Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

Giao an hoc ki 2 5 HOAT DONG THEO HUONG PTNL

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (215.68 KB, 9 trang )

Lớp 8A1-

Tuần : 20
Tiết PTCT : 39

Ngày soạn: 1 /1/2019.

Ngày dạy:

/1/2019 .

Chương 4: Oxi - Khơng Khí
Bài 24: TÍNH CHẤT CỦA OXI

I. Mục tiêu cần đạt:
1) Kiến thức: HS biết được:
- Trong điều kiện thường về nhiệt độ vá áp suất, oxi là chất khí khơng màu, khơng mùi, ít tan
trong nước, nặng hơn khơng khí.
- Khí oxi là một đơn chất rất hoạt động, dễ dàng tham gia phản ứng hoá học với nhiều phi
kim, nhiều kim loại, nhiều hợp chất. Trong các hợp chất hoá học, nguyên tố oxi chỉ có hố trị II.
2) Kỹ năng:
- Viết được phương trình hố học của oxi với lưu huỳnh, với photpho, với sắt
- Nhận biết được khí oxi, biết cách sử dụng đèn cồn và cách đốt một số chất trong oxi.
3) Thái độ: Có ý thức bảo vệ mơi trường khơng khí và cây xanh.
4) Nội dung tích hợp: Tính chất vật lý và tính chất hóa học.
II. Phương pháp : Nêu và giải quyết vấn đề, thực hành thí nghiệm, trực quan, hoạt động nhóm.
III. Chuẩn bị của GV và HS :
1. GV : CB 1 bộ thí nghiệm thử tính chất khí Oxi.
2. HS : CB trước nội dung theo SGK.
IV. Tổ chức hoạt động dạy học:
1. Hoạt động khởi động ( 10'):


1.1/ Ổn định tổ chức lớp(1’):
1.2/ Kiểm tra bài (7’):
Câu 1: Hãy nêu các bước giải bài tốn tính theo cơng thức hóa học.
Câu 2: Làm bài tập 2 SGK
1.3/ Chuyển ý sang bài mới(2’): Chúng ta đã kết thúc chương trình học kỷ 1 với những kiến
thức đại cương về những vấn đề cơ bản của hố học, hơm nay chúng ta sẽ nghiên cứu những vần đề
cụ thể vầ chất. Chào mừng các em đến với chương IV OXI – KHƠNG KHÍ.
2/ Hoạt động hình thành kiến thức (25’):
TG
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Nội dung
Hoạt động 1: Tính chất vật lý:
I. Tính chất vật lý:
- GV kiểm tra và phát các mâm - HS chia nhóm và nhận dụng Oxi là chất khí
dụng cụ hố chất cho các nhóm cụ hố chất thí nghiệm.
khơng màu, khơng mùi,
học sinh
ít tan trong nước, nặng
7’ - GV phát phiếu học tập cho học - Học sinh tiến hành nghiên hơn khơng khí.
sinh, hướng dẫn HS nghiên cứu cứu tính chất vật lý của oxi
tính chất vật lý của Oxi thơng qua theo nhóm theo u cầu của
quan sát lọ Oxi
O2 và trả lời các câu phiếu học tập kết hợp quan sát
hỏi.
lọ khí oxi và đọc SGK.
- GV yêu cầu các nhóm phát - Các nhóm báo cáo kết quả
biểu.
làm việc.
- GV đặt vấn đề: Khí oxi ít tan HS trả lời được: do

trong nước như thế thì làm sao các lồi thực vật thủy sinh tạo
các lồi sinh vật trong nước vẫn ra khí oxi cho sinh vật hơ hấp.
sống được. Các em phải làm gì để Vì vậy mình cần bảo vệ sinh
bảo vệ các lồi sinh vật biển
vật biển, khơng khai thác bừa
- GV nhận xét chung và kết luận. bãi
- Các nhóm khác nhận xét
và bổ sung ( nếu thiếu )
18’ Hoạt động 2: Tính chất hố
II. Tính chất hố học:
học:
- HS nghe GV hướng dẫn 1. Tác dụng với phi kim
- GV tiến hành hướng dẫn học cách thực hiện thí nghiệm 1 a. Tác dụng với Lưu


sinh thực hiện thí nghiệm 1 đốt
lưu huỳnh và tiến hành thí
nghiệm biểu diễn.
- GV u cầu các nhóm thực
hiện thí nghiệm và rút ra kết luận
sau thí nghiệm theo yêu cầu của
phiếu học tập.
- GV nhận xét và đánh giá hoạt
động của HS sau đó kết luận.
- Tương tự thí nghiệm 1 GV
hướng dẫn cách tiến hành thí
nghiệm 2 và thí nghiệm biểu diễn
cho HS quan sát.
- GV yêu cầu HS tiến hành.
Trong q trình HS tiến hành thní

nghiệm GV lưu ý học sinh lấy ít
P và quan tâm so sánh sự cháy
của P trong KK và Trong lọ Oxi.
- GV nhận xét và bổ sung các
vấn đề còn thiếu(Nếu có)
* GV nhận xét chung về 2 thí
nghiệm ( Được và chưa được) kết
luận sơ bộ về tính chất hố học
của Oxi.
- GV đặt vấn đề: Khí SO2 được
tạo ra nhiều sẽ gây nên những tác
hại gì? Cần làm gì để hạn chế tạo
ra khí SO2 ngồi khơng khí?

và quan sát thí nghiệm biểu
diễn của GV.
- Các nhóm HS tiến hành thí
nghiệm, theo dõi và ghi nhận.
- Các nhóm báo cáo kết quả
thí nghiệm và nêu nhận xét,
rút kết luận và viết PTHH
- Các nhóm khác nhận xét
bổ sung.
- HS nghe GV hướng dẫn
cách thực hiện thí nghiệm 2
và quan sát thí nghiệm biểu
diễn của GV.
- Các nhóm HS tiến hành thí
nghiệm, theo dõi và ghi nhận.
- Các nhóm báo cáo kết quả

thí nghiệm và nêu nhận xét,
rút kết luận và viết PTHH.
- Các nhóm khác nhận xét
bổ sung.
- HS theo dõi và ghi nhận để
rút kinh nghiệm cho thí
nghiệm 3.

huỳnh:
- Ở nhiệt độ thích hợp
Oxi tác dụng với lưu
huỳnh tạo Lưu huỳnh đi
Oxít ( SO2) và một ít Lưu
huỳnh tri Oxít (SO3).
- PTPỨ:
S(r) + O2(k) → SO2(k)

b. Tác dụng với Phốt
pho:
- Ở nhiệt độ thích hợp
Oxi tác dụng với phốt
pho tạo ra đi phốt pho
penta Oxít ( P2O2)
- PTPỨ:
P(r) + O2(k)

→PO

HS trả lời được: SO2
tạo ra nhiều sẽ gây ô nhiễm

môi trường, tạo mưa axit, ảnh
hưởng các công trình…Vì vậy
chúng ta cần phải xử lí khí
thải, trồng nhiều cây xanh để
khơng khí trong lành

3/ Hoạt động luyện tập (4’):
GV gọi HS nêu lại Tính chất vật lý của Oxi.
GV nêu lại tính chất hố học của Oxi vừa tìm hiểu
4/ Hoạt động vận dụng (5’):
Giải thích vì sao trong khơng khí P và S lại cháy yếu ớt hơn trong lọ Oxi
Nhận xét tiết học của học sinh.
- Học bài, làm bài tập 1, 2, 3, 4, 6 trang 84 SGK. Đọc và tìm hiểu trước phần II.2

5/ Hoạt động tìm tịi mở rộng (1’):
* Giải thích vì sao trong khơng khí P và S lại cháy yếu ớt hơn trong lọ Oxi
* GV phân tích và diễn giải giúp học sinh nắm kiến thức

Lớp 8A1-

Ngày soạn: 1 /1/2019.

Ngày dạy:

/1/2019 .

2

5


(r)

to

to


Tuần : 20
Tiết PTCT : 40

Chương 4: Oxi - Không Khí
Bài 24: TÍNH CHẤT CỦA OXI (TT)

I. Mục tiêu cần đạt:
1) Kiến thức: Khí oxi là một đơn chất rất hoạt động, dễ dàng tham gia phản ứng hoá học với ,
nhiều kim loại, nhiều hợp chất. Trong các hợp chất hố học, ngun tố oxi chỉ có hố trị II.
2) Kỹ năng:
Viết được phương trình hố học của oxi với lưu huỳnh, với photpho, với sắt và với
một số hợp chất như khí Metan CH4, Cồn C2H6O . . .
Rèn kỹ năng sử dụng đèn cồn và đốt một số chất trong oxi.
3) Thái độ: Có ý thức bảo vệ mơi trường khơng khí và cây xanh.
4) Nội dung tích hợp: Tính chất vật lý và tính chất hóa học.
II. Phương pháp : Thực hành, Trực quan, hoạt động nhóm.
III. Chuẩn bị của GV và HS :
1. GV : CB 1 bộ thí nghiệm thử tính chất khí Oxi.
2. HS : CB trước nội dung theo SGK.
IV. Tổ chức hoạt động dạy học:
1. Hoạt động khởi động ( 10'):
1.1/ Ổn định tổ chức lớp(1’):
1.2/ Kiểm tra bài (7’):

Câu 1: Khí oxi có những tính chất vật lý gì ?
Câu 2: Tình bài tính chất hố học của oci và viết phản ứng minh hoạ ?.
1.3/ Chuyển ý sang bài mới(2’): Tiết vừa rồi chúng ta vừa xem xét tính chất vật lý và tính
chất hố học ở tác dụng với phi kim, vậy với kim loại thì sao , sắt có cháy được khơng và các hợp
chất khi cháy có hiện tượng gì nổi bật … tiết này chúng ta sẽ tiếp tục nghiên cứu về Oxi
2/ Hoạt động hình thành kiến thức :
TG
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Nội dung
Hoạt động:
II. Tính chất hóa học:
*Tác dụng với kim loại:
- HS chia nhóm và nhận 2. Tác dụng với kim loại:
- GV kiểm tra và phát các dụng cụ hoá chất thí - Sắt cháy trong Oxi ở nhiệt
13’ mâm dụng cụ hố chất cho nghiệm.
độ cao, khơng có ngọn lữa tạo ra
các nhóm học sinh
Oxít sắt từ (Fe3O4) là hỗn hợp
sắt II và Sắt III Oxít.
- GV tiến hành hướng dẫn - HS nghe GV hướng dẫn - PTPỨ:
học sinh thực hiện thí cách thực hiện thí nghiệm 3Fe(r) + 2O2(k) → Fe3O4 (k)
nghiệm đốt Sắt và tiến hành đốt sắt và quan sát thí
thí nghiệm biểu diễn cho HS nghiệm biểu diễn của GV.
quan sát.
- Các nhóm HS tiến hành
- GV u cầu các nhóm thí nghiệm, theo dõi và ghi
thực hiện thí nghiệm và rút nhận.
ra kết luận sau thí nghiệm.
- Các nhóm báo cáo kết

quả thí nghiệm và nêu nhận
- GV nhận xét và đánh giá xét, rút kết luận và viết
12’ hoạt động của HS sau đó kết PTHH:
luận.
- Các nhóm khác nhận
* Tác dụng với hợp chất: xét bổ sung.
3. Tác dụng với hợp chất:
- GV u cầu các nhóm
- Ở nhiệt độ thích hợp Oxi tác
tiến hành thảo luận nhóm về - HS tiến hành thảo luận dụng với hợp chất ( Gas, Cồn)
tính chất thứ 3 Tác dụng với về điều kiện xãy ra các tạo khí CacbonđiOxít (CO2) và
hợp chất ( Các hiện tượng phản ứng, sản phẩm sau nước ( H2O)
trong cuộc sống như đốt gas, phản ứng là gì, ứng dụng - PTPỨ:
đốt cồn…)
của các phản ứng giữa hợp CH4(r)+2O2 (k) → CO2(r)+ 2H2O(h)
chất với oxi trong thực tế

to

to


- Các em có nhận xét gì về
tính chất hố học của oxi ?
- GV nhận xét và bổ sung
các vấn đề cịn thiếu(Nếu có)

- GV nêu vấn đề: Một số
phản ứng đốt cháy xảy ra
trong tự nhiên và trong sản

xuất tạo ra khí CO2. Khí này
tạo ra nhiều sẽ gây nên
những tác hại gì? Ta phải
làm gì hạn chế tạo ra CO2?

đời sống.
- Các nhóm báo cáo kết
quả thảo luận và nêu nhận
xét, rút kết luận và viết
PTHH.
- Các nhóm khác nhận
xét bổ sung.
- khí Oxi là một đơn chất
phi kim rất hoạt động, đặc
biệt ở nhiệt độ cao Oxi dễ
dàng tham gia phản ứng
với nhiều kim loại, phi kim
và hợp chất. Trong hợp
chất Oxi thể hiện hoá trị II
- HS biết CO2 tạo ra nhiều
sẽ gây ô nhiễm mơi trường,
trái đất nóng lên, gây hiệu
ứng nhà kính. Nên chúng ta
cần phải trồng nhiều cây
xanh. Không khai thác
rừng bừa bãi…

Kết luận : khí Oxi là một đơn
chất phi kim rất hoạt động, đặc
biệt ở nhiệt độ cao Oxi dễ dàng

tham gia phản ứng với nhiều
kim loại, phi kim và hợp chất.
Trong hợp chất Oxi thể hiện hoá
trị II

* GV nhận xét chung và kết
luận về tính chất hố học của - HS theo dõi và ghi nhận
Oxi.
để ghi bài
3/ Hoạt động luyện tập (3’):
- GV gọi HS nêu lại Tính chất hố học của Oxi.
- GV u cầu HS Viết các phản ứng minh hoạ cho các tính chất hoá học.
4/ Hoạt động vận dụng (6’):
- Tổ chức học sinh giải bài tập số 4 trang 84 SGK
- Nhận xét tiết học của học sinh.
- Học bài, làm bài tập 24.3 đến 24.8 trang 29 SBT. Đọc và tìm hiểu trước bài tiết theo

5/ Hoạt động tìm tịi mở rộng (1’):
* Giải thích vì sao sắt cháy trong oxi thể hiện cả hai hóa trị.
* GV phân tích và diễn giải giúp học sinh nắm kiến thức

Lớp 8A1-

Tuần : 21
Tiết PTCT : 41

Ngày soạn:

/1/2019.


Ngày dạy:

/1/2019 .

Chương 4: Oxi - Khơng Khí
Bài 25: SỰ OXI HỐ - PHẢN ỨNG HỐ HỢP –


ỨNG DỤNG CỦA OXI
I. Mục tiêu cần đạt:
1) Kiến thức:
Học sinh hiểu được sự oxi hố là gì, viết được phản ứng minh hoạ.
Học sinh biết phản ứng hoá hợp là gì, cho được ví dụ minh hoạ và nhận ra được
PỨHH
Biết được những ứng dụng quan trọng của oxi trong thực tế ( hô hấp và đốt nhiên
liệu)
2) Kỹ năng:
- Viết được phương trình hố học thể hiện sự oxi hố, phản ứng hố hợp
3) Thái độ: Có ý thức bảo vệ mơi trường
4) Nội dung tích hợp: Sự oxi hóa – Phản ứng hóa hợp - Ứng dụng của Oxi
II. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, đàm thoại, hoạt động nhóm.
III. Chuẩn bị của GV và HS :
1. GV: CB bảng phụ ghi sự oxi hoá và phản ứng hoá hợp, tranh vẽ ứng dụng của Oxi.
2. HS: CB trước nội dung theo SGK.
IV. Tổ chức hoạt động dạy học:
1. Hoạt động khởi động ( 10'):
1.1/ Ổn định tổ chức lớp(1’):
1.2/ Kiểm tra bài (7’):
Câu 1: Trình bài tính chất hố học của oxi và viết phản ứng minh hoạ ?
Câu 2: Làm bài tập số 4 SGK.

1.3/ Chuyển ý sang bài mới(2’): Từ lớp 6 chúng ta đã tìm hiểu và biết sơ bộ về oxi, về các q
trình oxi hố trong hơ hấp thực vật và hô hấp động vật, hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu kỹ hơn về sự
oxi hố, và vai trò của oxi đồng thời sẽ làm quen với một loại phản ứng hố học đầu tiên trong
chương trình hố học đó là phản ứng hố hợp, chúng ta cùng tìm hiểu bài 25 sự oxi hố, phản ứng
hố hợp và ứng dụng của oxi.
2/ Hoạt động hình thành kiến thức :
TG
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Nội dung
8’ Hoạt động 1: Sự Oxi Hoá
I. Sự Oxi Hoá:
- GV yêu cầu HS thực hiện - HS lên bảng viết phương - Sự tác dụng với Oxi của
yêu cầu SGK phần I.1 và rút trình phản ứng.
một chất khác gọi là sự Oxi
ra khái niệm sự oxi hoá.
- Các học sinh khác theo hố.
- GV ghi ý kiến
học
sinh
lên
dõi
và nhận xét, bổ sung
- Thí dụ:
to
bàng và tổ chức học sinh tìm - Học sinh tiến hành nêu 3Fe +
2O2
→ Fe3O4
hiểu khái niện sự oxi hoá.
khái niệm theo suy nghĩ

- GV tổng kết phần khái niệm - Các học sinh khác bổ
và yêu cầu HS cho ví dụ
sung và bình chọn ý kiến
chính xác nhất
- Gv nêu vấn đề: Các chất đốt - HS cần phải biết: tìm hiểu
cháy đều tham gia phản ứng các phản ứng gây hại, hạn
với khí oxi. Tuy nhiên một số chế để phản ứng xảy ra, và
phản ứng đốt cháy gây hại đến có cách xử lí nếu phản ứng
môi trường và đời sống con xảy ra. …
người. Vậy chúng ta phải làm
gì để làm giảm các phản ứng
gây hại.
10’ Hoạt động 2: PƯ hoá hợp
- HS tiến hành nhận xét các II. Phản ứng hoá hợp:
- GV treo bảng phụ ghi các PTHH trên bảng phụ theo - Phản ứng hoá hợp là phản
PTPƯ cho HS nhận xét.
yêu cầu và hướng dẫn của ứng hố học trong đó có một
- GV thơng báo : các phương giáo viên.
chất mới( SP) được tạo thành từ
trình phản ứng giống nhau
hai hay nhiều chất ban đầu
trên bảng phụ là PƯ hoá hợp. - HS tiến hành nêu khái - Thí dụ:


7’

Vậy phản ứng hố hợp là gì ?
- GV ghi nhận những ý kiến
của HS và tổ chức lớp tìm
hiểu KN PƯ hố hợp.

- GV tiến hành cho thí dụ
trên bảng và gọi học sinh thực
hiện phản ứng hoá hợp GV
gợi ý hướng dẩn các em.
Hoạt động 3: Ứng dụng Oxi
- Gv treo tranh và hướng dẫn
HS quan sát tranh kết hợp đọc
SGK để tìm hiểu 2 ứng dụng
quan trọng của oxi trong tự
nhiên và đời sống con người.
- GV nhận xét bổ sung và
thuyết trình về các ứng dụng
của oxi ( Đi sâu phân tích mở
rộng kiến thức cho các em qua
đó giáo dục mơi trường , giáo
dục ý thức bảo vệ rừng, bảo
vệ bầu khí quyển …)

niệm phản ứng hoá hợp theo
suy nghĩ của các em.
- Thảo luận với nhau tìm
khái niệm chính xác theo
gợi ý và hướng dẫn tổ chức
của giáo viên.
- HS lên bảng thực hiện
- HS quan sát tranh và đọc
SGK tiến hành thảo luận
nhóm tìm hiểu ứng dụng của
oxi.
- Các nhóm báo cáo kết

quả làm việc
- Các nhóm khác bổ sung
- HS theo dõi GV thuyết
trình và ghi bài.

Al + Cl2
AlCl3
S + O2
SO2
Na + O2
Na2O
 Những phản ứng nào có
sinh ra nhiệt trong quá trình
phản ứng ta gọi là phản ứng toả
nhiệt.
 VD:C + O2
CO2
III. Ứng dụng của Oxi:
- Oxi cần cho sự hô hấp của
sinh vật để phân giải những
chất hữu cơ trong tế bào thành
năng lượng cho cơ thể hoạt
động. Oxi cần cho phi cơng,
thợ lặn, thợ mỏ, bệnh nhân…
- Oxi cịn cần cho sự đốt nhiên
liệu phục vụ cho đời sống, lao
động sản xuất cũng như phục
vụ cho công nghiệp vũ trụ.

3/ Hoạt động luyện tập ( 4’):

- Sự Oxi hoá là gì? Phản ứng hố hợp là gì.
- GV u cầu HS Viết các phản ứng minh hoạ cho sự oxi hoá và phản ứng hoá hợp.
4/ Hoạt động vận dụng (6’):
- Tổ chức học sinh giải bài tập số 1, 2 trang 87 SGK
- Nhận xét tiết học của học sinh.
- Học bài, làm bài tập 1 đến 5 SGK. Đọc và tìm hiểu trước bài Oxít
5/ Hoạt động tìm tịi mở rộng (1’):
* Giải thích vì sao sắt cháy trong oxi thể hiện cả hai hóa trị.
* GV phân tích và diễn giải giúp học sinh nắm kiến thức

Lớp 8A1-

Tuần: 21

Ngày soạn:

/1/2019.

Ngày dạy:

/1/2019 .

Chương 4: Oxi - Không Khí


Tiết PTCT: 42

BàI 26: OXIT

I. Mục tiêu cần đạt:

1) Kiến thức:
HS biết và hiểu định nghĩa của Oxít là hợp chất 2 nguyên tố trong đó có 1 nguyên tố
là oxi.
HS biết, hiểu CTHH của oxít và cách gọi tên của oxít.
Học sinh biết oxít có 2 loại là oxít axít và oxít Bazơ cho được ví dụ từng loại.
2) Kỹ năng:
Biết vận dụng kỹ năng lập CTHH để lập CTHH của Oxít
Gọi được tên của các oxít axít và oxít bazơ..
3) Thái độ: Có ý thức bảo vệ mơi trường và có nhận thức với thế giới quan khoa học.
4) Nội dung tích hợp: Khơng có.
II. Phương pháp: Hoạt động nhóm, đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề.
III. Chuẩn bị của GV và HS :
1. GV: CB bảng phụ và phiếu học tập.
2. HS: CB xem lại bài 9, 10 chương 1( Lập CTHH và hoá trị)
IV. Tổ chức hoạt động dạy học:
1. Hoạt động khởi động ( 10'):
1.1/ Ổn định tổ chức lớp(1’):
1.2/ Kiểm tra bài (7’):
Câu 1: Phản ứng hóa hợp là gì? Cho ví dụ minh họa.
Câu 2: Nêu những ứng dụng của oxi ?.
1.3/ Chuyển ý sang bài mới(2’): Ta biết sự oxi hoá là gì, phản ứng hố hợp là gì vậy sản phẩn
của sự oxi hoá và sản phẩm của phản ứng hoá hợp của một đơn chất với oxi gọi là gì ? muốn biết
gọi chúng là gì chúng ta sẽ tìm hiểu bài 26 Oxít sẽ rõ.
2/ Hoạt động hình thành kiến thức :
TG
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Nội dung
7’ Hoạt động 1: Định nghĩa
HS quan sát thảo luận và thực I. Định nghĩa:

- GV cho một loạt CTHH hiện yêu cầu của GV.
Oxít là hợp chất của 2 nguyên
của các hợp chất : CuO,
tố, trong đó một nguyên tố là
1
2
CaCO3, SO3, NO2, CaO, CuO SO3, CaCO3,
oxi
HNO3, BaO, KMnO4…
VD: SO3, Fe3O4, CO2, Na2O..
NO2, CaO HNO3
- GV yêu cầu HS tách các BaO,
KMnO4
nhóm chất ra thành những
Nhóm 1 chỉ có 2 nguyên tố, 1
nhóm chất giống nhau. Nêu
nguyên tố là Oxi
điểm giống nhau đó.
Nhóm 2 có 3 nguyên tố
- Nhóm 1 là Oxít vậy thử
HS đưa ra khái niệm theo ý
đưa ra khái niệm oxít ?
mình.
Các em bàn bạc thảo luận để
- GV gợi ý cho các em thảo
đi tới khái niệm hồn chỉnh
luận để đi đến khái niệm
Oxít là hợp chất của 2 nguyên
đúng.
tố, trong đó một nguyên tố là

- GV nhận xét bổ sung và
oxi
hoàn chỉnh kiến thức về
khái niệm Oxí
8’
Hoạt động 2: Cơng thức
II. Cơng thức:
- GV u cầu HS phát biểu - HS thảo luận và phát biểu
CTHH của Oxít được thiết
lại quy tắc hố trị.
lại quy tắc hố trị.
lập trên cơ sở Qui tắc hố trị.
Tích của chỉ số và hoá trị của + Đặt cạnh KHHH của 1
nguyên tố này bằng tích của nguyên tố khác với KHHH của
- GV hướng dẫn thao tác chỉ số và hố trị của ngun Oxi
lập CTHH của Oxít cho HS tố kia.
MxOy ( O ln đặt ở phía sau)
và yêu cầu các nhóm học - HS lên bảng thực hiện lập + Dùng QTHT để xác định x,y


5’

8’

sinh lên bảng thực hiện.
CTHH của oxít.
- GV nhận xét và yêu cầu - Các HS khác nhận xét và
HS kết luận về cách lập bổ sung
CTHH của Oxít.
- HS nêu các cách thực hiện

lập CTHH của oxít.
Hoạt động 3: Phân loại
- GV yêu cầu HS đọc sách - HS đọc SGK thảo luận và
giáo khoa và cho biết có cho ví dụ theo u cầu của
mấy loại Oxít, đó là những GV .
loại nào cho ví dụ ?

Hoạt động 4: Cách gọi tên
- Tên oxít được gọi như thế
nào
- GV cho một số ví dụ ( Bài
tính chất của oxi) và gọi HS
gọi tên
- GV cho HS phân loại các
oxít sau: SO2, SO3, P2O5,
Fe3O4, Al2O3, CaO, Na2O…
- Gọi tên của oxít axít và
oxít bazơ có khác nhau
khơng khác chổ nào ?

- HS đọc SGK thảo luận và
cho ví dụ theo yêu cầu của
GV .
Tên nguyên tố + Oxít

Oxít axít
Oxít Bazơ
SO2
SO3, CaO, Al2O3,
P2O5,

FeO4, Na2O

- Có khác nhau
- Tên oxít Bazơ = tên KL
(kèm hố trị nếu KL có nhiều
hố trị) + Oxít.
Số nguyên tử gọi như thế
- Tên oxít Axít = Số nguyên
nào
tử Phi kim + tên PK + Số
GV cho ví dụ yêu cầu HS
nguyên tử Oxi + Oxít.
gọi tên ?
2. Đi ; 3. Tri ; 5 Penta
GV nhận xét chung và tổng
- HS gọi tên theo CTHH GV
kết kiến thức
cho
- HS nhận xét và bổ sung.

III. Phân loại:
Oxít có 2 loại là :
+ Oxít axít: là oxít của phi kim
và tương ứng với một loại axit.
VD:
SO3
H2SO4(axit sunfuric)
NO2
HNO3(axit nitric)
P2O5 H3PO4(axit photphoric)

+ Oxít Bazơ: Là oxít của kim
loại và tương ứng với một loại
bazơ:
VD:
Al2O3
Al(OH)3 (Nhôm
hidroxit )
Fe2O3
Fe(OH)3 (Sắt (III)
hidroxit )
CaO
Ca(OH)2 (Canxi
hidroxit )
Na2O
NaOH (Natri
hidroxit )
IV. Cách gọi tên:
Tên oxít = tên nguyên tố +
Oxít
Ví dụ:
Na2O: Natri Oxit.
CaO: Canxi Oxit.
NO: Nitơ Oxit
* Nếu kim loại có nhiều hóa
trị:
Tên oxít Bazơ = tên KL (kèm
hố trị nếu KL có nhiều hố
trị) + Oxít.
Al2O3: Nhơm Oxít
CaO: Canxi Oxít

Fe2O3: Sắt III Oxít
* Nếu phi kim có nhiều hóa
trị:
Tên oxít Axít = Số ngun tử
Phi kim + tên PK + Số nguyên
tử Oxi + Oxít.
CO Cacbon Oxit
CO2 : Cacbon đi oxít
N2O3: Đi nitơ tri oxít
P2O5: đi phot pho penta Oxít
SO3: Lưu huỳnh tri Oxít
Chỉ số tiền tố nguyên tử:
1. Mono; 2. Đi; 3. Tri;
4. Têtra; 5. Penta; 6. Hexa...


3/ Hoạt động luyện tập (3’):
- GV nêu sơ lượt kiến thức toàn bài và hướng dẩn HS tóm tắt noäi dung
4/ Hoạt động vận dụng (4’):
- Tổ chức học sinh giải bài tập số 2, 3, 4 trang 91 SGK
- Nhận xét tiết học của học sinh.
- Học bài, làm bài tập 1 đến 5 trang 91 SGK. Đọc và tìm hiểu trước bài điều chế Oxi – phản
ứng phân huỹ tiết sau đi học mang theo bông hút nước.
5/ Hoạt động tìm tịi mở rộng (1’):
* Vì sao phải đặc tiền tố chỉ số trước tên các nguyên tố hóa học khi gọi tên Oxit phi kim?
* GV phân tích và diễn giải giúp học sinh nắm kiến thức




×