Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Tuan 4 Nghi luan ve mot hien tuong doi song

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (116.78 KB, 3 trang )

NGHỊ LUẬN VỀ MỘT HIỆN TƯỢNG ĐỜI SỐNG

Tiết 12:

A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
I. Về kiến thức
- Nội dung, yêu cầu của bài văn NL về một hiện tượng đời sống
- Các thức triển khai bài văn NL về một hiện tượng đời sống
2. Kĩ năng
3. Thái độ
4. Những năng lực cụ thể học sinh cần phát triển:
II. Về kĩ năng
- Phân tích đề, lập dàn ý cho bài văn NL về một hiện tượng đời sống
- Nêu ý kiến nhận xét, đánh giá đối với một hiện tượng đời sống
- Biết huy động các kiến thức và những trải nghiệm của bản thân để viết bài văn NL về
một hiện tượng đời sống
III. Về thái độ
Từ nhận thức về những vấn đề hiện tượng đời sống, có ý thức phát huy những hiện tượng
tốt và phê phán những hiện tượng xấu..
IV. Định hướng góp phần hình thành năng lực
- Năng lực viết văn bản nghị luận xã hội ;
- Năng lực đọc – hiểu một văn bản nghị luận về một hiện tượng đời sống
- Các năng lực chung như: thu thập kiến thức xã hội có liên quan; năng lực giải quyết vấn
đề; năng lực sáng tạo; năng lực sử dụng, giao tiếp bằng tiếng Việt;
- Năng lực tạo lập văn bản nghị luận.
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
I. Chuẩn bị của giáo viên
-Giáo án
-Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi
-Những mẫu tin trên báo chí mang tính thời sự
-Bảng phân cơng nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp


-Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà
II. Chuẩn bị của học sinh
-Đọc trước ngữ liệu trong SGK để trả lời câu hỏi tìm hiểu bài
-Các sản phẩm thực hiện nhiệm vụ học tập ở nhà (do giáo viên giao từ tiết trước)
-Đồ dùng học tập
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
2. Tổ chức các hoạt động dạy học bài mới

Hoạt động 1. Khởi động (5ph)


Phương pháp:
Kĩ thuật:
HĐ CỦA GV
H Đ CỦA HS
NỘI DUNG
- GV nêu vấn đề: Dễ bị
- GV nhận xét và dẫn vào bài mới: Văn nghị
hỏng mắt, mắc bệnh
HS làm việc cá nhân luận nói chung, nghị luận về một hiện tượng
tâm thần… vì nghiện và báo cáo kết quả đời sống nói riêng là kiểu bài chúng ta
chơi Pokemon Go
thực hiện nhiệm vụ: thường gặp trong đời sống hằng ngày, trên
(Nguồn:
Đạy là hiện tượng xấu. báo chí và các phương tiên truyền thông đại

Chơi Pokemon Go để (ở bậc THCS, các em cũng đã nhiên cứu khá
/tin-nhanh)
lại nhiều tác hại

kĩ kiểu bài này)
Thông tin trên
nêu ra hiện tượng gì?
- Định hướng vào bài
mới
Hoạt động 2. Hình thành kiến thức ( ph)
Phương pháp:

Kĩ thuật:
HĐ CỦA GV
Nhiệm vụ 1 :Tìm hiểu
cách làm một bài nghị
luận về một HTĐS
- GV nêu vấn đề về cách
thức để tìm hiểu đề: thường
thì em tiếp cậnđề như thế
nào khi làm bài?
- Mục đích của việc tìm
hiểu, phân tích đề ?
Nhiệm vụ 1: Hướng dẫn
tìm ý

H Đ CỦA HS
- Chia nhóm 04:
HS làm việc nhóm
nói, nêu cách tiếp
cận đề để làm bàicũng là bước phân
tích đề.

- Một số nhóm trình

bày sản phẩm.
HS hoạt động nhóm,
ghi kết qur ra bảng
phụ.
Tìm ý là gì ? Bước này em - trình bày sản phẩm,
thường hay làm như thế các nhóm khác nhận
nào? Nêu ra những ý tìm xét
được.
- Tích hợp KNS: Giúp Tìm ra những luận
người học nhận thức được điểm, luận cứ,…
việc tốt mà có cách sống
tốt…
Nhiệm vụ 1: HD lập dàn ý
- Nêu câu hỏi về cách lập - HS làm việc cá
dàn ý
nhân. Trả lời nhanh

NỘI DUNG
I. TÌM HIỂU ĐỀ VÀ LẬP DÀN Ý:
1. Tìm hiểu đề:
- Các cum từ cần lưu ý:
“Chia chiếc bánh thời gian cho ai”;
“Một câu chuyện lạ lùng”
→ Luận đè cần nghị luận: “Về việc làm của
Nguyễn Hữu Ân-vì tình thương, anh dành
hết chiếc bánh thời gian của mình chăm sóc
cho 2 người mẹ”
2. Tìm ý:
a. Tìm ý:
- Nguyễn Hữu Ân nêu một tấm gương về

lòng hiếu thảo, đức hi sinh của thanh niên;
- Thế hệ ngày nay có nhiều tấm gương như
N.H.Â;
- (Nhưng)Vẫn cịn một số bộ phận thanh
niên sống ích kỉ, thờ ơ đáng phê phán;
- Tuổi trẻ cần dành thời gian tu dưỡng, lập
nghiệp, làm những việc có ý nghĩa cho XH.
b. Tìm dẫn chứng minh họa: (từ trong câu
chuyện, từ ngồi XH…)
c. TTác Lluận: Ptích, Cminh, Bbỏ, Bluận,…
3. Lập dàn ý:
a. Mở bài: Giới thiệu luận đề (Nhập đề)
b. Thân bài: triển khai các ý(Lđiểm) đã tìm
được.
c. Kết bài: Đánh giá chung; ý kiến, cảm nghĩ
của người viết về vấn đề.

* Những điểm cần ghi nhớ:
- Nghị luận về một hiện tượng đời sống khơng chỉ có ý nghĩa xã hội mà cịn có tác dụng giáo dục
tư tưởng, đạo lí, cách sống đúng đắn, tích cực đối với thanh niên, học sinh.
- K/quát cách làm bài NL về một hiện tượng Đ/sống: Nêu rõ hiện tượng; Phân tích các mặt
đúng /sai; lợi/hại; chỉ ra nguyên nhân và bày tỏ thái độ, ý kiến của người viết.
Hoạt động 3. Luyện tập (5ph)


Phương pháp:
Kĩ thuật:
Bước 1: GV yêu cầu HS
đọc SGK , trả lời các câu
hỏi sau bằng cách ghi vào

giấy A4:
- Lãnh tụ NAQ bàn về hiện
tương gì trong đời sống?
- Tác giả đã sử dụng những
thao tác lập luận nào? Nêu
d.chứng và pt tác dụng của
chúng?
-Nghệ thuật diễn đạt của
văn bản?
- Rút ra bài học gì cho bản
thân?
Bước 2:
Báo cáo kết
quả: HS trình bày kiến thức
Bước 3: Đánh giá kết quả
thực hiện nhiệm vụ và chốt
kiến thức

II. LUYỆN TẬP:
Bài tập 1:/67
a. Trong văn bản trên, bàn về hiện tượng nhiều thanh niên, sinh viên
Việt Nam du học nước ngoài dành quá nhiều thời gian cho việc chơi
bời, giải trí mà chưa chăm chỉ học tập, rèn luyện để khi trở về góp
phần xây dựng đất nước.
Hiện tượng ấy diễn ra vào những năm đầu của thế kỉ XX.
b. Tác giả đã sử dụng các thao tác lập luận:
+ Phân tích: Thanh niên du học mãi chơi bời, thanh niên trong nước
“khơng làm gì cả”, họ sống “già cỗi”, thiếu tổ chức, rất nguy hại
cho tương lai đất nước...
+ So sánh: nêu hiện tượng thanh niên, sinh viên Trung Hoa du học

chăm chỉ, cần cù.
+ Bác bỏ: “Thế thì thanh niên của ta đang làm gì? Nói ra thì buồn,
buồn lắm: Họ khơng làm gì cả”.
c. Nghệ thuật diễn đạt của văn bản:
- Dùng từ, nêu dẫn chứng xác đáng, cụ thể,
- Kết hợp nhuần nhuyễn các kiểu câu trần thuật, câu hỏi, câu cảm
thán.
d. Rút ra bài học cho bản thân: Xác định lí tưởng, cách sống; mục
đích, thái độ học tập đúng đắn.
Hoạt động 4. Vận dụng, Tìm tịi, mở rộng (10 ph)
Phương pháp:

Kĩ thuật:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Anh chị hãy nêu một số sự
việc mà anh chị cho đó là biểu (HS làm việc ở nhà)
hiện của “hiện tượng đời sống
hiện nay” . Và nêu rõ lợi/hại
của hiện tượng đời sống đó.
IV. Tổng kết, dặn dò và hướng dẫn học bài
- Đọc lại ghi nhớ SGK
- Chuẩn bị bài: Phong cách ngôn ngữ khoa học
V. Bổ sung, rút kinh nghiệm

Nội dung cần đạt
(GV kiểm tra vao tiết sau)




×