Tải bản đầy đủ (.docx) (36 trang)

Giao an Tuan 2 Lop 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (231.32 KB, 36 trang )

TUẦN 2
Thứ hai ngày 9 tháng 9 năm 2019
Buổi sáng:
CHÀO CỜ
------------------------------------------------TẬP ĐỌC

Nghìn năm văn hiến
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết đọc đúng một văn bản khoa học thường thức có
bảng thống kê.
- Hiểu nội dung bài: Việt Nam có truyền thống khoa cử, thể hiện nền
văn hiến lâu đời.
( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3.)
2. Kỹ năng: Rèn KN đọc, KN hiểu nghĩa của từ, hiểu nội dung bài.
3. Thái độ: GD HS lòng tự hào về nền văn hiến lâu đời của nước ta.
- Phát triển năng lực: NL văn học, NL ngôn ngữ; NL tự học, NL giao
tiếp và hợp tác.
II . CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Tranh minh họa bài, bảng phụ ghi sẵn câu dài cần
luyện đọc.
2. Học sinh: SGK, vở, sự chuẩn bị bài trước ở nhà.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
1. Hoạt động Khởi động:
* Mục tiêu: Tạo hứng thú, kích
thích học tập, khám phá chiếm
lĩnh kiến thức mới.
* Cách tiến hành: ?Em có biết
trường ĐH đầu tiên của nước ta
có tên là gì? Ở đâu khơng?
- GV dùng tranh GT bài – ghi


bảng.
2. Hình thành kiến thức mới:
Luyện đọc:
* Mục tiêu: HS học sinh đọc đúng
từ ngữ, câu, đoạn, bài ,biết giải
nghĩa một số từ

Hoạt động học

- HS trả lời

- HS đọc bài


* Cách tiến hành
- 1,2 HS đọc
- GV chia đoạn đọc
* Đọc nối tiếp đoạn lần 1:
Luyện phát âm, ngắt nghỉ
đúng
- Y/c HS nêu từ, câu khó đọc GV
ghi lên bảng: Hà Nội, lấy, muỗm,
lâu đời...
- Cho HS luyện đọc từ, câu khó.
CN - nhóm - lớp
- Củng cố cách phát âm chú ý
đối tượng HS mức 1,2
Câu dài: Ngày nay, khách vào
thăm Văn Miếu- Quốc Tử Giám
còn thấy bên giếng Thiên Quan,

dưới những hang muỗm già cổ
kính, 82 tấm bia khắc tên tuổi
1306 vị tiến sĩ /từ khoa thi năm
1442 /đến khoa thi năm 1779
/như chứng tích về một nền văn
hiến lâu đời.
* Đọc nối tiếp đoạn lần 2: Phát
hiện từ cần giải nghĩa.
- Y/c HS nêu từ cần giải nghĩa 
GV ghi lên bảng
- Hs có thể nêu thêm 1 số từ khó
hiểu.
- Đọc theo cặp
- HS đọc tồn bài
* Tìm hiểu bài
* Mục tiêu: Giúp HS các từ ngữ
trong bài và ND bài : VN có
truyền thống khoa cử, thể hiện
nền văn hiến lâu đời.
(Giúp đỡ HS nhóm M1,2 trả lời
được câu hỏi theo yêu cầu)

- Phát hiện từ khó cần luyện đọc
- HS luyện đọc từ khó, câu khó

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2
- HS nêu từ cần giải nghĩa

- HS luyện đọc theo cặp
- 1 HS đọc toàn bài


- HS thực hiện yêu cầu. Nhóm
trưởng điều khiển.
+ Từ năm 1075, nước ta đã mở
khoa thi tiến sĩ. Các triều vua VN
đã tổ chức được 185 khoa thi, lấy


* Cách tiến hành:
- Giao nhiệm vụ cho HS thảo luận
nhóm đọc đoạn 1, TLCH
+ Đến thăm Văn Miếu khách
nước ngồi ngạc nhiên vì điều gì?

đỗ gần 3000 tiến sĩ.
- VN có truyền thống khoa cử lâu
đời
- Nhóm trưởng điều khiển.
+ Triều đại Lê: 104 khoa

+ Nêu ý chính đoạn 1:
- Giao nhiệm vụ cho HS đọc lướt
bảng thống kê theo nhóm, trả lời
câu hỏi
+ Triều đại nào tổ chức nhiều
khoa thi nhất?
+ Triều đại nào có nhiều tiến sĩ
nhất?
+ Bài văn giúp em hiểu điều gì
về truyền thống văn hóa VN?

- Nêu ý chính đoạn 2

+ Triều đại Lê: 1780 tiến sĩ.
+ VN là một đất nước có nền
văn hiến lâu đời
+ Chứng tích về một nền văn
hiến lâu đời ở VN
- HS nêu ý chính của bài: VN có
truyền thống khoa cử, thể hiện
nền văn hiến lâu đời.

- Nêu ý chính của bài.
- HS lắng nghe và phát hiện ra
giọng đọc của bài
+ Giọng đọc thể hiện tình cảm
trân trọng, tự hào; đọc rõ ràng,
rành mạch bảng thống kê.
- HS nối tiếp đọc đoạn phát hiện
giọng đọc đoạn.
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn có
bảng thống kê, chú ý ngắt nghỉ
giữa các cụm từ Triều đại/ Lý / Số
khoa thi /6/ Số tiến sĩ/ 11 / Số
trạng nguyên / 0...
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm
- HS luyện đọc nhóm đơi
trong nhóm
- HS thi đọc diễn cảm.
3. Thực hành kĩ năng:
* Đọc diễn cảm

* Mục tiêu: Giúp HS đọc diễn cảm
đoạn có bảng thống kê.
(Giúp đỡ HS đọc diễn cảm chưa
tốt)
* Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu toàn bài


- HS trả lời

- HS trả lời
- Đọc theo cặp
- Thi đọc
4. Ứng dụng:
- Liên hệ thực tế: Để noi gương
cha ơng các em cần phải làm gì ?
5. Sáng tạo:
- Nếu em được đi thăm Văn Miếu
- Quốc Tử Giám, em thích nhất
được thăm khu nào trong di tích
này ? Vì sao ?
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
...............................................................................................................
...............................................................................................................
............................................................
----------------------------------------------------------TỐN

Luyện tập
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết đọc, viết các phân số thập phân trên một đoạn của

tia số. Biết chuyển một phân số thành một phân số thập phân. Làm
BT 1, 2, 3.
2. Kỹ năng: Rèn KN tính chính xác và trình bày khoa học.
3. Thái độ: HS u thích học tốn
* GDKNS: KN nhận thức, KN tư duy, KN tự xác định giá trị.
- Phát triển năng lực: Tư duy và lập luận toán học, giải quyết vấn đề
và giao tiếp toán học
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: 1 bảng phụ. SGK, VBT.
2. Học sinh: SGK, vở, sự chuẩn bị bài trước ở nhà.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Hoạt động Khởi động:


- Cho HS tổ chức trò chơi "Ai
nhanh, ai đúng": Viết 3 PSTP có
mẫu số khác nhau.
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS tổ chức thành 2 nhóm, mỗi
nhóm 4 bạn. Khi có hiệu lệnh
chơi, đội nào viết nhanh và đúng
thì đội đó thắng.(Mỗi bạn viết 3
phân số không được giống nhau)
- HS nghe
- HS ghi vở


2. Thực hành kĩ năng:
*Mục tiêu: Giúp HS biết đọc, viết các phân số thập phân trên 1 đoạn
của tia số. Biết chuyển một phân số thành phân số thập phân và làm
bài tập 1, 2, 3.
(Lưu ý: Nhắc nhở nhóm HS M1,2 hồn thành các bài tập theo u
cầu)
*Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- 1 học sinh đọc yêu cầu.
- Viết PSTP
- GV giao nhiệm vụ cho HS vẽ tia - HS viết các phân số tương ứng
số, điền và đọc các phân số đó.
vào nháp, đọc các PSTP đó
- GV nhận xét chữa bài.
- HS nghe
- Kết luận:PSTP là phân số có
mẫu số là 10;100;1000;....
Bài 2: HĐ cá nhân
- 1 học sinh đọc yêu cầu.
- Muốn chuyển 1 PS thành PSTP - Viết thành PSTP
ta làm thế nào?
- Nhân hoặc chia cả tử số và mẫu
số với cùng một số tự nhiên nào
- Yêu cầu HS làm bài.
đó. Sao cho mẫu số có kết quả là
- GV nhận xét chữa bài.
10, 100, 1000,…
- Kết luận: Muốn chuyển một PS
- Học sinh làm vở, báo cáo
thành PSTP ta phải nhân hoặc

11 115 55 15 15 25 375

 ; 

chia cả tử số và mẫu số với cùng
2 2 5 10 4
4 25 100
một số tự nhiên nào đó. Sao cho
31 312 62
; 

mẫu số có kết quả là 10, 100,
5
5 2 10
1000,…
Bài 3: HĐ cặp đôi
- Viết thành PSTP có MS là 10;
- 1 học sinh đọc yêu cầu.


100; 1000;..
- Yêu cầu học sinh làm bài cặp - Làm cặp đơi vào vở sau đó đổi
đơi
chéo vở để kiểm tra
- GV nhận xét chữa bài yêu cầu
học sinh nêu cách làm
- GV củng cố BT 2; 3: Cách đưa
PS về PSTP
3. Ứng dụng:


6
6 4
24 500
500 :10
50


;


;
25 25 4 100 1000 1000 :10 100
18
18 : 2
9


200 200 : 2 100

- HS nghe

- Củng cố cho HS cách giải toán - HS nghe
về tìm giá trị một phân số của số
cho trước.
- Tìm hiểu đặc điểm của mẫu số
của các phân số có thể viết
thành phân số thập phân.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
...............................................................................................................
...............................................................................................................

............................................................
----------------------------------------------------------LỊCH SỬ (Mơ hình trường học mới)
----------------------------------------------------------Buổi chiều:
CHÍNH TẢ (nghe - viết)

Lương Ngọc Quyến
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
+ Nghe - viết đúng, trình bày đúng bài chính tả Lương Ngọc
Quyến; trình bày đúng hình thức bài văn xi.
+ Ghi lại đúng phần vần của tiếng (từ 8 - 10 tiếng) trong BT2,
chép đúng vần của các tiếng vào mơ hình, theo u cầu (BT3)
2. Kĩ năng: Viết đúng tốc độ chữ viết đều, đẹp, đúng mẫu, làm đúng
các bài tập theo yêu cầu.
3. Thái độ: HS cẩn thận, tỉ mỉ khi viết bài.


4. Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực
giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Bảng phụ kẻ sẵn mơ hình cấu tạo vần bài 3
- Học sinh: Vở viết.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy

Hoạt động học

1. Hoạt động Khởi động:

- Cho HS tổ chức trị chơi "Ai
nhanh, ai đúng", viết các từ
khó: ghê gớm, nghe ngóng,
kiên quyết...

- HS tổ chức thành 2 nhóm chơi,
mỗi nhóm 3 HS. Khi có hiệu
lệnh, các thành viên trong mỗi
đội chơi mau chóng viết từ (mỗi
bạn chỉ được viết 1 từ) lên bảng.
Đội nào viết nhanh hơn và đúng
thì đội đó thắng.

- 1 HS phát biểu quy tắc chính - HS nêu quy tắc.
tả viết đối với c/k; gh/g ;ng/ngh
- GV nhận xét.
- HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS ghi bảng
2. Hình thành kiến thức mới:
*Mục tiêu:
- HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó.
- HS có tâm thế tốt để viết bài.
(Lưu ý nhắc nhở HS nhóm M1,2 nắm được nội dung bài viết)
*Cách tiến hành:
- GV đọc tồn bài
- HS theo dõi.
- GV tóm tắt nội dung chính của
bài.
- mưu, khoét, xích sắt, trung với

- Em hãy tìm những từ dễ viết nước, và các danh từ riêng: Đội
sai ?
Cấn.
- HS viết bảng con từ khó
- GV cho HS luyện viết từ khó
trong bài.


a. Hoạt động 1: Viết bài chính tả.
*Mục tiêu: Giúp HS Nghe - viết đúng bài chính tả.
(Lưu ý: Theo dõi tốc độ viết của nhóm học sinh(M1,2))
*Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu lần 1.
- HS theo dõi.
- GV đọc lần 2 (đọc chậm)

- HS viết theo lời đọc của GV.

- GV đọc lần 3.

- HS sốt lỗi chính tả.

b. Hoạt động 2: Đánh giá và nhận xét bài
*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện
lỗi giúp bạn.
*Cách tiến hành:
HĐ nhóm đơi
- Giáo viên đọc toàn bộ bài
- 2 em cùng bàn đổi chéo vở để
chính tả, HS đổi chéo vở sốt

sốt lỗi cho nhau
lỗi cho nhau
- Lắng nghe
- Giáo viên nhận xét chung
3. Thực hành kĩ năng:
* Mục tiêu: Giúp HS tìm được phần vần theo yêu cầu của BT2,
thực hiện đúng BT3.
(Giúp đỡ nhóm HS (M1,2) hồn thành bài tập theo yêu cầu )
* Cách tiến hành:
Bài 2: HĐ cá nhân
- HS đọc yêu cầu của bài tập.

- HS đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu học sinh tự làm bài. - HS làm việc cá nhân ghi đúng
Viết phần vần của từng tiếng in phần vần của tiếng từ 8- 10
đậm.
tiếng trong bài, báo cáo kết quả
- GV chốt lời giải đúng

Tiếng

Vần

- Kết luận:Tiếng nào cũng
phải có vần.

Hiền

iên


Khoa

oa

Làng

ang


Mộ

ô

Trạch

ach

- HS đọc yêu cầu.
+ Âm đầu, vần và thanh
Bài 3: HĐ cặp đơi
+ Âm đệm, âm chính và âm
- HS đọc bài xác định yêu cầu cuối
đề bài
+ Nêu mơ hình cấu tạo của - HS làm việc theo nhóm đơi.
tiếng ?
- Đại diện các nhóm chữa bài
+ Vần gồm có những bộ phận - Nhóm khác nhận xét, bổ sung:
nào ?
+ Phần vần của các tiếng đều

(GV treo bảng phụ )
có âm chính.
- Tổ chức hoạt động nhóm đơi + Có vần có âm đệm có vần
- Gọi đại diện các nhóm chữa khơng có; có vần có âm cuối, có
bài
vần khơng.
- Hướng dẫn học sinh rút ra
- HS nghe
nhận xét.

* GV chốt kiến thức: Bộ phận
không thể thiếu trong tiếng là
âm chính và thanh.
4. Ứng dụng:
- Yêu cầu HS lấy VD tiếng chỉ - A, đây rồi!
có âm chính & dấu thanh, tiếng
- Huyện Ân Thi
có đủ âm đệm, âm chính, âm
cuối...
5. Sáng tạo:
* Giao việc về nhà:
- Luyện viết bài chính tả

- HS nghe và thực hiện


- Chuẩn bị bài sau
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
...............................................................................................................
...............................................................................................................

............................................................
----------------------------------------------------------KHOA HỌC (Mơ hình trường học mới)
----------------------------------------------------------KĨ THUẬT

Đính khuy 2 lỗ (tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
- Đính được ít nhất một khuy hai lỗ.Khuy đính tương đối chắc chắn. HS
mức 3, 4: Đính được ít nhất hai khuy hai lỗ đúng đường vạch dấu.
Khuy đính chắc chắn.
- Rèn luyện tính cẩn thận cho HS.
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực
thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác
II. CHUẨN BỊ:
- GV: + Mẫu đính khuy hai lỗ.
+ Một số sản phẩm may mặc được đính khuy hai lỗ.
+ Vật liệu và dụng cụ cần thiết (kim, vải, phấn, thước...)
- HS: Bộ đồ dùng may thêu
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Hoạt động Khởi động:
- Kiểm tra đồ dùng của học
- HS chuẩn bị đồ dùng
sinh
- HS nhắc lại
- Cho 2 HS thi nhắc lại cách
đính khuy hai lỗ ?
- GV nhận xét
- HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS ghi vở
2. Hình thành kiến thức
HĐ nhóm 4 - cả lớp
mới:
- HS đọc yêu cầu cần đạt của
- Kiểm tra dụng cụ, vật liệu
sản phẩm ở cuối bài để thực
thực hành đính khuy hai lỗ
hiện cho đúng.


của HS.
- Hướng dẫn HS thực hành.

- Nêu yêu cầu thời gian thực
hành.
- Quan sát uốn hoặc hướng
dẫn thêm cho HS mức 1, 2
3. Thực hành kĩ năng:
- Hướng dẫn HS tự đánh giá.
* Đánh giá sản phẩm của HS:
+ Hoàn thành đúng quy định.
+ Hoàn thành sớm và vượt
mức quy định.
4. Ứng dụng:
- Nhắc lại quy trình đính khuy
2 lỗ.
5. Sáng tạo:
- Về nhà giúp đỡ mọi người
đính khuy áo, quần.

* Giao việc về nhà:
- Chuẩn bị đồ dùng cho bài
sau
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG

- Nhắc lại các một số điểm cần
lưu ý khi đính khuy hai lỗ (điểm
đặt của khuy, xâu chỉ, khi đính
khuy, thao tác kết thúc đính
khuy.
- HS thực hành theo nhóm và có
thể trao đổi, học hỏi lẫn nhau.
- HS quan sát vị trí của các
khuy và lỗ khuyết trên hai nẹp
áo.
HĐ cả lớp
- Trưng bày sản phẩm.
+ Nêu yêu cầu của sản phẩm. .
- Tự đánh giá sản phẩm của bạn

HĐ cá nhân
- HS nêu
HĐ nhóm đơi
- HS thực hiện

- Lắng nghe và thực hiện

...............................................................................................................
...............................................................................................................
............................................................

----------------------------------------------------------------------------------------Thứ ba ngày 10 tháng 9 năm 2019
Buổi sáng:
ĐẠO ĐỨC
( Dạy kê thay )
----------------------------------------------------------ÂM NHẠC
( GV chuyên )


Buổi chiều:
LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Mở rộng vốn từ: Tổ quốc
I. MỤC TIÊU:
- Tìm được một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc trong bài tập đọc hoặc
chính tả đã học( Bài tập 1); tìm thêm được một số từ đồng nghĩa với
từ Tổ quốc ( Bài tập 2), tìm được một số từ chứa tiếng quốc ( Bài tập
3). Đặt câu được với một trong những từ ngữ nói về Tổ quốc, quê
hương(BT4). HS M3,4 có vốn từ phong phú, biết đặt câu với các từ ngữ
nêu ở bài tập 4.
- Giáo dục HS u thích mơn học
- Năng lực: NL ngôn ngữ, NL văn học, NL thẩm mĩ, NL tư chủ và tự
học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Bảng phụ, Từ điển TV
- HS: Sách vở học tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Hoạt động Khởi động:
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Gọi - HS chơi trò chơi

thuyền" với nội dung là: Tìm từ
đồng nghĩa với xanh, đỏ,
trắng...Đặt câu với từ em vừa tìm
được.
- HS nghe
- GV nhận xét
- HS ghi vở
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
2. Thực hành kĩ năng:
HĐ cá nhân
Bài 1:
- HS đọc yêu cầu BT1, dựa vào
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập số 2 bài tập đọc đã học để tìm từ
1, xác định yêu cầu của bài 1?
đồng nghĩa với từ Tổ quốc
yêu cầu HS giải nghĩa từ Tổ quốc. - HS làm bài cá nhân, báo cáo
- Tổ chức làm việc cá nhân.
kết quả
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng
+ nước nhà, non sơng
+ đất nước, q hương
Bài 2:
HĐ nhóm đôi
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập số - HS đọc bài 2
2
- Xác định yêu cầu của bài 2?
- HS thảo luận cặp đôi rồi các


- GV tổ chức chơi trị chơi tiếp sức: nhóm nối tiếp nêu lên tìm từ

Tìm thêm những từ đồng nghĩa với đồng nghĩa.
từ Tổ quốc.
VD: nước nhà, non sông, đất
nước, q hương, quốc gia,
- GV cơng bố nhóm thắng cuộc
giang sơn…
Bài 3:
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập
HĐ nhóm 4
- Thảo luận nhóm 4. GV phát bảng - Cả lớp theo dõi
phụ nhóm cho HS, HS có thể dùng - HS thảo luận tìm từ chứa
từ điển để làm.
tiếng quốc (có nghĩa là nước)
* HS mức 3,4 đặt câu với từ vừa VD: vệ quốc, ái quốc, quốc gia,
tìm được.

Bài 4:
- Nhóm khác bổ sung
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập
HĐ cá nhân
- GV giải thích các từ đồng nghĩa - HS đọc yêu cầu
trong bài.
- Tổ chức làm việc cá nhân. Đặt 1 - HS làm vào vở, báo cáo kết
câu với 1 từ ngữ trong bài. HS quả
M3,4 đặt câu với tất cả các từ ngữ
trong bài.
- GV nhận xét chữa bài
- Lớp nhận xét
3. Ứng dụng:
HĐ cá nhân - cả lớp

- Cho HS ghi nhớ các từ đồng
- HS thực hiện
nghĩa với từ Tổ quốc.
4. Sáng tạo:
HĐ nhóm đơi
- Tìm thêm các từ chứa tiếng "tổ" - HS hoạt động nhóm đơi
* Giao việc về nhà:
- Hoàn thiện các nội dung của bài
- Chuẩn bị bài sau
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG

VD: tổ nghiệp, tổ tiên,...
- Lắng nghe và thực hiện

...............................................................................................................
...............................................................................................................
............................................................
----------------------------------------------------------TOÁN


Ôn tập: Phép cộng và phép trừ hai phân
số
I. MỤC TIÊU:
Sau khi học xong bài, HS làm được:
1. Kiến thức:
+ HS biết cộng ( trừ ) hai phân số có cùng mẫu số, hai phân số
không cùng mẫu số
+ HS làm bài 1, 2(a, b), bài 3.
2. Kĩ năng: Rèn cho HS cách thực hiện thành thạo cách cộng hai
phân số.

3. Thái độ: : GDHS có tính cẩn thận chính xác trong tính tốn, u
thích học tốn.
4. Năng lực:
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải
quyết vấn đề và sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mơ hình hố tốn
học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học,
năng lực sử dụng cơng cụ và phương tiện tốn học
II. CHUẨN BỊ
- GV: Bảng phụ ghi 2 quy tắc cộng , trừ phân số
- HS: SGK, vở viết
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Hoạt động Khởi động:
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi
- HS chơi trò chơi
"Bắn tên" với nội dung tìm phân
số của một số, chẳng hạn: Tìm
3
5
10 của 50 ; 18

của 36

- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
2. Thực hành kĩ năng :
* Hoạt động ôn tập cách
cộng, trừ 2 phân số

- GV nêu ví dụ:

- HS nghe
- HS ghi vở
HĐ nhóm đôi - cả lớp

- HS theo dõi


3 5 10 3
 ; 
7 7 15 15
7 3 7 7
 ; 
9 10 8 9
- Yêu cầu học sinh nêu cách tính
và thực hiện

- HĐ nhóm đơi: Thảo luận để tìm
ra 2 trường hợp:
+ Cộng (trừ) cùng mẫu số
+ Cộng (trừ) khác mẫu số
+ Tính và nhận xét.
- Cộng hoặc trừ 2 TS với nhau và
giữ nguyên MS.
- QĐMS 2PS sau đó thực hiện
như trên.

- Muốn cộng (trừ) 2 PS có cùng
MS ta làm thế nào?

- Muốn cộng (trừ) 2 PS khác MS
ta làm thế nào?
* Kết luận: Chốt lại 2 quy tắc.
* Hoạt động luyện tập, thực
HĐ cá nhân
hành
- Tính
Bài 1:
- Làm vở, báo cáo GV
- 1 học sinh đọc yêu cầu
6 5 48 35 83 3 3 24 15 9
  
 ;   
 ;
- Yêu cầu học sinh làm bài.
7 8 56 56 56 5 8 40 40 40
- GV nhận xét chữa bài.
1 5 3 10 13 4 1 8 3
5
   ; ;   

- KL: Muốn cộng(trừ) hai phân
4 6 12 12 12 9 6 18 18 18
HĐ cặp đơi
số khác MS ta phải quy đồng MS
- Tính
hai PS.
- HS thảo luận cặp đôi, làm bài
vào vở, đổi vở để KT chéo, báo
Bài 2 (a,b):

cáo GV
- 1 học sinh đọc yêu cầu.
- Yêu cầu học sinh làm bài.
2 15 2 17
5 28 5 23
3    ;4     ;
- GV nhận xét chữa bài.
5 5 5 5
7 7 7 7
* GV củng cố cộng, trừ STN và
11 15 11 4
 2 1
1     1 
 

PS
15 15 15 15
 5 3
HĐ nhóm 4
- Đọc đề bài
Bài 3:
- 1 học sinh đọc đề bài.
- GV giao cho các nhóm phân
tích đề, chẳng hạn như:
+ Bài tốn cho biết gì? Hỏi gì?

1 1 5
 
+ Chiếm 2 3 6 (hộp bóng)



+ Số bóng đỏ và xanh chiếm
bao nhiêu phần hộp bóng ?

+ Hộp bóng chia 6 phần bằng
5
nhau thì số bóng đỏ và xanh
+ Em hiểu 6 hộp bóng nghĩa là chiếm 5 phần.
như thế nào?
+ Bóng vàng chiếm 6- 5 =1
phần.
+ Số bóng vàng chiếm bao
+ P.số chỉ tổng số bóng của hộp
nhiêu phần?
+ Nêu phân số chỉ tổng số bóng
của hộp?
+ Tìm phân số chỉ số bóng
vàng?
- u cầu HS làm bài.
- GV nhận xét chữa bài.

6
6


+ Số bóng vàng chiếm
6 5 1
 
6 6 6 (hộp bóng)
- Các nhóm làm bài, báo cáo

giáo viên
Giải
PS chỉ số bóng đỏ và xanh là
1 1 5
 
2 3 6 (số bóng)

PS chỉ số bóng vàng là
1

3. Ứng dụng:
- HS nêu lại cách cộng, trừ PS
với PS; PS với STN.
4. Sáng tạo:
Vẽ sơ đồ tư duy về cách cộng,
trừ phân số
* Giao việc về nhà:
- Xem lại cách so sánh hai phân
số cùng mẫu số, khác mẫu số
- Chuẩn bị bài sau

5 1

6 6 ( số bóng)
1
Đáp số: 6 số bóng

vàng
HĐ cả lớp
HS nêu

HĐ nhóm 4
HS thảo luận nhóm 4 vẽ sơ đồ tư
duy ra giấy và trình bày

- Lắng nghe và thực hiện


ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
...............................................................................................................
...............................................................................................................
............................................................
----------------------------------------------------------KỂ CHUYỆN

Kể chuyện đã nghe, đã đọc
I. MỤC TIÊU:
- Chọn được một truyện viết về anh hùng, danh nhân của nước ta và
kể lại được rõ ràng đủ ý. HS M3,4 tìm được truyện ngồi SGK; kể
chuyện một cách tự nhiên, sinh động.
- HS yêu thích các câu chuyện về các anh hùng, danh nhân của nước
ta.
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực
giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ,
năng lực thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Một số sách, báo, truyện …viết về anh hùng, danh nhân đất
nước.
- HS: Câu chuyện đã chuẩn bị ở nhà
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học

1. Hoạt động Khởi động :
- Cho HS tổ chức thi kể câu
- HS thi kể
chuyện Lý Tự Trọng. Nêu ý
nghĩa câu chuyện.
- HS nghe
- GV nhận xét
- HS ghi vở
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
HĐ cả lớp
2. Hình thành kiến thức
mới:
- HS đọc đề bài
- Gọi HS đọc đề bài
- Đề bài yêu cầu làm gì?
- GV gạch chân những từ đã
nghe, đã đọc, danh nhân, anh
- Lắng nghe
hùng, nước ta.
- 1, 2 em đọc
- GV giải nghĩa từ danh nhân
- Cho HS đọc gợi ý SGK
- HS giới thiệu câu chuyện mình


- GV kiểm tra sự chuẩn bị của
HS.
- HS nối tiếp nêu những câu
chuyện sẽ kể
3. Thực hành kĩ năng:

- Y/c HS luyện kể theo nhóm
đơi
- Thi kể trước lớp
- Cho HS bình chọn người kể
hay nhất

- Trao đổi về ý nghĩa câu
chuyện
- Nhận xét.
4. Ứng dụng:
- Em học tập được điều gì từ
nhân vật trong câu chuyện em
vừa kể?
5. Sáng tạo:
- Về nhà kể lại chuyện cho bố
mẹ nghe lại câu chuyện của
em vừa kể.
* Giao việc về nhà:
- Tập kể lại câu chuyện
- Chuẩn bị bài sau
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG

sẽ kể
HĐ cá nhân - nhóm đơi
- HS kể theo cặp
- Thi kể chuyện trước lớp
- Bình chọn bạn kể chuyện tự
nhiên nhất, bạn có câu hỏi hay
nhất, bạn có câu chuyện hay
nhất.

- Trao đổi và nói ý nghĩa câu
chuyện mình kể.
HĐ cả lớp
- HS phát biểu ý kiến
HĐ cá nhân

...............................................................................................................
...............................................................................................................
............................................................
----------------------------------------------------------------------------------------Thứ tư ngày 11 tháng 9 năm 2019
Buổi chiều:
TẬP ĐỌC

Sắc màu em yêu
I. MỤC TIÊU:


1. Kiến thức: Hiểu được nội dung, ý nghĩa bài thơ :Tình yêu quê
hương đất nướcvới những sắc màu, những con người và sự vật đáng
yêu của bạn nhỏ.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc lòng
những khổ thơ em thích).
+ Đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tha thiết. HS(M3,4)
học thuộc toàn bộ bài thơ.
2. Kĩ năng: Đọc đúng và trơi chảy được tồn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng
sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi
cảm ; biết đọc bài với giọng phù hợp.
3.Thái độ: Bồi dưỡng tình yêu quê hương đất nước cho HS.
* GDBVMT: Khai thác gián tiếp nội dung bài: Qua khổ thơ: Em yêu
màu xanh…Nắng trời rực rỡ. Từ đó, giáo dục các em ý thức yêu quý
những vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên đất nước: Trăm nghìn cảnh

đẹp,...Sắc màu Việt Nam.
4. Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực
giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh họa bài đọc trong sách
giáo khoa, bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc.
2. Học sinh: Sách giáo khoa
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Hoạt động Khởi động:
- Cho HS tổ chức thi đọc - HS chơi trò chơi
bằng trị chơi "Hộp q bí
mật" với nội dung là đọc 1
đoạn và TLCH trong bài Nghìn
năm văn hiến.
- HS nghe
- GV nhận xét.

- HS ghi vở

- Giới thiệu bài - Ghi bảng
2. Hình thành kiến thức mới:
a. Luyện đọc


* Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.

- Đọc đúng các từ khó trong bài
(Lưu ý tốc độ đọc của nhóm HS (M1,2))
* Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc toàn bài
- HS M3,4 đọc bài
- Giao nhiệm vụ cho HS:
+ Đọc nối tiếp từng đoạn - HS nối tiếp đọc lần 1, kết hợp
luyện đọc những từ khó: lá cờ,
trong nhóm lần 1.
nét mực, bát ngát...
+ Đọc nối tiếp từng đoạn - HS nối tiếp đọc lần 2 , kết hợp
trong nhóm lần 2.
giải nghĩa từ khó trong bài (chú
- Đọc theo cặp
giải).
- HS luyện đọc theo cặp
- Gọi 1 HS đọc tồn bài
b. Tìm hiểu bài
* Mục tiêu: Giúp HS các từ ngữ trong bài và nội dung, ý nghĩa
bài thơ :Tình yêu quê hương đất nướcvới những sắc màu, những
con người và sự vật đáng yêu của bạn nhỏ.
(Giúp đỡ HS nhóm M1,2 trả lời được câu hỏi theo yêu cầu)
* Cách tiến hành:
- Giao nhiệm vụ cho HS: Đọc - HS thảo luận nhóm 4, TLCH rồi
bài và trả lời câu hỏi trong báo cáo kết quả:
SGK
+ Bạn yêu tất cả các màu: đỏ,
+ Bạn nhỏ yêu những màu xanh, vàng, trắng, đen, tím, nâu.
sắc nào?
+ Màu đỏ: lá cờ, khăn quàng...

+ Mỗi sắc màu gợi ra những
+ Vì các sắc màu đều gắn với
hình ảnh nào?
những sự vật, những cảnh,
* HSM3,4: Tại sao với mỗi những con người bạn yêu quý.
màu sắc ấy, bạn nhỏ lại liên
+ Bạn nhỏ yêu mọi sắc màu trên
tưởng đến những hình ảnh cụ
đất nước. Bạn yêu quê hương,
thể ấy.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×