Tải bản đầy đủ (.docx) (120 trang)

Đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch kế hoạch sử dụng đất thành phố quy nhơn tỉnh bình định và đề xuất một số định hướng cho lập quy hoạch của thành phố giai đoạn 2021 2030

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.67 MB, 120 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
----------

PHẠM THÙY TRANG

ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN QUY HOẠCH, KẾ
HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT THÀNH PHỐ QUY NHƠN, TỈNH
BÌNH ĐỊNH VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ ĐỊNH HƯỚNG CHO
LẬP QUY HOẠCH CỦA THÀNH PHỐ GIAI ĐOẠN 2021 2030

LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC

HÀ NỘI - 2021


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
----------

PHẠM THÙY TRANG

ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN QUY HOẠCH, KẾ
HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT THÀNH PHỐ QUY NHƠN, TỈNH
BÌNH ĐỊNH VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ ĐỊNH HƯỚNG CHO
LẬP QUY HOẠCH CỦA THÀNH PHỐ
GIAI ĐOẠN 2021 - 2030
LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC
Chuyên ngành: Quản lý đất đai
Mã số: 8850103.01
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Đinh Thị Bảo Hoa


XÁC NHẬN HỌC VIÊN ĐÃ CHỈNH SỬA THEO GÓP Ý CỦA HỘI ĐỒNG
Giáo viên hướng dẫn

Chủ tịch hội đồng chấm luận văn
thạc sĩ khoa học

PGS.TS Đinh Thị Bảo Hoa

PGS.TS. Phạm Quang Tuấn


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan Đề tài “Đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định và đề xuất một số định hướng cho lập quy
hoạch của thành phố giai đoạn 2021 - 2030” là cơng trình nghiên cứu của cá nhân tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong Luận văn này là hoàn toàn trung thực và chưa từng được
ai cơng bố trong bất kỳ cơng trình nghiên cứu nào khác.
Tôi xin cam đoan rằng các thông tin trích dẫn trong luận văn đều có xuất xứ,
nguồn gốc cụ thể. Việc sử dụng các thông tin này trong q trình nghiên cứu là hồn
tồn hợp lệ.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2020

Tác giả luận văn

Phạm Thùy Trang



LỜI CẢM ƠN
Trong q trình nghiên cứu và hồn thành luận văn, ngồi sự nỗ lực của bản
thân, tơi đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ, ủng hộ nhiệt tình của cơ quan, bạn bè và
đồng nghiệp. Nhân dịp này tôi xin gửi lời cảm ơn trân thành về sự quan tâm q báu đó.
Trước hết, tơi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo PGS. TS Đinh Thị Bảo
Hoa đã hết lòng hướng dẫn, giúp đỡ tơi trong q trình thực hiện Luận văn.
Tơi xin cảm ơn các Thầy, Cô giáo trong Khoa Địa lý, Trường Đại học Khoa học
Tự nhiên, Đại học Quốc Gia Hà Nội giúp đỡ tơi hồn thành Luận văn.
Tơi xin cảm ơn các Thầy, Cô giáo và cán bộ thuộc Phòng sau đại học – Trường
Đại học Khoa học Tự nhiên đã tạo mọi điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tơi thực hiện Luận
văn. Tơi xin cảm ơn phịng Tài nguyên và Môi trường thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình
Định đã cung cấp tài liệu và giúp đỡ tơi trong quá trình thực hiện nghiên cứu đề tài; xin
cảm ơn các anh, chị đồng nghiệp đã tạo điều kiện giúp đỡ tơi trong q trình thực hiện
Luận văn; xin cảm ơn bạn bè, gia đình đã ln cổ vũ, động viên và giúp đỡ tơi trong suốt
q trình thực hiện Luận văn này.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2020

Tác giả luận văn

Phạm Thùy Trang


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.....................................................................................................1

LỜI CẢM ƠN.......................................................................................................... 2
MỤC LỤC................................................................................................................3
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT...............................................................................7
DANH MỤC CÁC BẢNG.......................................................................................8
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH, BIỂU ĐỒ...........................................................9
MỞ ĐẦU...................................................................................................................1
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI LUẬN VĂN.............................................. 1
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU................................................................................1
3. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU............................................................................... 2
4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU.................................................................................. 2
5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...................................................................... 2
6. CẤU TRÚC LUẬN VĂN.................................................................................... 3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU................................. 5
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT....5

1.1.1. Khái niệm quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất..........................................................5
1.1.2. Đặc điểm của quy hoạch sử dụng đất....................................................................6
1.1.3. Những nguyên tắc cơ bản của quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.............................7
1.1.4. Vị trí, vai trị của quy hoạch sử dụng đất trong công tác quản lý đất đai và phát triển
kinh tế, xã hội......................................................................................................8
1.2. CƠ SỞ PHÁP LÝ CỦA QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CẤP HUYỆN

(THÀNH PHỐ)................................................................................................ 10
1.2.1. Theo Luật Đất đai 2003 và các văn bản dưới luật................................................ 10
1.2.2. Theo Luật Đất đai 2013 và các văn bản dưới luật................................................ 12


1.3. KHÁI QUÁT QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT TỈNH BÌNH ĐỊNH VÀ

ĐỊNH HƯỚNG SỬ DỤNG ĐẤT TRONG QUY HOẠCH TỈNH CHO

KHU VỰC THÀNH PHỐ QUY NHƠN........................................................14
1.3.1. Khái quát quy hoạch sử dụng đất tỉnh Bình Định................................................. 14
1.3.2. Định hướng sử dụng đất trong quy hoạch tỉnh cho khu vực thành phố Quy Nhơn..17
CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC CHỈ TIÊU QUY
HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT GIAI ĐOẠN 2011 ĐẾN 2019 CỦA
THÀNH PHỐ QUY NHƠN, TỈNH BÌNH ĐỊNH............................................... 21
2.1. KHÁI QUÁT ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI THÀNH PHỐ

QUY NHƠN........................................................................................................... 21
2.1.1. Điều kiện tự nhiên.............................................................................................. 21
2.1.3.1. Vị trí địa lý................................................................................................ 21
2.1.3.2. Địa hình, địa mạo...................................................................................... 23
2.1.3.3. Đặc điểm khí hậu.......................................................................................24
2.1.3.4. Đặc điểm thuỷ văn.....................................................................................24
2.1.3.5. Thực trạng môi trường.............................................................................. 25
2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội................................................................................... 25
2.1.2.1. Về kinh tế.................................................................................................. 26
2.1.2.2. Về xã hội................................................................................................... 27
2.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội thành phố Quy Nhơn........27
2.1.3.1. Thuận lợi................................................................................................... 27
2.1.3.2. Hạn chế và thách thức............................................................................... 28
2.1.3.3. Áp lực đối với đất đai................................................................................28
2.1.3.4. Các hiện tượng biến đổi khí hậu bất thường trên địa bàn thành phố Quy
Nhơn trong những năm gần đây và những ảnh hưởng đến tài nguyên và
môi trường của thành phố..........................................................................29


2.2. TÌNH HÌNH QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI CỦA THÀNH PHỐ QUY

NHƠN..................................................................................................................... 32

2.2.1. Khái quát tình hình quản lý nhà nước về đất đai.................................................. 32
2.2.2. Hiện trạng sử dụng đất của thành phố Quy Nhơn năm 2019.................................34
2.3. KHÁI QUÁT PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT THÀNH PHỐ

QUY NHƠN THỜI KỲ 2011 – 2020.................................................................... 35
2.4. THỰC TRẠNG THỰC HIỆN CÁC CHỈ TIÊU QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH

SỬ DỤNG ĐẤT GIAI ĐOẠN 2011 -2020 THÀNH PHỐ QUY NHƠN............40
2.4.1. Thực trạng thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2011 – 2015 của
thành phố Quy Nhơn..........................................................................................40
2.4.2. Thực trạng thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch sửdụng đấthàng năm từ 2016-2019 của
thànhphố Quy Nhơn...........................................................................................44
2.4.2.1. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất năm 2016...............44
2.4.2.2. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất năm 2017...............49
2.4.2.3. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất năm 2018...............54
2.4.2.4. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất năm 2019...............61
2.4.2.5. Nhận xét chung về tình hình thực hiện chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất hàng
năm từ 2016-2019..................................................................................... 73
2.5. ĐÁNH GIÁ NHỮNG MẶT ĐƯỢC, TỒN TẠI TRONG THỰC HIỆN QUY

HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CỦA THÀNH PHỐ QUY NHƠN

74

2.5.1. Những mặt được (ưu điểm).................................................................................74
2.5.2. Những tồn tại, hạn chế và hệ lụy từ thực trạng chưa thực hiện được các chỉ tiêu đề ra
75
CHƯƠNG 3. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CỦA
QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT VÀ MỘT SỐ ĐỊNH HƯỚNG



CHO LẬP QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT THÀNH PHỐ QUY NHƠN ĐẾN
2030......................................................................................................................... 78
3.1. KHÁI QUÁT PHƯƠNG HƯỚNG, MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ

HỘI THÀNH PHỐ QUY NHƠN GIAI ĐOẠN 2021 – 2030............................. 78
3.2. MỘT SỐ ĐỊNH HƯỚNG TRONG LẬP PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH SỬ

DỤNG ĐẤT THÀNH PHỐ QUY NHƠN GIAI ĐOẠN 2021 – 2030................79
3.3. ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ TRONG

THỰC HIỆN QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CỦA THÀNH
PHỐ QUY NHƠN..................................................................................................85
3.3.1. Giải pháp về cơ chế, chính sách.......................................................................... 85
3.3.2. Giải pháp về tổ chức thực hiện và quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.........87
3.3.3. Giải pháp về khoa học công nghệ và kỹ thuật......................................................88
3.3.4. Giải pháp về bảo vệ, cải tạo đất và bảo vệ môi trường......................................... 88
3.3.5. Một số đề xuất cụ thể về các cơng trình cần sớm triển khai và loại bỏ cơng trình
khơng đáp ứng................................................................................................... 89
3.3.5.1. Một số cơng trình cần sớm triển khai điều chỉnh phương án thực hiện....89
3.3.5.2. Điều chỉnh loại bỏ hạng mục cơng trình, dự án chưa phù hợp..................92
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...............................................................................94
1. KẾT LUẬN........................................................................................................ 94
2. KIẾN NGHỊ....................................................................................................... 95
TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................................96
PHỤ LỤC............................................................................................................... 98


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
TT

1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
11.
12.
13.
14.
15.
16.
17.
18.
19.
20.
21.
22.
23.
24.
25.
26.
27.
28.
29.
30.

31.
32.
33.
34.
35.
36.
37.

Ký hiệu
BĐKH
BHXH
BQL
BTNMT
CP
CP ĐT KD
CT
CT-HĐBT
CT-TTg
DNTN
DT
GĐ1
GPMB
HĐND
INHEM
KCN
KDC
KDL
KH
KHSD
KHSDĐ


NQ
P.

QHSD
QL
SHND
SX
TĐC
TNHH
TP.
TT
TTCN
THCS
UBND
X.

Chú giải
Biến đổi khí hậu
Bảo hiểm xã hội
Ban quản lý
Bộ Tài nguyên - Mơi trường
Chính phủ
Cổ phần đầu tư kinh doanh
Cơng trình
Chỉ thị - Hội đồng bộ trưởng
Chỉ thị - Thủ tướng Chính phủ
Doanh nghiệp tư nhân
Diện tích
Giai đoạn 1

Giải phóng mặt bằng
Hội đồng nhân dân
Viện khoa học khí tượng thủy văn và biến đổi khí hậu
Khu cơng nghiệp
Khu dân cư
Khu du lịch
Kế hoạch
Kế hoạch sử dụng
Kế hoạch sử dụng đất
Nghĩ định
Nghị quyết
Phường
Quyết định
Quy hoạch sử dụng
Quốc lộ
Sinh hoạt nhân dân
Sản xuất
Tái định cư
Trách nhiệm hữu hạn
Thành phố
Thông tư
Tiểu thủ công nghiệp
Trung học cơ sở
Ủy ban nhân dân



DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Tổng hợp số lượng các cơng trình theo loại đất cần thực hiện trong giai đoạn
2016 - 2020................................................................................................................... 17

Bảng 1.2: Cơ cấu các loại đất.....................................................................................20
Bảng 2.1: Bảng phân bổ diện tích các loại đất trong kỳ kế hoạch [23]........................35
Bảng 2.2: Danh mục các cơng trình thực hiện trong giai đoạn 2011 – 2015 [23].......38
Bảng 2.3: Danh mục các cơng trình thực hiện trong giai đoạn 2016- 2020 [23].........39
Bảng 2.4: Kết quả thực hiện KHSD đất nông nghiệp đến năm 2015 [17]....................41
Bảng 2.5: Kết quả thực hiện KHSD đất phi nông nghiệp đến năm 2015 [17]..............42
Bảng 2.6: Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất của thành phố năm 2016 [18]......45
Bảng 2.7: Kết quả thực hiện KHSDĐ2017 [19]..........................................................49
Bảng 2.8: Kết quả thực hiện KHSDĐ2018 [20]..........................................................54
Bảng 2.9: Kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất năm 2019 [21].........................62


DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH, BIỂU ĐỒ
Hình 1.1 Biểu cơ cấu sử dụng đất đến năm 2020 của thành phố................................18
Hình 1.2 Biểu cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp đến năm 2020 của thành phố............19
Hình 1.3 Biểu cơ cấu sử dụng đất đến năm 2020 của thành phố sau khi điều chỉnh quy
hoạch.
......................................................................................................................................
20
Hình 2.1 Bản đồ thành phố Quy Nhơn.......................................................................22
Hình 2.2 Cơ cấu các loại đất của thành phố Quy Nhơn.............................................34
Hình 2.3 Cơ cấu các loại đất của thành phố Quy Nhơn đến năm 2015......................39
Hình 2.4 Cơ cấu các loại đất năm 2015 của thành phố Quy Nhơn............................41
Hình 3.1 Cảng Quy Nhơn...........................................................................................91
Hình 3.2 Khu Cơng viên sáng tạo TMA Bình Định....................................................92
Hình 3.3 Tổng quan khu du lịch sinh thái Eco Bay Thị Nại.......................................92


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài luận văn

Đất đai là một tài nguyên vô cùng quý giá, là nguồn tài nguyên hữu hạn, nó là
nền tảng cho mọi hoạt động của con người. Với nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội
của nước ta nói chung và các thành phố nói riêng, q trình cơng nghiệp hóa, hiện
đại hóa đang diễn ra rất nhanh. Đặc biệt là các khu đô thị, với nhu cầu ngày càng
cao về đời sống vật chất cũng như tinh thần của người dân, đòi hỏi cơ sở vật chất,
hạ tầng kỹ thuật về nhà ở, khu dịch vụ cũng như sản xuất nơng nghiệp ngày càng
cao. Bên cạnh đó, với tác động của biến đổi khí hậu làm cho trái đất nóng lên, mực
nước biển dâng, cùng với việc gia tăng dân số hiện nay, áp lực đối với việc quy
hoạch sử dụng đất sao cho hợp lý, hiệu quả đòi hỏi nhà quản lý phải cân nhắc, tính
tốn hết sức cẩn thận để sử dụng bền vững nguồn tài nguyên đất.
Do đó, Quy hoạch sử dụng đất có ý nghĩa hết sức quan trọng, việc thực hiện
quy hoạch sử dụng phải đất đáp ứng nhu cầu thực tế và phương hướng phát triển
kinh tế
- xã hội của từng địa phương nhưng vẫn đảm bảo hiệu quả, sử dụng triệt để quỹ đất.
Để quy hoạch sử dụng đất đạt hiệu quả tốt nhất thì việc đánh giá tình hình thực hiện
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất kết hợp với đánh giá biến động sử dụng đất để làm
rõ những hạn chế, khó khăn tồn tại trong việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất; những vấn đề chưa hợp lý trong sử dụng đất đai, từ đó đưa ra một số định
hướng cho Lập quy hoạch kỳ tiếp theo. Thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định có
nhiều biến động sử dụng đất trong q trình phát triển đơ thị trong những năm vừa
qua, rất cần có những đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
của thành phố và định hướng cho giai đoạn 2021 – 2030.
Xuất phát từ mục đích, ý nghĩa đó, việc thực hiện đề tài luận văn“Đánh giá
tình hình thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất thành phố Quy Nhơn, tỉnh
Bình Định và đề xuất một số định hướng cho lập quy hoạch của thành phố giai
đoạn 2021 - 2030” là cần thiết và có ý nghĩa thiết thực trong tình hình hiện nay.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất thành phố Quy Nhơn,
tỉnh Bình Định qua 5 năm kỳ đầu 2011-2015 và các năm tiếp theo từ 2016- 2019 để
làm rõ những hạn chế, khó khăn tồn tại trong việc thực hiện quy hoạch, kế

12


hoạch sử dụng đất, những vấn đề chưa hợp lý trong sử dụng đất đai tại thành phố
Quy Nhơn.
- Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao tính khả thi trong thực hiện phương án quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất thành phố Quy Nhơn và một số định hướng cho kỳ tiếp
theo 2021-2030.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Tổng quan cơ sở lý luận và pháp lý về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện.
- Điều tra, thu thập tài liệu, số liệu có liên quan đến quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
thành phố Quy Nhơn, giai đoạn 2011 – 2020.
- Đánh giá kết quả thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2011 – 2015
và kế hoạch sử dụng đất hàng năm từ 2015 đến 2019 của thành phố Quy Nhơn.
Phân tích làm rõ những mặt được và những tồn tại, hạn chế trong quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất của thành phố Quy Nhơn.
- Đề xuất một số định hướng cho công tác lập quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2021
– 2030 và các giải pháp nhằm nâng cao tính khả thi của quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định.
4. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi khơng gian: thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định.
Phạm vi nội dung khoa học: Nghiên cứu, đánh giá kết quả thực hiện các chỉ
tiêu kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2011- 2015, kế hoạch sử dụng đất hàng năm
2016, 2017, 2018, 2019 trong phương án quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2011 –
2020 của thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định.
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp điều tra thu thập thông tin tài liệu, số liệu:
+ Thu thập báo cáo thuyết minh phương án Quy hoạch sử dụng đất thành phố
Quy Nhơn theo theo Quyết định số 3764/QĐ-UBND ngày 12/12/2013 của UBND
tỉnh Bình Định; Quy hoạch chung của thành phố Quy Nhơn và vùng phụ cận đến

2035;
+ Thu thập các tài liệu, số liệu có liên quan đến điều kiện tự nhiên, kinh tế xã
hội, hiện trạng sử dụng đất, kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất và các tài liệu,
số


liệu khác có liên quan đến đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định giai đoạn 2011-2020;
+ Điều tra khảo sát thực địa tại một số khu vực thuộc khu trung tâm, các khu
vực phát triển của thành phố Quy Nhơn như khu vực Cảng Quy Nhơn, khu đô thị
Khoa học và Giáo dục Quy Hòa, Dự án Khu du lịch Thị Nại Eco Bay phục vụ
nghiên cứu hiện trạng và đưa ra một số đề xuất định hướng cho việc lập quy hoạch
của thành phố.
5.2. Phương pháp thống kê: Trên cơ sở các số liệu, tài liệu thu thập được, tiến
hành phân nhóm (các chỉ tiêu sử dụng đất, các cơng trình quan trọng cấp
tỉnh xác định trên địa bàn thành phố; các cơng trình thành phố xác định),
thống kê diện tích, cơng trình, dự án đã thực hiện theo kế hoạch hoặc chưa
thực hiện theo kế hoạch; tổng hợp phân tích các yếu tố tác động đến kết
quả triển khai thực hiện kế hoạch sử dụng đất.
5.3. Phương pháp so sánh: So sánh giữa kết quả đạt được (hiện trạng sử dụng
đất) với kế hoạch sử dụng đất làm rõ mức độ thực hiện các chỉ tiêu sử
dụng đất trong giai đoạn thực hiện kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2011 –
2015 và kế hoạch sử dụng đất hàng năm từ 2016 đến 2019 trên địa bàn
thành phố Quy Nhơn.
5.4. Phương pháp tổng hợp, phân tích: Tổng hợp các thông tin, số liệu đã điều
tra thu thập được về thực trạng thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
thành phố Quy Nhơn. Tổng hợp những ngun nhân dẫn đến các cơng
trình, dự án chưa được thực hiện phục vụ cho việc phân tích và rút ra nhận
xét, đánh giá. Từ đó đưa ra đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao tính khả
thi của quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất thành phố Quy Nhơn và một số

định hướng cho kỳ quy hoạch 2021 - 2030.
5.5. Phương pháp tham vấn: Sử dụng để tham khảo ý kiến các chun viên
phịng Tài ngun và Mơi trường, Quản lý đô thị, chuyên viên UBND
thành phố Quy Nhơn, cán bộ địa chính các phường, xã về nguyên nhân
các chỉ tiêu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất chưa thực hiện và các giải
pháp.
6. Cấu trúc luận văn


Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Tổng quan về vấn đề nghiên cứu.


Chương 2: Đánh giá kết quả thực hiện các chỉ tiêu quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất giai đoạn 2011 – 2019 của thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định.
Chương 3: Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất và một số định hướng cho lập quy hoạch sử dụng đất thành
phố Quy Nhơn đến 2030.
Kết luận, kiến nghị
Cuối cùng là tài liệu tham khảo, phần phụ lục.


Chương 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở lý luận của quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
1.1.1. Khái niệm quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
Quy hoạch sử dụng đất là một trong 15 nội dung quản lý nhà nước về đất đai
theo quy định tại Luật đất đai 2013, cùng với Hiến pháp và pháp luật, quy hoạch sử
dụng đất là một trong những căn cứ để nhà nước thực hiện quản lý nhà nước về đất
đai, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất…
Nếu cơng tác lập và quản lý quy hoạch sử dụng đất được thực hiện nghiêm túc, có

chất lượng thì sẽ có tác động tích cực, thúc đẩy các ngành, lĩnh vực phát triển và
đảm bảo nhu cầu về đất đai cho các ngành. Trong những năm gần đây, nhà nước đã
có nhiều chính sách để đảm bảo việc lập và thực hiện quy hoạch được diễn ra
nghiêm túc, đồng thời đưa thêm tiêu chí về quy hoạch sử dụng đất bền vững.
Theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Luật Đất đai 2013 “Quy hoạch sử dụng đất:
Là việc phân bổ và khoanh vùng đất đai theo không gian sử dụng cho các mục tiêu
phát triển kinh tế - xã hội, quốc phịng, an ninh, bảo vệ mơi trường và thích ứng
biến đổi khí hậu trên cơ sở tiềm năng đất đai và nhu cầu sử dụng đất của các
ngành, lĩnh vực đối với từng vùng kinh tế - xã hội và đơn vị hành chính trong một
khoảng thời gian xác định” [15]
Như vậy, có thể hiểu quy hoạch sử dụng đất như sau: “Quy hoạch sử dụng đất
là một hệ thống các biện pháp kinh tế, kỹ thuật và pháp chế của nhà nước về tổ
chức và sử dụng đất đầy đủ, hợp lý, khoa học và có hiệu quả cao nhất thông qua
việc phân phối và tái phân phối quỹ đất cả nước, tổ chức sử dụng đất như một tư
liệu sản xuất cùng với các tư liệu sản xuất khác gắn liền với đất nhằm nâng cao
hiệu quả sản xuất xã hội, tạo điều kiện bảo vệ đất và bảo vệ môi trường”.
Tại khoản 3 Điều 3 “Kế hoạch sử dụng đất: Là việc phân chia quy hoạch sử
dụng đất theo thời gian để thực hiện trong kỳ quy hoạch sử dụng đất”. [15]
Quy hoạch sử dụng đất là cơ sở quan trọng để địa phương làm căn cứ xây
dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội cho năm tiếp theo và thực hiện công tác
quản lý đất đai như: giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi
đất…


1.1.2. Đặc điểm của quy hoạch sử dụng đất
Quy hoạch sử dụng đất thuộc loại quy hoạch có tính lịch sử xã hội, tính khống
chế vĩ mơ, tính chỉ đạo, tính tổng hợp trung và dài hạn, là bộ phận hợp thành quan
trọng của hệ thống kế hoạch phát triển xã hội và kinh tế quốc dân. Các đặc điểm của
quy hoạch sử dụng đất được thể hiện như sau:
- Tính lịch sử xã hội: Trong quy hoạch sử dụng đất luôn nảy sinh quan hệ giữa

người với đất đai - yếu tố tự nhiên cũng như quan hệ giữa người với người và nó thể
hiện đồng thời hai yếu tố: thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển và thúc đẩy sự phát
triển của các mối quan hệ sản xuất. Do vậy, quy hoạch sử dụng đất luôn là một bộ
phận của phương thức sản xuất xã hội và lịch sử phát triển của xã hội chính là lịch
sử phát của quy hoạch sử dụng đất. Nói cách khác quy hoạch sử dụng đất có tính
lịch sử xã hội. Tính chất lịch sử của quy hoạch sử dụng đất xác nhận vai trị lịch sử
của nó trong từng thời kỳ xây dựng và hoàn thiện phương thức sản xuất xã hội, thể
hiện ở mục đích, yêu cầu, nội dung và sự hoàn thiện của phương án quy hoạch sử
dụng đất.
- Tính tổng hợp: Tính tổng hợp của quy hoạch sử dụng đất được biểu hiện chủ
yếu ở hai mặt như sau:
+ Mặt thứ nhất: Đối với của quy hoạch sử dụng đất là khai thác, sử dụng, cải
tạo, bảo vệ... tài nguyên đất đai cho nhu cầu toàn bộ nền kinh tế quốc dân (trong
quy hoạch sử dụng đất thường đụng chạm đến việc sử dụng của tất cả các loại đất
chính).
+ Mặt thứ hai: Quy hoạch sử dụng đất đề cập đến nhiều lĩnh vực về khoa học,
kinh tế và xã hội như: khoa học tự nhiên, khoa học xã hội, dân số đất đai, sản xuất
nông nghiệp, công nghiệp, môi trường và sinh thái... Với đặc điểm này quy hoạch
sử dụng đất lãnh trách nhiệm tổng hợp tồn bộ nhu cầu sử dụng đất, điều hịa các
mâu thuẫn về đất đai của các ngành, lĩnh vực; xác định và điều phối phương hướng,
phương thức phân phối sử dụng đất phù hợp với mục tiêu kinh tế xã hội, đảm bảo
cho nền kinh tế quốc dân luôn phát triển bền vững, đạt tốc độ và ổn định.
- Tính dài hạn: Tính dài hạn của quy hoạch sử dụng đất thể hiện ở chỗ thời
hạn của quy hoạch sử dụng đất là 10 năm hoặc lâu hơn. Tính dài hạn của quy hoạch
sử dụng đất phụ thuộc vào dự báo xu thế biến động dài hạn của các yếu tố kinh tế
xã hội quan trọng như sự thay đổi về nhân khẩu, tiến bộ khoa học kỹ thuật, quá trình


đơ thị hóa, cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa nơng nghiệp nông thôn... Quy hoạch dài
hạn nhằm



đáp ứng nhu cầu đất để phát triển lâu dài kinh tế xã hội. Cơ cấu và phương thức sử
dụng đất được điều chỉnh từng bước trong thời gian dài (cùng với quá trình phát
triển kinh tế xã hội) cho đến khi đạt được mục tiêu dự kiến.
- Tính chiến lược và chỉ đạo vĩ mơ: Với đặc tính dài hạn quy hoạch sử dụng đất chỉ
dự kiến được các xu thế thay đổi phương hướng, mục tiêu, cơ cấu và phân bố sử
dụng đất với tính đại thể chứ khơng dự kiến được các hình thức và nội dung cụ thể,
chi tiết của sự thay đổi. Do khoảng thời gian dự báo là tương đối dài nhưng lại phải
chịu ảnh hưởng của nhiều nhân tố kinh tế xã hội khó xác định, nên chỉ tiêu quy
hoạch thường là khơng cụ thể và chi tiết như trong kế hoạch ngắn và trung hạn do
vậy nó chỉ có thể là một quy hoạch mang tính chiến lược chỉ đạo vĩ mơ. Các chỉ tiêu
quy hoạch càng khái lược hóa quy hoạch càng ổn định.
- Tính chính sách: Quy hoạch sử dụng đất thể hiện rất rõ đặc tính chính trị và chính
sách xã hội. Khi xây dựng phương án phải quán triệt các chính sách và quy định có
liên quan đến đất đai của Đảng và Nhà nước, đảm bảo thực hiện cụ thể trên mặt
bằng đất đai các mục tiêu phát triển nền kinh tế quốc dân, phát triển ổn định kế
hoạch kinh tế xã hội, tuân thủ các quy định, các chỉ tiêu khống chế về dân số, đất
đai và mơi trường sinh thái.
- Tính khả biến: Dưới sự tác động của nhiều nhân tố khó dự đốn trước, theo nhiều
phương diện khác nhau, quy hoạch sử dụng đất đai chỉ là một trong những giải pháp
biến đổi hiện trạng sử dụng đất sang trạng thái mới thích hợp hơn cho việc phát
triển kinh tế xã hội trong một thời kỳ nhất định. Khi xã hội phát triển, khoa học kỹ
thuật ngày càng tiến bộ, chính sách và tình hình kinh tế thay đổi, các dự kiến của
của quy hoạch sử dụng đất khơng cịn phù hợp thì việc chỉnh sửa, bổ sung hoàn
thiện quy hoạch và điều chỉnh biện pháp thực hiện là cần thiết. Điều này thể hiện
tính khả biến của quy hoạch. Quy hoạch sử dụng đất ln là quy hoạch động, một
q trình lặp lại theo chu kỳ “Quy hoạch - thực hiện - quy hoạch lại hoặc Chỉnh lý tiếp tục thực hiện...” với chất lượng, mức độ hồn thiện và tính phù hợp ngày càng
cao.
1.1.3. Những nguyên tắc cơ bản của quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất

Việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải đảm bảo các nguyên tắc:
“1) Phù hợp với chiến lược, quy hoạch tổng thể, kế hoạch phát triển kinh tế - xã
hội, quốc phòng, an ninh.


2) Được lập từ tổng thể đến chi tiết; quy hoạch sử dụng đất của cấp dưới phải phù hợp
với quy hoạch sử dụng đất của cấp trên; kế hoạch sử dụng đất phải phù hợp với quy
hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Quy hoạch
sử dụng đất cấp quốc gia phải bảo đảm tính đặc thù, liên kết của các vùng kinh tế xã hội; quy hoạch sử dụng đất cấp huyện phải thể hiện nội dung sử dụng đất của cấp
xã.
3) Sử dụng đất tiết kiệm và có hiệu quả.
4) Khai thác hợp lý tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ mơi trường; thích ứng với biến
đổi khí hậu.
5) Bảo vệ, tơn tạo di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh.
6) Dân chủ và công khai.
7) Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải bảo đảm ưu tiên quỹ đất cho mục đích quốc
phịng, an ninh, phục vụ lợi ích quốc gia, cơng cộng, an ninh lương thực và bảo vệ
môi trường.
8) Quy hoạch, kế hoạch của ngành, lĩnh vực, địa phương có sử dụng đất phải bảo đảm
phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền quyết định, phê duyệt.” [15]
1.1.4. Vị trí, vai trị của quy hoạch sử dụng đất trong công tác quản lý đất đai và
phát triển kinh tế, xã hội
Quy hoạch sử dụng đất đóng vai trị quan trọng được thể hiện như:
- Quy hoạch sử dụng đất là biện pháp quan trọng của Nhà nước trong việc tổ chức
quản lý và kế hoạch sử dụng quỹ đất một cách tiết kiệm và có khoa học. Bởi vì quy
hoạch sẽ thống kê được từng loại đất, chủ sử dụng đất, lên kế hoạch sử dụng đất cho
cả nước, cả tỉnh và cả huyện. Qua đó, Nhà nước quản lý chặt chẽ và đồng thời định
hướng cho người sử dụng đất, sử dụng tiết kiệm, đúng mục đích và bảo vệ mơi
trường.

- Quy hoạch sử dụng đất là một bước đột phá nhằm mục đích thúc đẩy nhanh q
trình lập bản đồ sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính trên tồn quốc cũng như thúc đẩy
thực việc cấp giấy chứng nhận, làm cơ sở cho việc chuyển mục đích sử dụng đất,
giao đất cho thuê đất, là căn cứ định ra các loại giá đất cho phù hợp, kịp thời chính
xác.


- Quy hoạch sử dụng đất không những giúp cho q trình quản lý được tốt mà cịn bố
trí sắp xếp kế hoạch sử dụng các loại đất một cách khoa học, tận dụng hết tiềm năng
của đất, tránh hoang hoá, hoặc sử dụng đất quá mức, đảm bảo cho đời sống kinh tế
được ổn định và phát triển bền vững.
- Quy hoạch sử dụng đất sẽ giúp cho tâm lý người sử dụng đất được vững vàng và an
tâm đầu tư sản xuất, nâng cao thu nhập cho gia đình và xã hội, đồng thời giúp cho
quá trình quản lý được tốt mà cịn bố trí sắp xếp kế hoạch sử dụng đất một cách hợp
lý, có khoa học, tận dụng hết tiềm năng sử dụng đất.
- Quy hoạch sử dụng đất sẽ là căn cứ lâu dài và quan trọng cho ngành, cho cả nước,
tỉnh, huyện bố trí quỹ đất hợp lý, đảm bảo sử dụng đất có hiệu quả.
- Quy hoạch sử dụng đất phải thực hiện đồng thời cả hai chức năng: Điều chỉnh các
mối quan hệ về đất đai và tổ chức sử dụng đất như tư liệu sản xuất của xã hội kết
hợp với bảo vệ mơi trường.
Từ những phân tích nêu trên cho thấy, việc lập quy hoạch sử dụng đất có ý
nghĩa đặc biệt quan trọng không chỉ cho trước mắt mà cả lâu dài. Căn cứ vào đặc
điểm tự nhiên, phương hướng, nhiệm vụ, mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của mỗi
vùng lãnh thổ, quy hoạch sử dụng đất được tiến hành nhằm định hướng cho các cấp,
các ngành trên địa bàn lập quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất chi tiết của mình, từ
đó xác lập sự ổn định về mặt pháp lý cho công tác quản lý nhà nước về đất đai, làm
cơ sở để giao đất và đầu tư để phát triển sản xuất, đảm bảo an ninh lương thực và
phục vụ các nhu cầu dân sinh, nhu cầu văn hóa xã hội.
Mặt khác, quy hoạch sử dụng đất còn là biện pháp hữu hiệu của nhà nước
nhằm tổ chức lại việc sử dụng đất đai theo đúng mục đích, hạn chế sự chồng chéo

gây lãng phí đất đai, tránh trình trạng chuyển mục đích tùy tiện, làm giảm sút
nghiêm trọng quỹ đất nông lâm nghiệp. Ngăn chặn các hiện tượng tiêu cực, tranh
chấp, lấn chiếm hủy hoại đất, phá vỡ cân bằng sinh thái, gây ô nhiễm môi trường
dẫn đến những tổn thất hoặc kìm hãm sản xuất, phát triển kinh tế xã hội và các hậu
quả khó lường về bất ổn chính trị, an ninh quốc phòng ở từng địa phương, đặc biệt
là trong giai đoạn chuyển dần sang nền kinh tế thị trường.


1.2. Cơ sở pháp lý của quy hoạch sử dụng đất cấp huyện (thành phố)
1.2.1. Theo Luật Đất đai 2003 và các văn bản dưới luật
Luật Đất đai 2003, tại Điều 23 nêu rõ nội dung quy hoạch sử dụng đất:
+ Điều tra, nghiên cứu, phân tích, tổng hợp điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội
và hiện trạng sử dụng đất; đánh giá tiềm năng đất đai;
+ Xác định phương hướng, mục tiêu sử dụng đất trong kỳ quy hoạch;
+ Xác định các loại đất phân bổ cho nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quốc
phòng, an ninh;
+ Xác định diện tích đất phải thu hồi để thực hiện các cơng trình, dự án;
+ Xác định các biện pháp sử dụng, bảo vệ, cải tạo đất và bảo vệ môi trường;
+ Giải pháp tổ chức thực hiện quy hoạch sử dụng đất. [14]
Trên cơ sở 6 nội dung về quy hoạch sử dụng đất đã được Luật Đất đai quy
định, Nghị định số 181/2004/NĐ – CP tại Điều 12 cụ thể hóa thành 11 nội dung như
sau:
2) Điều tra, nghiên cứu, phân tích, tổng hợp điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội trên địa
bàn thực hiện quy hoạch.
3) Đánh giá hiện trạng và biến động sử dụng đất trong kỳ quy hoạch trước theo các
mục đích sử dụng gồm đất trồng lúa nước, đất trồng cây hàng năm khác, đất trồng
cây lâu năm; đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng; đất nuôi
trồng thuỷ sản; đất làm muối; đất nông nghiệp khác; đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô
thị; đất xây dựng trụ sở cơ quan và cơng trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích
quốc phịng, an ninh; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp; đất sử dụng vào

mục đích cơng cộng; đất sơng, ngịi, kênh, rạch, suối và mặt nước chun dùng; đất
tơn giáo, tín ngưỡng; đất nghĩa trang, nghĩa địa; đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi
chưa sử dụng, núi đá khơng có rừng cây.
4) Đánh giá tiềm năng đất đai và sự phù hợp của hiện trạng sử dụng đất so với tiềm
năng đất đai, so với xu hướng phát triển kinh tế - xã hội, khoa học - công nghệ theo
quy định sau:
a) Đối với đất đang sử dụng thì đánh giá sự phù hợp và không phù hợp của hiện trạng
sử dụng đất so với tiềm năng đất đai, so với chiến lược, quy hoạch tổng thể, kế
hoạch phát triển kinh tế - xã hội, khả năng áp dụng tiến bộ khoa học - công nghệ
trong sử dụng đất;


b) Đối với đất chưa sử dụng thì đánh giá khả năng đưa vào sử dụng cho các mục
đích.
5) Đánh giá kết quả thực hiện các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất đã được quyết
định, xét duyệt của kỳ quy hoạch trước.
6) Xác định phương hướng, mục tiêu sử dụng đất trong kỳ quy hoạch và định
hướng cho kỳ tiếp theo phù hợp với chiến lược, quy hoạch tổng thể phát
triển kinh tế
- xã hội của cả nước, của các ngành và các địa phương.
7) Xây dựng các phương án phân bổ diện tích các loại đất cho nhu cầu phát
triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh trong kỳ quy hoạch được thực
hiện như sau:
a) Khoanh định trên bản đồ hiện trạng sử dụng đất các khu vực sử dụng đất
nơng nghiệp theo mục đích sử dụng đất, loại đất mà khi chuyển mục đích
sử dụng phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; các khu
vực sử dụng đất phi nông nghiệp theo chức năng làm khu dân cư đô thị,
khu dân cư nơng thơn, khu hành chính, khu cơng nghiệp, khu cơng nghệ
cao, khu kinh tế, khu dịch vụ, khu di tích lịch sử, văn hoá, danh lam, thắng
cảnh, khu vực đất quốc phịng, an ninh và các cơng trình, dự án khác có

quy mơ sử dụng đất lớn; các khu vực đất chưa sử dụng.
Việc khoanh định được thực hiện đối với khu vực đất có diện tích thể
hiện được lên bản đồ quy hoạch sử dụng đất;
b) Xác định diện tích đất khơng thay đổi mục đích sử dụng; diện tích đất phải
chuyển mục đích sử dụng sang mục đích khác, trong đó có diện tích đất dự
kiến phải thu hồi để thực hiện các cơng trình, dự án.
8) Phân tích hiệu quả kinh tế, xã hội, mơi trường của từng phương án phân
bổ quỹ đất theo nội dung sau:
a) Phân tích hiệu quả kinh tế bao gồm việc dự kiến các nguồn thu từ việc
giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, các loại thuế có liên
quan đến đất đai và chi phí cho việc bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái
định cư;
b) Phân tích ảnh hưởng xã hội bao gồm việc dự kiến số hộ dân phải di dời, số
lao động mất việc làm do bị thu hồi đất, số việc làm mới được tạo ra từ


v
i

c
c
h
u
y

n
đ

i
c

ơ
c

u
s

d

n
g
đ

t

c) Đánh giá tác động môi trường của việc sử dụng đất theo mục đích sử dụng
mới của phương án phân bổ quỹ đất.


×