến lượt nó vượt qua bằng cách bò lên trên chiếc lá. Đến bờ bên kia, con
kiến lại tha chiếc lá và tiếp tục cuộc hành trình.
Hình ảnh đó bất chợt làm tơi nghĩ rằng tại sao mình khơng thể học lồi kiến
bé nhỏ kia, biến trở ngại, khó khăn của ngày hơm nay thành hành trang quý giá
cho ngày mai tươi sáng hơn.
(Hạt giống tâm hồn 5- Ý nghĩa cuộc sống, NXB Tổng hợp TP. HCM)
Câu 1: (0.5đ) Phương thức biểu đạt chính của văn bản trên là gì? Nêu nội dung

chính của văn bản?
Câu 2: (1đ) Chỉ ra yếu tố miêu tả trong văn bản trên? Yếu tố miêu tả đó làm nổi
bật nội dung nào của câu chuyện?
Câu 3: (0,5đ) Em hiểu như thế nào về nhan đề câu chuyện: “Vết nứt và con
kiến”? Hãy giải thích?
Câu 4: (1đ) Bài học nào được rút ra từ câu chuyện trên?
II. (7 điểm): Tạo lập văn bản:
Câu 1: (2đ) Từ văn bản đọc hiểu trên, hãy viết đoạn văn nghị luận (khoảng 200
chữ), trình bày suy nghĩ của bản thân về vấn đề: “Thành công là những bậc
thang”
Câu 2: (5đ) Kể lại một giấc mơ, trong đó em được gặp lại người thân đã xa cách
lâu ngày.


E. ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM
I. ĐỌC HIỂU: (3đ)

Câu 1: (0.5đ)
*Phương thức biểu đạt chính: tự sự (0,25đ)
*Nội dung chính của văn bản: kể lại việc con kiến đã tha chiếc lá lớn hơn cơ thể
nó rất nhiều lần, nhưng đã vượt qua được vết nứt lớn nhờ vào sự thơng minh của
nó. (0,25đ)
Câu 2: (0.5đ) *Yếu tố miêu tả:
+một con kiến tha chiếc lá rất lớn trên lưng
+nó sẽ một mình bị qua vết nứt đó
+con kiến đặt chiếc lá ngang qua vết nứt trước, sau đó nó ....bị lên trên chiếc lá
+đến bờ bên kia nó lại tha chiếc lá lên và tiếp tục hành trình
=>Các yếu tố miêu tả trên đều có vai trị tơ đậm, nhấn mạnh và cụ thể hơn về
hình ảnh can đảm, nghị lực phi thường, sự thông minh nhanh nhẹn để xử lý tình
huống của con kiến khi gặp vết nứt trên đường đi.

Câu 3: (1đ):
*Nhan đề của câu chuyện đã thể hiện rõ nội dung và ý nghĩa sâu xa: Con người
cần phải biết biến những khó khăn trở ngại trong cuộc sống thành hành trang
quý giá ngày mai.
+Vết nứt: khoảng cách giữa hai bên đường, hố sâu, rộng, lõm xuống=>sự khó
khăn, trở ngại, những thử thách, trắc trở, gập ghềnh trong cuộc sống
+Con kiến: lồi vật nhỏ bé nhưng vơ cùng can đảm, siêng năng, cần cù, chịu
thương chịu khó, cũng rất đỗi thơng minh và mưu trí=>chỉ con người
Câu 4: (1đ): Bài học được rút ra từ câu chuyện trên: cần kiên trì bền bỉ sáng
tạo... vượt qua những trở ngại, những áp lực, thách thức trong cuộc sống và biến
nó thành những trải nghiệm thú vị, vơ giá cho chính bản thân con người.
II. TẠO LẬP VĂN BẢN (7Đ)

Câu 1: (2đ) HS cần đạt được:
1. Yêu cầu về hình thức:
+Đoạn văn với độ dài 200 chữ
+Trình bầy theo kiểu: Tổng – Phân – Hợp


+Kiểu bài: Nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống: gặp khó khăn, trở
ngại, thử thách, cần có nghị lực vượt qua; hay: thành công là những bậc thang
+Triển khai hợp lý nội dung đoạn văn, vận dụng tốt các thao tác lập luận
+Sáng tạo: cách diễn đạt độc đáo, có suy nghĩ riêng về vấn đề nghị luận
+Chính tả, dùng từ đặt câu: đảm bảo chuẩn chính tả, chuẩn ngữ pháp của câu,
chuẩn ngữ nghĩa của từ
2. Yêu cầu về nội dung: HS có thể viết đoạn văn theo định hướng sau:
a/Giải thích ý nghĩa câu chuyện, từ ý nghĩa câu chuyện “Vết nứt và con kiến” rút
ra vấn đề nghị luận: con người cần phải biết biến những khó khăn trở ngại trong
cuộc sống thành hành trang quý giá cho ngày mai.
b/Bàn bạc, đánh giá, chứng minh:

- Tóm tắt khái quát được vấn đề từ câu chuyện: cần kiên trì, bền bỉ, sáng
tạo....vượt qua những trở ngại, những áp lực, thách thức trong cuộc sống và biến
nó thành những trải nghiệm thú vị, vơ giá cho chính bản thân con người.
+Trên đường đời, con người ln gặp phải những khó khăn, trở ngại, thử thách.
Đây là một tất yếu của cuộc sống.
+Thái độ và hành động của con người: tìm những cách thức, biện pháp cụ thể để
vượt qua nó hay né tránh, bỏ cuộc....(dẫn chứng cụ thể)
+Lựa chọn đối mặt với khó khăn, thử thách và vượt qua nó là một lựa chọn đúng
đắn, cần thiết để trở thành hành trang quý giá cho tương lai...(dẫn chứng cụ thể)
- Phê phán những thái độ và hành động sai: bi quan, chán nản, than vãn, bỏ
cuộc....
c/ Bài học được rút ra:
- Trong cuộc đời ta sẽ gặp nhiều trở ngại, hãy nỗ lực sáng tạo và vươn lên
- Củng cố thái độ, hành động đúng cho bản thân và kêu gọi cộng đồng: rèn luyện
sự quyết tâm, kiên trì, sự sáng tạo, niềm tin, hi vọng, lạc quan... trong khi giải
quyết các vấn đề khó khăn trong cuộc sống.
Câu 2: (5đ) HS đạt được các yêu cầu sau:
1. Yêu cầu về hình thức: (0.5đ)
+Kiểu loại văn bản: Tự sự kết hợp với yếu tố miêu tả
+Đảm bảo bố cục 3 phần, hành văn mạch lạc, sáng sủa, viết đúng chính tả
+Sử dụng khung cảnh giấc mơ


+Sử dụng linh hoạt và hài hòa các phương thức biểu đạt: tự sự và yếu tố miêu tả,
các biện pháp nghệ thuật khi làm bài
2. Yêu cầu về nội dung: (4.5đ)
- Câu chuyện một giấc mơ trong đó em gặp lại người thân đã xa cách lâu ngày.
- Có định hướng thời gian cụ thể
- Đối tượng, ý cơ bản:
+ Kể rõ đó là ai ? Quan hệ với em như thế nào ?

+ Em gặp gỡ người thân trong hồn cảnh nào ?
+ Tình cảm giữa em và người thân, ấn tượng để lại trong em.
+ Dự định của em sau cuộc gặp gỡ, hứa hẹn lúc chia tay.
- Miêu tả đan xen làm nổi bật nhân vật, cảnh trong mơ.
* Tuỳ bài viết của HS mà cho điểm phù hợp. Khuyến khích cho điểm bài viết
hay và sáng tạo.
(Dựa vào nội dung, cách trình bày bố cục, sự mạch lạc, liên kết của văn bản và
cảm xúc của HS, Gv cho điểm phù hợp.)
H. TỔ CHỨC GIỜ KIỂM TRA
1. Ổn định lớp
2. Nêu yêu cầu giờ kiểm tra
3. Phát đề
4. Theo dõi học sinh làm bài
5. Thu bài
6. Nhận xét giờ kiểm tra
7. Hướng dẫn học ở nhà
- Tập viết lại câu 2/phần tạo lập văn bản
- Chuẩn bị bài tiếp theo
E. ĐÁNH GIÁ - ĐIỀU CHỈNH



×