Tải bản đầy đủ (.pptx) (25 trang)

Tai lieu nhap mon Chinh sach doi ngoai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (65.08 KB, 25 trang )

Tài liệu tham khảo chính tồn mơn:
• 1. Bộ Ngoại giao: Ngoại giao Việt Nam 1945-2000, Nxb CTQG,
HN-2007.
• 2.Học viện Quan hệ quốc tế(Nguyễn Phúc Luân-chủ biên):
Ngoại giao Việt Nam hiên đại vì sự nghiệp giành độc lập tự
do(1945-1954),Nxb. CTQG,HN-2001
• Khoa Chính trị quốc tế: Trích văn kiên Đảng về quan hệ quốc
tế và chính sách đối ngoại VN, HN 2001.
• Học viện Quan hệ quốc tế(Vũ Đồn Kết sưu tầm): Chính sách
đối ngoại VN. T I(1945-1975), HN 2001.
• Học viên Quan hệ quốc tế: Đấu tranh ngoại giao trong cách
mang dân tộc dân chủ(1945-1954), HN 2002.


Bài I: Nhập mơn CSĐN VN
• Nội dung chính:
• Khái niệm CSĐN
• CSĐN và một số khái niệm liên quan
• Lý ln về phân tích CSĐN
• Quan hệ giữa CSĐN và CS đối nội
* Mục tiêu, cơng cụ CSĐN
• Cơ sở hoạch định CSĐN
• Qui trình hoạch định CSĐN


Tài liệu tham khảo chính:
• 1)Học viên Báo chí-Tun truyền(GS Dương Xn Nam…
chủ biên).Giáo trình Quan hệ chính trị quốc tế, Chương
VII:Cơ sỏ hoạh đinh và vận hành chính sách đối ngoại
của nhà nước-quốc gia, Nxb.CTQG-2007, tr.263-291.
• 2)Học viện Ngoại giao (Trung tâm đào tạo Bồi dưỡng


CBĐN), Giáo trình Kiến thức đối ngoại, Chương II Chính
sách đối ngoại.
• 3) Vũ Dương Huân, Bàn về lợi ích dân tộc, lợi ích quốc
gia trong quan hệ quốc tế, T/C Nghiên cứu quốc tế, số
69-2007.


• 4) Vũ Dương Huân, Tiếp tục đổi mới quá trình
thơng qua quyết định đối ngoại, T/C Nghiên cứu
quốc tế, số 3(86),9/2011.
• 5)Dương Văn Quảng, Nguyễn Thị Thìn, Bàn về
vấn đề phân tích chính sách đối ngoại,T/C
Nghiên cứu quốc tế, số 4(83)12/2010.
• 6)Steve Smith, Amelia Hadfield, Tim Dunne,
Foreign Policy: Theories-Actors-Cases. Oxford
University Press 2008.


1. Khái niệm CSĐN
1. Một vài định nghĩa CSĐN
• James Rosenau: chính sách đối ngoại là “sự cố gắng của
một xã hội quốc gia nhằm kiểm sốt mơi trường bên
ngồi bằng cách duy trì những tình hình thuận lợi và thay
đổi tình hình bất lợi”. (Charles Zorbibe: Dictionnaire de
politique international, P.U.F, Paris,1988)
• Lion Noel: “Chính sách đối ngoại là nghệ thuật chỉ đạo
quan hệ của một quốc gia với các quốc gia khác” (Noel
L.:Les afaires e’trangeres: Politique et Diplomatie, P.U.F,
Paris,1959)..



1. Khái niệm(Tiếp)
• Từ Điển NG: Chính sách đối ngoại là “chủ
trương, chiến lược, kế hoạch và các biện pháp
thực hiện cụ thể do một quốc gia đề ra liên
quan đến các mối quan hệ quốc tế mà quốc
gia đó thiết lập với các quốc gia và các chủ thế
khác nhằm tăng cường và bảo vệ lợi ịch quốc
gia của mình”.(HVQHQT: Từ điển thuật ngữ
ngoại giao Việt-Anh-Pháp,Nxb TG 2002)


1.Khái niệm(tiếp)
• TĐ BKVN: “Chính sách đối ngoại là tổng thể những chiến
lược, sách lược, chủ trương, quyết định và những biện
pháp do nhà nước hoạch định và thực thi trong q trình
tham gia tích cực, có hiệu quả vào đời sống quốc tế trong
từng thời kỳ lịch sử, vì lợi ích quốc gia, phù hợp với xu thế
phát triến của tình hình thế giới và pháp luật quốc tế” .
• Bài giảng HVNG: Chính sách đối ngoại là: Tổng thể các
mục tiêu, phương hướng, biện pháp và những bước điều
chinh của quốc gia trên trường quốc tế nhàm đảm bảo sự
tồn tại và phat triển.


1.Khái niệm (tiếp)
• Định nghĩa khác :CSĐN là phản ứng của quốc gia đối với sự
thay đổi của tình hình bên ngồi…
2. Tóm lại CSĐN:
• Một bộ phận cấu thành chính sách quốc gia;

• Phản ứng đối với mơi trường bên ngồi – đời sống quốc tế;
• Nội dung chính sách đối ngoại(tổng thể mục tiêu, phương
hướng,nguyên tắc, biện pháp…), căn cứ chủ yếu vào lợi ích
quốc gia, tình hình quốc tế…;
• Chủ thể của chính sách đối ngoại: chủ yếu là nhà nước
• Phương thức hay nghệ thuật triển khai chính sách đối ngoại.


2.CSĐN và một số khái niệm liên quan
2.1. CSĐN và QHQT, Chính trị quốc tế
• QHQT là tổng thể những mối quan hệ về kinh tế,
chính trị, tư tưởng, luật pháp, ngoại giao, quân sự…
giữa những quốc gia & hệ thống quốc gia với nhau,
giữa các giai cấp chính, các lực lượng, tổ chức xã hội,
kinh tế và chính trị chủ yếu hoạt động trên trường
quốc tế”(QHQT sau CTTG II. Nxb CTQG, 1962, tr.26).
• Chính trị quốc tế: Tổng thể các hoạt động đối ngoại,
các mối tương tác của các quốc gia trên trường quốc
tế.


2. CSĐN và một số khái niêm liên quan(tiếp)
2.2 CSĐN và NG: NG Là hoạt động của nhà nước trong lĩnh
vực đối ngoại, ngoại giao là công cụ quan trọng nhất, cơng
cụ hồ bình thực hiện chính sách đối ngoại của quốc gia;
• - Là tất cả các cơ quan chuyên trách về quan hệ đối ngoại
ở Trung ương cũng như ở nước ngồi và những cán bộ
làm cơng tác ngoại giao Nhà nước;
• - Là nghề nghiệp của nhà ngoại giao;
• - Là khoa học và nghệ thuật, trước hết là nghệ thuật đàm

phán;
• -Ra đời cùng nhà nước và mang tính giai cấp sâu sắc.


3. Lý luận về phân tích CSĐN khơng?
• Nhân thức chung lý ln phân tích CSĐN: Chưa có
nhất trí về sự tồn tại lý thuyết CSĐN như lý thuyết
quan hệ quốc tế
• Khó khăn:
• Vài trường phái”: 1) Từ hành vi ;2) Nghị trình ngoại
giao; 3)Quá trình lựa chọn thực hiên quyết sách.
• Xem CSĐN như hàm số: 1) Innenpolitik 2)Hệ
thống quốc tế là biến sô độc lập, CSĐN là biến số
phục thuộc, coi nhệ yếu tố nội bộ(Hiên thực mới,


3. (Tiếp)
• , chủ nghĩa tự do…
• Các lý thuyết xem yếu tố nội bộ là yếu tố độc
lập, CSĐN là yếu tố phụ thuộc còn hệ thống
quốc tế là biến số can thiệp….
• Lý thuyết của chúng ta: CSĐN phụ thuộc vào
nhiều nhân tố như đối nội, địa chính trị, tình
hình quốc tế, tư tưởng, lịch sử, văn hóa,…
Song quan trọng hơn cả là lợi ích quốc gia.


4.Quan hệ giữa CSĐN và CS đối nội
4.1. Sư giống nhau:
• - Mục tiêu chung

• - Chủ thể hoạch định chính sách đối ngoại và
đối nội
4.2. Khác nhau:
• -Về mục tiêu cụ thể
• - Đối tượng tác động
• -Phương thức thực hiện


4. Quan hệ giữa ĐN và đối nội(tiếp)
• Các luân điểm khác nhau về mối quan hệ
• CSĐN là tiếp tục của chính sách đối nơi và có
tác vai trị tích cưc và tác đơng lại chính sách
đối nội
• Quan hệ ĐN và đối nôi trong kỷ nguyên TCH


5.Mục tiêu và công cụ CSĐN
5.1. Muc tiêu :
- An ninh (góp phần bảo vệ độc lập, chủ quyền an ninh quốc gia và
sự toàn ven lãnh thổ)
- Phát triển (tranh thủ ngoại lực và tạo dưng điều kiên QT thuận lợi
cho phát triển KT-XH của đất nước)
- Anh hưởng (góp phần nâng cao vị thế quốc gia, phát huy tầm ảnh
hưởng trên trường quốc tế).
Ba mục tiêu này gắn kết với nhau mât thiết, không thể tách rời và
phản ánh một cách tổng thể, tồn diện lợi ích quốc gia, dân tộc.
Những mục tiêu trên là bất biến, song nội dung cụ thể và nhất là
phương pháp tiến hành để đạt được mục tiêu ấy chuyển hóa theo
thời gian và linh hoạt tùy thuộc vào diễn biến của lịch sử.



5.(Tiếp)
5.2 Cơng cụ CSĐN:
• Sự khác biệt giữa CSĐN và đối nội được thể hiện qua
sự khác biệt giữa mục tiêu và phương tiện CSĐN.
• Cơng cụ NG(chức năng của NG, đăc biệt là đàm
phán). NG tồn diện ĐH XI.
• Cơng cụ KT( Trừng phạt KT và ưu đãi KT)
• Cơng cụ qn sự. Khi chưa sử dụng thì dùng để đe
dọa, răn đe,ép đối phương, đối tác trên bàn đàm
phán, biều dương lực lượng và uy thế


5. (Tiếp)
• Cơng cụ tun truyền….
• Việc lựa chọn cơng cụ là nghệ thuật của người
làm chính sách.
• Việc lựa chọn đúng công cụ và liều lượng thể
hiện tài năng người làm chính sách.
• Cơng cụ khơng thay thế chính sách, chính sách
quy định sử dụng cơng cụ


6. Cơ sở hoạch định CSĐN
6.1 Các nhân tố:
* Mục tiêu quốc gia(đối nội) và khả năng thực hiện;
* Sức mạnh quốc gia;
• Địa chính trị;
• Tư tưởng;
• Nhân tố lịch sử;

• Nhân tố văn hóa;
• Quan điểm đối ngoại;
• Dư luân xã hội;


6.(Tiếp)
• Bối cảnh quốc tế và khu vực:
- Các xu thế phát triển của thế giới, khu vực(hệ
thống QT);
- Ảnh hưởng đối với đất nước, thuân lợi, khó
khăn, thách thức
-Các chủ thể chính chi phối tình hình quốc tế và
khu vực….
- Đăc điểm các đối tác/đối tương có quan hệ…..


6. (Tiếp)
6.2.Lợi ích quốc gia, dân tộc - hịn đá tảng, nhân
tố tổng hợp trong hoạch định CSĐN. CSĐN
đươc xác định bởi nhiều nhân tố trong đó có
trình độ phát triển KT-XH, vị trí địa chính trị,
truyền thống lịch sử dân tộc, mục tiêu và yêu
cầu đảm bảo chủ quyền, an ninh…Tất cả
chuyển vào CSĐN là lợi ích dân tộc.(Các nhân
tố khách quan được nhân thức)
• Khái niệm lợi ích quốc gia, dân tộc:




×