Tải bản đầy đủ (.docx) (121 trang)

Đánh giá chất lượng nước hệ thống thủy lợi bắc đuống và đề xuất các giải pháp quản lý môi trường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.95 MB, 121 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
-------***-------

LÊ VĂN CƢ

ĐÁNH GIÁ CHẤT LƢỢNG NƢỚC HỆ THỐNG
THỦY LỢI BẮC ĐUỐNG VÀ ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP
QUẢN LÝ MÔI TRƢỜNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ

Hà Nội – 2016


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
-------***-------

LÊ VĂN CƢ

ĐÁNH GIÁ CHẤT LƢỢNG NƢỚC HỆ THỐNG
THỦY LỢI BẮC ĐUỐNG VÀ ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP
QUẢN LÝ MƠI TRƢỜNG

Chun ngành: Khoa học mơi trƣờng
Mã số:

60 44 03 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ



NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS. TS. LƢU ĐỨC HẢI

Hà Nội - 2016


LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên, học viên xin chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo, cán bộ của bộ
môn Quản lý Môi trƣờng, Khoa Môi trƣờng - Trƣờng Đại học Khoa học Tự nhiên, Viện
Nƣớc, Tƣới tiêu và Môi trƣờng – Viện Khoa học Thủy lợi Việt Nam, Công ty TNHH
Một thành viên Khai thác cơng trình thủy lợi Bắc Đuống đã tạo mọi điều kiện tốt nhất
để học viên hoàn thành luận văn này.
Học viên xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS Lƣu Đức Hải – Khoa
Môi trƣờng - Trƣờng Đại học Khoa học Tự nhiên – ĐH Quốc Gia Hà Nội đã dành
sự hƣớng dẫn, giúp đỡ tận tình cho học viên trong suốt quá trình thực hiện luận văn.
Cuối cùng, học viên xin gửi lời cảm ơn tới gia đình, bạn bè đã ln giúp đỡ,
ủng hộ và chia sẻ những khó khăn, thuận lợi cùng học viên trong suốt quá trình học tập
và nghiên cứu.
Học viên xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày

tháng

Học viên

Lê Văn Cƣ

i


năm 2017


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU................................................................................................................... 1
Chƣơng 1: TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU................................... 4
1.1. Giới thiệu chung về hệ thống thủy lợi Bắc Đuống...................................... 4
1.1.1. Đặc điểm tự nhiên.................................................................................... 4
1.1.2. Đặc điểm khí tượng, thủy văn.................................................................. 6
1.1.3. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội....................................................... 13
1.1.4. Hiện trạng cơng trình thủy lợi Bắc Đuống............................................. 19
1.2. Chất lƣợng nƣớc ở một số hệ thống thủy lợi trên thế giới......................29
1.2.1. Chất lượng nước ở một số hệ thống thủy lợi trên thế giới......................29
1.2.2. Nguyên nhân gây ô nhiễm nước............................................................ 31
1.3. Chất lƣợng nƣớc ở một số hệ thống thủy lợi tại Việt Nam.....................34
Chƣơng 2: ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..39
2.1. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu............................................................. 39
2.1.1. Các thơng số được lựa chọn................................................................... 39
2.1.2. Vị trí quan trắc....................................................................................... 39
2.2. Nội dung nghiên cứu................................................................................... 42
2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu........................................................................... 43
2.3.1. Phương pháp kế thừa tài liệu................................................................. 43
2.3.2. Phương pháp thu thập, chọn lọc tài liệu và phân tích các tài liệu có liên
quan 43
2.3.2. Phương pháp lấy mẫu, bảo quản và phân tích mẫu..............................43
2.3.4. Phương pháp đáng giá chất lượng nước................................................ 44
Chƣơng 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN.................................45
3.1. Chất lƣợng nƣớc trong hệ thống thủy lợi Bắc Đuống trong những năm
gần đây................................................................................................................ 45
3.1.1. Chất lượng nước trên sông Ngũ Huyện Khê.......................................... 45

3.1.2. Chất lượng nước trên các kênh tưới....................................................... 53
3.1.3. Chất lượng nước trên các kênh tiêu....................................................... 71


3.1.4. Đánh giá chung về chất lượng nước của hệ thống thủy lợi Bắc Đuống. 82
3.2. Các yếu tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng nƣớc trong hệ thống thủy lợi Bắc
Đuống.................................................................................................................. 83
3.2.1. Nước thải từ các hoạt động của công nghiệp......................................... 84
3.2.2. Nước thải từ các làng nghề.................................................................... 85
3.2.3. Nước thải sinh hoạt từ khu dân cư......................................................... 86
3.2.4. Các nguồn gây ô nhiễm khác................................................................. 88
3.3. Đề xuất các giải pháp quản lý.................................................................... 89
3.3.1. Giải pháp cơng trình.............................................................................. 89
3.3.2. Giải pháp quản lý vận hành các cơng trình xử lý chất thải....................89
3.3.3. Giái pháp về cơ chế chính sách.............................................................. 90
3.3.4. Giải pháp về nâng cao nhận thức cộng đồng......................................... 90
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................................... 92
TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................................... 94
PHỤ LỤC


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BTNMT

: Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng

BOD

: Nhu cầu oxy sinh hóa


COD

: Nhu cầu oxy hóa học

DO

: Oxy hịa tan

KCN

: Khu cơng nghiệp

QCVN

: Quy chuẩn Việt Nam

TCCP

: Tiêu chuẩn cho phép

TB

: Trạm bơm

TCVN

: Tiêu chuẩn Việt Nam

WHO


: Tổ chức y tế thế giới


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Nhiệt độ khơng khí trung bình tháng.........................................................6
Bảng 1.2: Bốc hơi trung bình tháng...........................................................................7
Bảng 1.3: Tổng số giờ nắng trung bình tháng............................................................7
Bảng 1.4: Tốc độ gió trung bình tháng......................................................................7
Bảng 1.5: Lƣợng mƣa trung bình tháng và năm.......................................................8
Bảng 1.6: Mạng lƣới trạm quan trắc thủy văn.........................................................11
Bảng 1.7: Thống kê số lƣợng gia súc, gia cầm vùng dự án.....................................17
Bảng 1.8: Sản lƣợng sản phẩm ngành thủy sản.......................................................17
Bảng 1.9: Diện tích rừng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh...............................................18
Bảng 1.10: Giá trị sản xuất ngành lâm nghiệp.........................................................18
Bảng 1.11: Hiện trạng công trình tƣới nƣớc trực tiếp.............................................22
Bảng 1.12: Tổng hợp diện tích tƣới của các cơng trình trong hệ thống Bắc Đuống.....24
Bảng 1.13: Diện tích bị thiếu nƣớc trong hệ thống Bắc Đuống...............................25
Bảng 1.14: Chiều dài kênh đƣợc cứng hóa các kênh chính hệ thống Bắc Đuống. . .26
Bảng 1.15: Khu tiêu hệ thống Bắc Đuống...............................................................28
Bảng 2.1. Phƣơng pháp phân tích một số chỉ tiêu chất lƣợng nƣớc.......................44
Bảng 3.1. Ƣớc tính lƣợng nƣớc thải công nghiệp xả vào hệ thống thủy lợi Bắc Đuống 84
Bảng 3.2. Lƣu lƣợng nƣớc thải sinh hoạt của cá khu dân cƣ xả vào hệ thống thủy lợi Bắc
Đuống trong năm 2015 theo từng đơn vị hành chính.......................................................86
Bảng 3.3. Tải lƣợng ơ nhiễm trung bình trên đầu ngƣời.........................................87
Bảng 3.4. Ƣớc tính tải lƣợng một số chất ơ nhiễm trong nƣớc thải sinh hoạt của khu dân
cƣ vào hệ thống thủy lợi Bắc Đuống...............................................................................88


DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Vị trí địa lý hệ thống CTTL Bắc Đuống....................................................4

Hình 3.1. Diễn biến hàm lƣợng DO trên sông Ngũ Huyện Khê qua các năm 2013 – 2016
trong mùa khơ tháng 2 và 3..............................................................................................45
Hình 3.2. Diễn biến hàm lƣợng TSS trên sông Ngũ Huyện Khê qua các năm 2013 – 2016
trong mùa khơ tháng 2 và 3..............................................................................................46
Hình 3. 3. Diễn biến hàm lƣợng COD trên sông Ngũ Huyện Khê qua các năm 2013
– 2016 trong mùa khô tháng 2 và 3.........................................................................46
Hình 3.4. Diễn biến hàm lƣợng BOD5 trên sông Ngũ Huyện Khê qua các năm 2013
– 2016 trong mùa khơ tháng 2 và 3.........................................................................47
Hình 3. 5. Diễn biến hàm lƣợng NH4+ trên sông Ngũ Huyện Khê qua các năm 2013
– 2016 trong mùa khơ tháng 2 và 3.........................................................................47
Hình 3.6. Diễn biến hàm lƣợng NO2- trên sông Ngũ Huyện Khê qua các năm 2013 – 2016
trong mùa khô tháng 2 và 3..............................................................................................48
Hình 3.7. Diễn biến hàm lƣợng PO43- trên sông Ngũ Huyện Khê qua các năm 2013
– 2016 trong mùa khơ tháng 2 và 3.........................................................................48
Hình 3.8. Diễn biến hàm lƣợng Coliform trên sông Ngũ Huyện Khê qua các năm 2013 –
2016 trong mùa khơ tháng 2 và 3.....................................................................................49
Hình 3.9. Diễn biến hàm lƣợng DO trên sông Ngũ Huyện Khê qua các năm 2013 – 2016
trong mùa mƣa tháng 7 và 9............................................................................................49
Hình 3. 10. Diễn biến hàm lƣợng TSS trên sông Ngũ Huyện Khê qua các năm 2013
– 2016 trong mùa mƣa tháng 7 và 9........................................................................50
Hình 3.11. Diễn biến hàm lƣợng COD trên sông Ngũ Huyện Khê qua các năm 2013
– 2016 trong mùa mƣa tháng 7 và 9........................................................................50
Hình 3.12. Diễn biến hàm lƣợng BOD5 trên sông Ngũ Huyện Khê qua các năm 2013 –
2016 trong mùa mƣa tháng 7 và 9...................................................................................51
Hình 3. 13. Diễn biến hàm lƣợng NH4+ trên sông Ngũ Huyện Khê qua các năm 2013
– 2016 trong mùa mƣa tháng 7 và 9........................................................................51
Hình 3.14. Diễn biến hàm lƣợng NO2- trên sông Ngũ Huyện Khê qua các năm 2013
– 2016 trong mùa mƣa tháng 7 và 9........................................................................52



Hình 3.15. Diễn biến hàm lƣợng PO43- trên sơng Ngũ Huyện Khê qua các năm 2013
– 2016 trong mùa mƣa tháng 7 và 9........................................................................52
Hình 3.16. Diễn biến hàm lƣợng PO43- trên sông Ngũ Huyện Khê qua các năm 2013
– 2016 trong mùa mƣa tháng 7 và 9........................................................................53
Hình 3.17. Diễn biến hàm lƣợng DO trên kênh Bắc Trịnh Xá qua các năm 2013 – 2016
trong mùa khơ tháng 2 và 3..............................................................................................54
Hình 3.18. Diễn biến hàm lƣợng COD trên kênh Bắc Trịnh Xá qua các năm 2013 – 2016
trong mùa khô tháng 2 và 3..............................................................................................55
Hình 3. 19. Diễn biến hàm lƣợng BOD5 trên kênh Bắc Trịnh Xá qua các năm 2013 –
2016 trong mùa khơ tháng 2 và 3............................................................................55
Hình 3.20. Diễn biến hàm lƣợng TSS trên kênh Bắc Trịnh Xá qua các năm 2013 – 2016
trong mùa khơ tháng 2 và 3..............................................................................................56
Hình 3.21. Diễn biến hàm lƣợng NH4+ trên kênh Bắc Trịnh Xá qua các năm 2013 – 2016
trong mùa khô tháng 2 và 3..............................................................................................56
Hình 3.22. Diễn biến hàm lƣợng NO2- trên kênh Bắc Trịnh Xá qua các năm 2013 – 2016
trong mùa khơ tháng 2 và 3..............................................................................................57
Hình 3.23. Diễn biến hàm lƣợng PO43- trên kênh Bắc Trịnh Xá qua các năm 2013 – 2016
trong mùa khơ tháng 2 và 3..............................................................................................57
Hình 3.24. Diễn biến hàm lƣợng Coliform trên kênh Bắc Trịnh Xá qua các năm 2013 –
2016 trong mùa khô tháng 2 và 3.....................................................................................58
Hình 3.25. Diễn biến hàm lƣợng DO trên kênh Bắc Trịnh Xá qua các năm 2013 – 2016
trong mùa mƣa tháng 7 và 9............................................................................................58
Hình 3. 26. Diễn biến hàm lƣợng COD trên kênh Bắc Trịnh Xá qua các năm 2013 –
2016 trong mùa mƣa tháng 7 và 9...........................................................................59
Hình 3. 27. Diễn biến hàm lƣợng BOD5 trên kênh Bắc Trịnh Xá qua các năm 2013 –
2016 trong mùa mƣa tháng 7 và 9...........................................................................59
Hình 3.28. Diễn biến hàm lƣợng TSS trên kênh Bắc Trịnh Xá qua các năm 2013 – 2016
trong mùa mƣa tháng 7 và 9............................................................................................60
Hình 3.29. Diễn biến hàm lƣợng NH4+ trên kênh Bắc Trịnh Xá qua các năm 2013 – 2016
trong mùa mƣa tháng 7 và 9............................................................................................60



Hình 3.30. Diễn biến hàm lƣợng NO2- trên kênh Bắc Trịnh Xá qua các năm 2013 – 2016
trong mùa mƣa tháng 7 và 9............................................................................................61
Hình 3.31. Diễn biến hàm lƣợng PO43- trên kênh Bắc Trịnh Xá qua các năm 2013 – 2016
trong mùa mƣa tháng 7 và 9............................................................................................61
Hình 3.32. Diễn biến hàm lƣợng Coliform trên kênh Bắc Trịnh Xá qua các năm 2013 –
2016 trong mùa mƣa tháng 7 và 9...................................................................................62
Hình 3.33. Diễn biến hàm lƣợng DO trên kênh Nam Trịnh Xá qua các năm quan trắc
2013 -2016 trong mùa khô (tháng 2, 3)............................................................................63
Hình 3.34. Diễn biến hàm lƣợng COD trên kênh Nam Trịnh Xá qua các năm quan trắc
2013 -2016 trong mùa khơ (tháng 2, 3)............................................................................64
Hình 3.35. Diễn biến hàm lƣợng BOD5 trên kênh Nam Trịnh Xá qua các năm quan trắc
2013 -2016 trong mùa khơ (tháng 2, 3)............................................................................64
Hình 3.36. Diễn biến hàm lƣợng NH4+ trên kênh Nam Trịnh Xá qua các năm quan trắc
2013 -2016 trong mùa khô (tháng 2, 3)............................................................................64
Hình 3.37. Diễn biến hàm lƣợng NO2- trên kênh Nam Trịnh Xá qua các năm quan trắc
2013 -2016 trong mùa khơ (tháng 2, 3)............................................................................65
Hình 3.38. Diễn biến hàm lƣợng PO43- trên kênh Nam Trịnh Xá qua các năm quan trắc
2013 -2016 trong mùa khơ (tháng 2, 3)............................................................................65
Hình 3.39. Diễn biến hàm lƣợng Coliform trên kênh Nam Trịnh Xá qua các năm quan
trắc 2013 -2016 trong mùa khô (tháng 2, 3).....................................................................66
Hình 3.40. Diễn biến hàm lƣợng DO trên kênh Nam Trịnh Xá qua các năm quan trắc
2013 -2016 trong mùa mƣa (tháng 7, 9)..........................................................................67
Hình 3.41. Diễn biến hàm lƣợng TSS trên kênh Nam Trịnh Xá qua các năm quan trắc
2013 -2016 trong mùa mƣa (tháng 7, 9)..........................................................................67
Hình 3.42. Diễn biến hàm lƣợng COD trên kênh Nam Trịnh Xá qua các năm quan trắc
2013 -2016 trong mùa mƣa (tháng 7, 9)..........................................................................68
Hình 3.43. Diễn biến hàm lƣợng BOD5 trên kênh Nam Trịnh Xá qua các năm quan trắc
2013 -2016 trong mùa mƣa (tháng 7, 9)..........................................................................68

Hình 3.44. Diễn biến hàm lƣợng NH4+ trên kênh Nam Trịnh Xá qua các năm quan trắc
2013 -2016 trong mùa mƣa (tháng 7, 9)..........................................................................69


Hình 3.45. Diễn biến hàm lƣợng NO2- trên kênh Nam Trịnh Xá qua các năm quan trắc
2013 -2016 trong mùa mƣa (tháng 7, 9)..........................................................................69
Hình 3.46. Diễn biến hàm lƣợng PO43- trên kênh Nam Trịnh Xá qua các năm quan trắc
2013 -2016 trong mùa mƣa (tháng 7, 9)..........................................................................70
Hình 3.47. Diễn biến hàm lƣợng Coliform trên kênh Nam Trịnh Xá qua các năm quan
trắc 2013 -2016 trong mùa mƣa (tháng 7, 9)...................................................................70
Hình 3.48. Diễn biến hàm lƣợng DO trên kênh tiêu đƣờng 16 qua các năm 2013 – 2016
trong mùa khơ..................................................................................................................72
Hình 3.49. Diễn biến hàm lƣợng TSS trên kênh tiêu đƣờng 16 qua các năm 2013 – 2016
trong mùa khơ..................................................................................................................72
Hình 3.50. Diễn biến hàm lƣợng COD trên kênh tiêu đƣờng 16 qua các năm 2013 –
2016 trong mùa khơ.................................................................................................73
Hình 3.51. Diễn biến hàm lƣợng BOD5 trên kênh tiêu đƣờng 16 qua các năm 2013 –
2016 trong mùa khơ.................................................................................................73
Hình 3.52. Diễn biến hàm lƣợng NH4+ trên kênh tiêu đƣờng 16 qua các năm 2013 –
2016 trong mùa khơ.................................................................................................73
Hình 3.53. Diễn biến hàm lƣợng NO2- trên kênh tiêu đƣờng 16 qua các năm 2013 – 2016
trong mùa khơ..................................................................................................................74
Hình 3.54. Diễn biến hàm lƣợng PO43- trên kênh tiêu đƣờng 16 qua các năm 2013 – 2016
trong mùa khơ..................................................................................................................74
Hình 3.55. Diễn biến hàm lƣợng DO trên kênh tiêu đƣờng 16 qua các năm 2013 – 2016
trong mùa mƣa................................................................................................................. 75
Hình 3.56. Diễn biến hàm lƣợng TSS trên kênh tiêu đƣờng 16 qua các năm 2013 – 2016
trong mùa mƣa................................................................................................................. 75
Hình 3.57. Diễn biến hàm lƣợng COD trên kênh tiêu đƣờng 16 qua các năm 2013 –
2016 trong mùa mƣa...............................................................................................76

Hình 3 58. Diễn biến hàm lƣợng BOD5 trên kênh tiêu đƣờng 16 qua các năm 2013 –
2016 trong mùa mƣa........................................................................................................76
Hình 3.59. Diễn biến hàm lƣợng NH4+ trên kênh tiêu đƣờng 16 qua các năm 2013 –
2016 trong mùa mƣa...............................................................................................77


Hình 3.60. Diễn biến hàm lƣợng NH4+ trên kênh tiêu đƣờng 16 qua các năm 2013 – 2016
trong mùa mƣa................................................................................................................. 77
Hình 3.61. Diễn biến hàm lƣợng PO43- trên kênh tiêu đƣờng 16 qua các năm 2013 – 2016
trong mùa mƣa................................................................................................................. 78
Hình 3.62. Diễn biến hàm lƣợng DO tại cầu Dũng Quyết trên kênh Tào Khê qua các đợt
quan trắc........................................................................................................................... 79
Hình 3.63. Diễn biến hàm lƣợng TSS tại cầu Dũng Quyết trên kênh Tào Khê qua các đợt
quan trắc........................................................................................................................... 79
Hình 3.64. Diễn biến hàm lƣợng COD tại cầu Dũng Quyết trên kênh Tào Khê qua các đợt
quan trắc........................................................................................................................... 80
Hình 3.65. Diễn biến hàm lƣợng BOD5 tại cầu Dũng Quyết trên kênh Tào Khê qua các
đợt quan trắc..................................................................................................................... 80
Hình 3.66. Diễn biến hàm lƣợng NH4+ tại cầu Dũng Quyết trên kênh Tào Khê qua các đợt
quan trắc........................................................................................................................... 80
Hình 3.67. Diễn biến hàm lƣợng NO2- tại cầu Dũng Quyết trên kênh Tào Khê qua các đợt
quan trắc........................................................................................................................... 81
Hình 3.68. Diễn biến hàm lƣợng PO43- tại cầu Dũng Quyết trên kênh Tào Khê qua các đợt
quan trắc........................................................................................................................... 81


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Nƣớc là nguồn tài nguyên thiên nhiên quý giá, nếu nhƣ khơng có nƣớc thì sự sơng
khơng tồn tại và cũng khơng có hoạt động kinh tế nào diễn ra đƣợc. Nƣớc là nhu cầu thiết

yếu của cuộc sống, đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển kinh tế - xã hội. Mặt
khác, nƣớc đƣợc sử dụng làm môi trƣờng tiếp nhận các loại chất thải dƣ thừa khác nhà
của sản xuất và sinh hoạt. Việc sử dụng nƣớc mặt làm nơi tiếp nhận nƣớc thải đã gây ô
nhiễm nƣớc bề mặt nặng nề, gây hậu quả xấu cho hệ sinh thái dƣới nƣớc và cũng làm ảnh
hƣởng tới các hình thức sử dụng nƣớc khác nhau. Những năm gần đây, do tốc độ đơ thị
hóa, cơng nghiệp hóa ngày càng nhanh, kéo theo sự ô nhiễm nƣớc ngày càng tăng và lan
rộng. Việc sử dụng nguồn nƣớc bất hợp lý đã gây cạn kiệt nguồn nƣớc và lầm ô nhiễm
môi trƣờng nƣớc. Nƣớc trong các sông, kênh thuộc hệ thống thủy lợi khơng đủ để hịa
tan, pha lỗng chất bẩn làm cho sự ô nhiễm ngày các nghiêm trọng trên nhiều hệ thống
thủy lợi. Việc cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa trong nơng nghiệp cũng đã và đang xuất hiện
những ô nhiễm mới.
Việc quản lý sử dụng và bảo vệ tài nguyên nƣớc trong hệ thống thủy lợi chƣa tốt
là cho các nguồn nƣớc đạng bị suy thoái, nhiều nơi bị ô nhiễm nghiêm trọng. Nguy cơ
nguồn nƣớc bị cạn kiệt, cộng với tình hình phân bố khơng đồng đều theo thời gian và
không gian, đang đe dọa thiếu nƣớc cho sự phát triển kinh tế đặc biệt trong sản xuất
nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản và đời sống của nhân dân ở nhiều nơi trong nƣớc.
Nguồn nƣớc trong hệ thống thủy lợi ngày càng bị ô nhiễm

bởi

lƣợng lớn nƣớc thải, rác thải công nghiệp và sinh hoạt gây lên. Hiện nay nhiều hệ thống
thủy lợi đều đang chịu tác động mạnh mẽ của các hoạt động kinh tế, sự gia tăng dân số
ở các khu công nghiệp, khu vực làng nghề, các đô thị và tụ điểm dân cƣ.
Hệ thống thuỷ lợi Bắc Đuống là một trong các hệ thống thuỷ nông quan trọng của
Đồng bằng châu thổ sông Hồng và đƣợc xây dựng từ năm 1962. Hệ thống Bắc Đuống có
nhiệm vụ tƣới cho 41.000 ha và tiêu 53.000 ha diện tích phần lớn tỉnh Bắc Ninh gồm các
huyện Tiên Du, Từ Sơn, Quế Võ, Yên Phong, thành phố Bắc Ninh. Chất lƣợng nƣớc
trong hệ thống đang bị ô nhiễm nghiêm trọng bởi các

1



hoạt động của các khu công nghiệp (Tiên Sơn, Quế Võ, Phong Khê, Mả Ông...), các làng
nghề (làng nghề sắt thép Đa Hội; làng nghề tái chế giấy Phú Lâm, Phong Khê, làng nghề
nấu rƣợu xã Tam Đa, làng nghề chế biến gỗ Đồng Kỵ), chất thải sinh hoạt của dân cƣ.
Chính vì vậy việc tăng cƣờng, nâng cao hiệu quả quản lý và bảo vệ nguồn nƣớc trong hệ
thống thống thủy lợi Bắc Đuống là nhiệm vụ quan trọng, là yêu cầu cấp thiết, để đảm bảo
các mục tiêu phát triển hiện tại cũng nhƣ phát triển bền vững trong tƣơng lai.
Nhằm góp phần làm rõ ý nghĩa thực tiễn và ý nghĩa khoa học của hệ thống
thủy lợi Bắc Đuống, học viên lựa chọn đề tài nghiên cứu “Đánh giá chất lƣợng
nƣớc hệ thống thủy lợi Bắc Đuống và đề xuất các giải pháp quản lý môi
trƣờng”.
2. Mục tiêu, nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
- Đánh giá chất lƣợng nƣớc trong hệ thống thủy lợi Bắc Đuống trong những năm
gần đây
- Xác định đƣợc các nguồn gây ơ nhiễm chính
- Có đƣợc các giải pháp quản lý môi trƣờng phù hợp với hệ thống thủy lợi
Bắc Đuống
2.2. Nhiệm vụ
Để đạt đƣợc những mục tiêu trên, đề tài cần giải quyết những nhiệm vụ cụ thể
sau:
- Tổng quan về chất lƣợng nƣớc hệ thống thống thủy lợi trong và ngoài nƣớc.
- Thu thập, phân tích và hệ thống hóa các tài liệu có liên quan đến vùng
nghiên cứu.
- Phân tích các yêu tố chính ảnh hƣởng đến chất lƣợng nƣớc hệ thống thủy
lợi Bắc Đuống.
- Đề xuất các giải pháp quản lý môi trƣờng phù hợp với hệ thống thủy lợi
Bắc Đuống
2.3. Phạm vi nghiên cứu

Hệ thống thuỷ lợi Bắc Đuống gồm: huyện Tiên Sơn, Quế Võ, Yên Phong,


Thành phố Bắc Ninh thuộc tỉnh Bắc Ninh và một phần huyện Đông Anh, Gia Lâm, TP
Hà Nội.
Hệ thống gồm hai nhánh kênh tƣới chính là kênh Bắc Trịnh Xá dài 35km và kênh
nam Trịnh Xá dài 25 km.
Hệ thống tiêu bao gồm sông Ngũ Huyện Khê, kênh tiêu đƣờng 16 hƣớng tiêu,
ngịi Kim Đơi chính là ra sơng Cầu qua cửa Đặng Xá, Vạn An và sông Đuống bằng bơm
động lực.
Tổng chiều dài hệ thống kênh tƣới tiêu các loại khoảng 500km.
Lựa chọn chọn các thông số đánh giá chất lƣợng nƣớc hệ thống thủy lợi Bắc
Đuống bao gồm: Nhiệt độ, pH, độ đục, TSS, DO, COD, BOD 5, NH4+, NO3-, NO2-, PO43-,
Coliform tổng số, Kim loại nặng (Mn, Zn, Cr, Pb)
3. Ý nghĩa của đề tài
Kết quả nghiên cứu của đề tài làm sáng tỏ về chất lƣợng nƣớc của hệ thống thủy
lợi Bắc Đuống và các nguồn ảnh hƣởng chính đến chất lƣợng nƣớc. Những vấn đề lý
luận, thực tiễn trong quá trình nghiên cứu đề tài sẽ góp phần hồn thiện phƣơng pháp
luận và phƣơng pháp nghiên cứu đánh giá chất lƣợng nƣớc trong hệ thống thủy lợi.
Đánh giá chất lƣợng nƣớc là cơ sở cho việc đề xuất các giải pháp quản lý môi
trƣờng nƣớc của hệ thống thủy lợi phù hợp với mục đích sử dụng trong phát triên nông
nghiệp và bảo vệ môi trƣờng, góp phần xây dựng các chiến lƣợc, chính sách kế hoạch
bảo vệ môi trƣờng hƣớng tới sự phát triển bền vững.
4. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, kiến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục, nội dung của
luận văn đƣợc trình bày trong 3 chƣơng:
Chƣơng 1: TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Chƣơng 2: ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU Chƣơng 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN



Chƣơng 1: TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Giới thiệu chung về hệ thống thủy lợi Bắc Đuống
1.1.1. Đặc điểm tự nhiên
a. Vị trí địa lí
Hệ thống cơng trình thủy lợi Bắc Đuống nằm chủ yếu trong tỉnh Bắc Ninh, bao
gồm các huyện: Từ Sơn, Yên Phong, TP Bắc Ninh, Quế Võ, và huyện Tiên Du và một
phần của thành phố Hà Nội (bao gồm Đông Anh và một phần nhỏ của huyện Gia Lâm).
Hệ thống thủy nông Bắc Đuống đƣợc giới hạn nhƣ sau:
- Phía Bắc giáp với tỉnh Bắc Giang.
- Phía Nam giáp huyện Thuận Thành, Gia Bình (Bắc Ninh); Gia Lâm (Hà Nội).
- Phía Đơng giáp tỉnh Hải Dƣơng.
- Phía Tây giáp với thủ đơ Hà Nội.

HỆ THỐNG THỦY LỢI BẮC ĐUỐNG

Hình 1.1: Vị trí địa lý hệ thống CTTL Bắc Đuống
b)

Đặc điểm địa hình


Địa hình vùng dự án tƣơng đối đồng nhất, hƣớng dốc chủ yếu theo hƣớng từ Bắc
xuống Nam và từ Tây sang Đơng thể hiện qua các dịng chảy mặt có hƣớng chảy đổ về
sơng Đuống và sơng Thái Bình. Mức độ chênh lệch địa hình khơng lớn, các vùng đồng
bằng thƣờng có độ cao trung bình 3 -7m, chênh lệch địa hình giữa đồng bằng và vùng núi
trung du thƣờng từ 300 - 400m. Một số vùng còn thấy có những đồi thấp kiểu bát úp nhƣ
các huyện Quế Võ, Tiên Du và thành phố Bắc Ninh (chỉ chiếm khoảng 0,53% diện tích
đất tự nhiên).
Do hệ thống đê điều và các đồi núi xen kẽ cao thấp đã phân cách các khu vực

trong vùng tạo thành các dạng địa hình phức tạp, các khu trũng ở các huyện Yên Phong,
Từ Sơn, Tiên Du và Quế Võ rất hay bị úng ngập vào mùa mƣa, khó tiêu thốt. Có một
phần nhỏ diện tích thuộc chân ruộng cao khó dẫn nƣớc tƣới nên hay bị hạn.
c) Đặc điểm địa chất, địa mạo
Đặc điểm địa chất vùng nghiên cứu mang những nét đặc trƣng của cấu trúc địa
chất thuộc sụt trũng sông Hồng, bề dày trầm tích đệ tứ chịu ảnh hƣởng rõ rệt của cấu trúc
mỏng. Tuy nhiên, do nằm trong miền kiến tạo Đông Bắc, Bắc Bộ nên cấu trúc địa chất
của vùng có những nét cịn mang tính chất của vịng cung Đơng Triều vùng Đơng Bắc.
Tồn vùng có mặt các loại đất đá có tuổi từ Cambri đến đệ tứ, song nhìn chung có thành
tạo Kainozoi phủ trên các thành tạo cổ.
d) Đất đai, thổ nhưỡng
Theo bản đồ thổ nhƣỡng tỷ lệ 1/25.000 toàn tỉnh Bắc Ninh do Viện Quy hoạch và
thiết kế Nông nghiệp xây dựng năm 2000 thì trên địa bàn có các loại đất nhƣ sau:
- Đất cát ven sông;
- Đất phù sa đƣợc bồi của hệ thống sông Hồng;
- Đất phù sa đƣợc bồi của hệ thống sơng Thái Bình;
- Đất phù sa khơng đƣợc bồi của hệ thống sông Hồng;
- Đất phù sa khơng đƣợc bồi của hệ thống sơng Thái Bình;
- Đất phù sa glay của hệ thống sông Hồng;
- Đất phù sa gley của hệ thống sơng Thái Bình;


- Đất phù sa có tầng loang lổ của hệ thống sơng Hồng;
- Đất phù sa có tầng loang lổ của hệ thống sơng Thái Bình;
- Đất phù sa úng nƣớc;
- Đất xám bạc màu trên phù sa cổ;
- Đất xám bạc màu gley;
- Đất thung lũng do sản phẩm dốc tụ;
- Đất vàng nhạt trên đá cát và dăm cuội kết;
- Đất xói mịn trơ sỏi đá, núi đá

Trong đó, đất phù sa glay của hệ thống sơng Hồng (Phg) chiếm diện tích chủ yếu
(11.148,95ha), chiếm 13,55% diện tích đất tự nhiên. Đất phù sa gley của hệ thống sơng
Thái Bình (Pg) chiếm diện tích lớn thứ hai (10.916,74ha), chiếm 13,27% diện tích đất tự
nhiên phân bố dọc hệ thống sông Cầu thuộc các huyện Yên Phong, Quế Võ. Các loại đất
này chủ yếu trồng 2 vụ lúa.
1.1.2. Đặc điểm khí tượng, thủy văn
a. Đặc điểm khí hậu
Hệ thống thủy lợi Bắc Đuống thuộc vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, mùa đơng bắt
đầu từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau; mùa hè từ tháng 5 đến tháng 10. Đặc trƣng thời tiết
là nóng ẩm và mƣa nhiều.
Nhiệt độ.
Nhìn chung, trong vùng có nhiệt độ khá cao, nhiệt độ trung bình năm khoảng 23 270C. Tháng có nhiệt độ trung bình lớn nhất thƣờng vào tháng 6 và tháng 7, nhiệt độ
trung bình hai tháng này từ 28 - 33 0C. Nhiệt độ trung bình tháng thấp nhất là tháng 1, chỉ
từ 16 - 200C (Bảng 1.1).
Bảng 1. 1: Nhiệt độ khơng khí trung bình tháng
Đơn vị: 0C
Trạm

Tháng
1

2

3

4

5

6


7

8

9

10

11

12

Năm

Hà Nội

19,3 19,9

22,8

27,0 31,5 32,6 32,9 31,9 30,9 28,6 25,2 21,8

27,0

Bắc Ninh

16,0 17,2

20


23,7 27,3 28,8 29,1 28,3 27,3 24,7 21,2 17,8

23,5

Độ ẩm


Độ ẩm khơng khí có quan hệ chặt chẽ với nhiệt độ khơng khí và lƣợng mƣa. Vào
các tháng mùa mƣa độ ẩm có thể đạt 80 ÷ 90%. Các tháng mùa khơ độ ẩm chỉ từ 70 ÷
80%
Bảng 1.2: Bốc hơi trung bình tháng
Đơn vị: %
Tháng

Trạm
1
Hà Nội

2

3

4

5

6

7


Năm
8

9

10

11

12

81,7 84,2 86,2 86,1 83,1 81,9 83,0 85,0 83,5 80,7 79,5 79,4

Bắc Ninh 78,2 81,6 85,2

86 82,5 82,4 82,2 84,6 82,5 80,4 77,2 76,2

82,9
81,6

.Nắng
Số giờ nắng trung bình trung vùng khoảng từ 1400 đến 1700 giờ. Tháng nhiều
nắng nhất là tháng 7 đến tháng 9, trung bình số giờ nắng mỗi tháng từ 160 đến 200 giờ.
Tháng ít nắng nhất là tháng 2 và tháng 2, trung bình chỉ từ 40 đến 50 giờ mỗi tháng.
Bảng 1.3: Tổng số giờ nắng trung bình tháng
Đơn vị: giờ
Trạm

Tháng

4

5

6

7

Năm

1

2

3

8

9

10

11

12

Hà Nội

67,3


46,1

45,3

83,2 164,7 159,9 180,2 163,1 162,6 159,1 127,7 110,7 1470,0

Bắc Ninh

78,1

44,5

47,4

91,0 192,8 175,5 205,5 180,8 191,8 175,8 154,2 122,8 1660,1

Gió, bão.
Hƣớng gió thịnh hành trong tỉnh vào mùa hè là gió Nam và Đơng Nam, vào mùa
đơng hƣớng gió thịnh hành là gió mùa Đơng Bắc. Tốc độ gió trung bình của tỉnh vào
khoảng 1,5 – 2,5 m/s. Tốc độ gió lớn nhất quan trắc đƣợc tại trạm Bắc Ninh là 28 m/s, tại
trạm Láng là 31m/s.
Bảng 1.4: Tốc độ gió trung bình tháng
Đơn vị: m/s
Trạm

Tháng

Năm

1


2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Hà Nội

1,6

2,2

2,2


2,3

2,2

2,0

2,0

1,7

1,7

1,7

1,8

1,8

1,9

Bắc Ninh

2,0

2,2

2,1

2,2


2,1

2,1

2,3

1,7

1,6

1,7

1,7

1,9

2,0

Mƣa.


Mùa mƣa của vùng thƣờng bắt đầu vào 5 và kết thúc vào tháng 10. Mùa khô bắt
đầu từ tháng 11 và kết thúc vào tháng 4 năm sau. Lƣợng mƣa trong 6 tháng mùa mƣa
chiếm 83-86% tổng lƣợng mƣa năm cịn lại 6 tháng mùa khơ lƣợng mƣa chỉ từ 14-17%
tổng lƣợng mƣa năm.
Hai tháng mƣa nhiều nhất là tháng 7 và tháng 8, tổng lƣợng mƣa hai tháng này
chiếm từ 35-38% tổng lƣợng mƣa năm. Hai tháng ít mƣa nhất đó là tháng 12 và tháng 1,
tổng lƣợng mƣa hai tháng này chỉ chiếm 1,5-2,5% tổng mƣa năm, thậm chí có nhiều
tháng khơng mƣa gây ra tình trạng hạn hán nghiêm trọng.

Bảng 1.5: Lƣợng mƣa trung bình tháng và năm
Đơn vị: mm
Tháng

Trạm
1
Bắc Ninh
Yên
Phong

2

3

4

5

6

7

Năm
8

9

10

11


12

18,1 23,4 38,9 85,0 172,1 232,2 251,5 259,1 175,7 122,3 50,6 15,6 1444,4
14,8 19,5 36,0 81,4 153,3 219,2 251,0 284,1 181,4 119,4 48,2 13,7 1421,9

Quế Võ

14,8 17,1 35,9 82,4 164,6 213,5 219,1 268,9 188,2 114,1 43,9 12,5 1371,6

Từ Sơn

12,5 17,4 25,3 90,7 157,8 211,5 241,6 300,8 195,9 118,9 39,4 16,2 1427,9

Tiên Sơn

12,2 17,2 21,5 91,7 178,1 203,1 233,8 264,1 193,0 135,3 46,6 11,4 1408,0

b. Mạng lưới sơng ngịi
Hệ thống thủy lợi Bắc Đuống có hệ thống sơng ngịi khá dày đặc, mật độ lƣới
sơng cao, trung bình từ 1-1,2 km/km 2 và gần nhƣ 4 mặt đều có sơng là ranh giới với các
tỉnh, phía Bắc có sơng Cầu là ranh giới với tỉnh Bắc Giang, phía Nam là sơng Đuống,
phía Đơng có sơng Thái Bình là ranh giới với huyện Nam Sách tỉnh Hải Dƣơng, phía Tây
Bắc có sơng Cà Lồ là ranh giới với huyện Sóc Sơn thành phố Hà Nội.
Có 5 sơng chính chảy qua vùng đó là sơng Đuống, sơng Cầu, sơng Thái Bình,
sơng Cà Lồ và sơng Ngũ Huyện Khê.
Sơng Đuống
Sơng Đuống là phân lƣu của sông Hồng, chiều dài 67km, bắt nguồn từ làng Xuân
Canh, chảy theo hƣớng từ Tây sang Đơng và đổ vào sơng Thái Bình tại Kênh



Phố (Chí Linh) hai bờ có đê bao khá vững chắc. Đoạn đầu sông Đuống chỉ rộng 200
- 300m, đoạn cuối mở rộng dần từ 1.000 – 2.500m. Đoạn sông Đuống chảy qua địa vùng
nghiên cứu dài khoảng 39km. Hàng năm sông Đuống chuyển tải từ sông Hồng sang sông
Thái Bình một lƣợng nƣớc khá lớn, ƣớc tính khoảng 29 tỷ m3 nƣớc, tƣơng ứng 25,7%
tổng lƣợng nƣớc của sông Hồng tính đến Sơn Tây, vì vậy nó đã ảnh hƣởng rất lớn tới
chế độ dòng chảy ở hạ du sơng Thái Bình.
Mùa lũ trên lƣu vực sơng Hồng và sông Đuống kéo dài từ tháng 6 đến tháng10, lũ
trên sơng có dạng mập, nhiều đỉnh, tập trung trong 2 tháng 7, 8 và kéo dài nhiều ngày.
Mực nƣớc lũ sông Đuống khá cao, tại Thƣợng Cát Hmax = 13,68m (tháng 8/1971) chỉ
thấp hơn Hà Nội cùng thời gian là 0,45m. Nhƣ vậy mực nƣớc ngồi sơng Đuống cao hơn
cao trình mặt ruộng trong đồng từ 5 - 10m. Độ dốc mặt nƣớc mùa lũ trên sơng Đuống
trung bình 0,1 ‰, vì vậy việc tiêu nƣớc trong nội đồng ra sơng Đuống rất khó khăn.
Hàng năm sơng Đuống cũng chuyển tải một lƣợng phù sa rất lớn từ sông Hồng
sang sơng Thái Bình, vì vậy ngồi việc cung cấp nƣớc tƣới trong mùa kiệt nó cịn đem lại
một lƣợng phù sa lớn bồi đắp cho đồng ruộng.
Sơng Cầu
Dịng chính sơng Cầu bắt nguồn từ dãy núi Vạn On ở độ cao 1.175m thuộc Chợ
Đồn, tỉnh Bắc Cạn. Chiều dài sông tính tới Phả Lại là 290 km, diện tích lƣu vực 6.030
km2.
Nếu tính các phụ lƣu có chiều dài từ 10km trở lên thì từ thƣợng nguồn về đến chỗ
nhập lƣu của sơng Thƣơng với sơng Cầu có tất cả 27 phụ lƣu, trong đó chỉ có khoảng 45 phụ lƣu lớn có diện tích lƣu vực từ vài trăm đến trên 1000km2 cịn lại là những phụ lƣu
nhỏ.
Sơng Cầu chảy qua vùng nghiên cứu dài khoảng 70km, là nguồn cung cấp nƣớc
tƣới, nƣớc sinh hoạt và cũng là nơi nhận nƣớc tiêu cho hệ thống thủy lợi Bắc Đuống và
các tỉnh khác thuộc lƣu vực.
Sơng Thái Bình.
Là con sơng lớn ở miền Bắc nƣớc ta, thƣợng du sông Thái Bình bao gồm lƣu vực
sơng Cầu, sơng Thƣơng, sơng Lục Nam. Tổng diện tích lƣu vực tính đến Phả lại



là 12.080km2. Xuống dƣới Phả Lại chừng vài km sông hợp lƣu với sơng Đuống tạo thành
dịng chính sơng Thái Bình. Sơng Thái Bình dài 385km, đoạn chảy qua vùng nghiên cứu
dài 17km. Sơng Thái Bình có đặc điểm lịng sông rộng, độ dốc nhỏ, bị bồi lấp nhiều nên
đáy sơng nơng, việc thốt lũ chậm làm mực nƣớc sơng dâng cao và kéo dài nhiều ngày
nên lũ sông thƣờng xun đe doạ các vùng ven sơng trong đó có khoảng 17km thuộc tỉnh
Bắc Ninh. Việc tiêu thoát nƣớc ra sông trong mùa lũ cũng gặp nhiều trở ngại, phần lớn
phải bơm tiêu động lực.
Sông Cà Lồ.
Là phụ lƣu cấp I thứ 24 của sông Cầu, bắt nguồn từ dãy núi Tam Đảo, ở độ cao
300m, nhập vào bờ phải của sông Cầu tại Lƣơng Phúc, chiều dài sông là 89km, diện tích
lƣu vực 881km2, hệ số uốn khúc của sơng lớn (3,7). Đoạn từ bến Đị Lo về Lƣơng Lỗ là
gianh giới của Bắc Ninh với Sóc Sơn Hà Nội.
Thƣợng nguồn sơng có độ dốc lớn từ 2,5 - 5,3%o, lịng sơng hẹp, nên thời gian tập
trung nƣớc nhanh, dạng lũ nhọn, thời gian lũ ngắn. Đoạn từ Phủ Lỗ về Lƣơng Lỗ lịng
sơng rộng hơn. Tại trạm Phú Cƣờng đo đƣợc mực nƣớc lớn nhất là 9,14m vào tháng
8/1971, do có nƣớc vật của sơng Cầu về mùa lũ nƣớc sông thƣờng cao hơn nội đồng, việc
tiêu úng ra sơng Cà Lồ bằng tự chảy khó, vì vậy nƣớc trong đồng có xu thế dồn về phía
sơng Cầu tiêu ra cống Vọng Nguyệt hoặc bơm ra Ngũ Huyện Khê rồi tiêu ra sông Cầu
qua trạm bơm Đặng Xá
Sông Ngũ huyện Khê
Là phụ lƣu cấp I thứ 26 của sông Cầu, bắt nguồn từ Trịnh Xá đổ vào bờ phải sông
Cầu tại Xuân Viên, sông dài 27 km, diện tích lƣu vực 145 km 2, phần thƣợng lƣu là Đầm
Thiếp, bắt nguồn từ Mê Linh, chảy qua phía Tây huyện Đông Anh, qua cống điều tiết Cổ
Loa nhập vào sông Ngũ Huyện Khê tại cầu Dũng (xã Dục Tú).
Sông Ngũ Huyện Khê có cao trình đáy 1,7 – 2,0m, độ rộng trung bình 30 - 50m.
Sơng có nhiệm vụ chuyển tải nƣớc mƣa từ lƣu vực Đầm Thiếp và lƣu lƣợng từ các trạm
bơm của các khu tiêu nội đồng nhƣ các trạm bơm Xuân Canh, Lộc

Hoà, Liên Đàm,


Trịnh Xá, Nghĩa Khê, Minh Đức... rồi chuyển tải ra sông Cầu qua trạm bơm Đặng Xá.
Ngồi ra nó cịn đƣợc sử dụng để dẫn nƣớc sông Đuống

tiếp sang sông Cầu để tƣới lúa

và hoa màu trong mùa cạn. Mực nƣớc sông Ngũ Huyện Khê


vào mùa lũ từ Long Tửu về Đặng Xá chênh lệch nhau không đáng kể. Do đê sông Ngũ
Huyện Khê thấp, mỏng và yếu nên khi mực nƣớc trong sông lên tới 6,8m thì các trạm
bơm tiêu phải ngừng hoạt động, lúc này nó nhƣ một hồ chứa.
Ngịi Tào Khê: Ngịi Tào Khê có chiều dài 37 km, bắt nguồn từ xã Ninh Hiệp
- Gia Lâm Hà Nội, chảy qua các huyện Từ Sơn, Tiên Du, Quế Võ. Ngòi Tào Khê chảy
qua vùng nghiên cứu từ cống Thịnh Liên về Hiền Lƣơng dài 30 km, đoạn này có lịng
rộng từ 20 - 30 m. Đây là trục tiêu chính của trạm bơm tiêu Hiền Lƣơng, có nhiệm vụ
tiêu.
c. Đặc điểm thủy văn
Mạng lƣới trạm thuỷ văn trong vùng có hệ thống sông với mật độ khá cao nhƣng
các trạm đo lƣu lƣợng và mực nƣớc chỉ đƣợc đặt trên các sơng chính. Các sơng nội đồng
chỉ quan trắc mực nƣớc tại các trạm bơm tiêu vào thời điểm lũ, úng.
Tài liệu khí tƣợng, thuỷ văn ở các trạm cơ bản có chất lƣợng đáng tin cậy đo đạc
liên tục, hệ thống cao độ, mực nƣớc đã đƣợc đƣa về cao độ quốc gia.
Hệ thống trạm quan trắc mực nƣớc nội đồng phục vụ cho công tác điều tiết các
cống trên các sơng trục chính phục vụ cho tƣới, tiêu thốt úng, các trạm này quan trắc
định kỳ theo lịch, chế độ quan trắc không nhƣ các trạm cơ bản. Cao độ trạm thuộc hệ
thống cao độ thuỷ lợi cũ, chất lƣợng tài liệu tin cậy có thể sử dụng cho nghiên cứu, tính
tốn.
Bảng 1.6: Mạng lƣới trạm quan trắc thủy văn
TT


Trạm đo

1 Phúc Lộc

Vị trí

Trên

Yếu tố đo

Kinh độ Vĩ độ

sơng

H(cm) Q(m3/s) Phù sa

105o55’ 22o14’

Sông

59-07

-

-

Phƣơng

Ghi chú


Cầu

2 Đáp Cầu

106o04’ 21o12’

- nt -

59-07

-

-

3 Thắng Cƣờng

106o12’ 21o09’

- nt -

59-71

-

-

Ngừng đo

4 Phú Cƣờng


105014’ 21o11’ S. Cà Lồ

65-75

65-75

-

Ngừng đo

5 Thƣợng Cát

105052 21o04’

57-07

57-07

58-07

S.
Đuống


6 Bến Hồ

106o04’ 21o04’

- nt -


61-07

-

-

7 Chân Cầu

106o14’ 21o05’

- nt -

60-70

-

-

8 Phả Lại

106o17 21o06’ S.Thái

56-07

-

-

Ngừng đo


Bình
9 Cát Khê

106o18 21o03’

- nt -

61-07

Các đặc trƣng thuỷ văn cơ bản
(i) Dòng chảy năm
Dòng chảy cũng đƣợc phân làm 2 mùa rõ rệt là mùa lũ và mùa kiệt:
- Mùa lũ ở đây dài 5 tháng (6 – 10), mùa lũ bắt đầu chậm hơn mùa mƣa một
tháng và kết thúc cùng với mùa mƣa (các tháng mùa lũ là tháng có lƣu lƣợng dịng
chảy bình qn tháng lớn hơn lƣu lƣợng dịng chảy bình quân năm với một tần suất
xuất hiện ≥ 50%).
- Mùa kiệt kéo dài 7 tháng từ tháng 11 đến tháng 5 năm sau, thành phần dòng
chảy mùa kiệt chỉ chiếm từ 20 ÷ 30% lƣợng nƣớc cả năm. Tháng có dịng chảy nhỏ
nhất là tháng 1, tháng 2 và tháng 4, lƣợng dòng chảy các tháng này chỉ chiếm
khoảng 2 ÷ 3% lƣợng nƣớc cả năm.
Dịng chảy trên sơng Đuống: Do lịng sơng rộng và sâu, độ dốc đáy lớn nên hàng
năm sông Đuống chuyển tải một lƣợng nƣớc khá lớn ƣớc tính tới 27 tỷ khối nƣớc từ sơng
Hồng sang sơng Thái Bình. Lƣu lƣợng trung bình năm tại Thƣợng Cát tính tốn đạt 934
m3/s.
Chế độ mực nước: Các sông lớn chảy qua vùng dự án nhƣ sông Đuống, sơng Cầu,
sơng Thái Bình đều có biên độ dao động mực nƣớc trong năm khá lớn giữa mùa lũ và
mùa kiệt. Sự biến đổi mực nƣớc trong năm có quan hệ chặt chẽ với lƣợng mƣa, cho đến
khi các cơng trình hồ chứa ở thƣợng lƣu tham gia điều tiết dịng chảy cùng với các cơng
trình lấy nƣớc trên các sơng trục chính hoạt động thì biên độ mực nƣớc đã có sự thay đổi

so với dịng chảy tự nhiên nhƣng khơng lớn lắm.
(ii) Dịng chảy lũ
Mùa lũ trong năm bắt đầu từ tháng 6 - 10, tổng lƣợng dịng chảy lũ trong sơng
chiếm từ 70-80% tổng lƣợng dịng chảy năm. Lũ lớn nhất thƣờng xảy ra vào các tháng 7,
8 và 9 trong năm. Lũ các sông suối trong tỉnh cũng nhƣ lũ ở các sông


của tỉnh khác thuộc đồng bằng Bắc Bộ, lũ có dạng mập, nhiều đỉnh, tập trung trong
2 tháng 7, 8 và kéo dài nhiều ngày. Lũ do sự phối hợp nhiều hình thế thời tiết gây ra
mƣa lớn thƣờng là lũ chính vụ. Nhƣ vậy mực nƣớc ngồi sơng Đuống cao hơn cao
trình mặt ruộng trong đồng từ 5 - 10m. Độ dốc mặt nƣớc mùa lũ trên sông Đuống
trung bình 0,1%o, vì vậy việc tiêu nƣớc trong nội đồng ra sơng Đuống rất khó khăn.
Ngồi lƣợng mƣa tại chỗ tham gia vào lũ sơng Thái Bình nói chung, hạ du sơng
Thái Bình nói riêng cịn có nguồn lũ đƣợc phân từ sông Hồng qua hai sông Đuống và
sông Luộc quyết định tính chất và độ lớn lũ hạ du sơng Thái Bình. Ảnh hƣởng nƣớc vật
của sơng Đuống đến quá cửa sông Công trên sông Cầu, Bến Thôn trên thị xã Bắc Giang
của sông Thƣơng, và quá thị trấn Chu trên sông Lục Nam. Trƣờng hợp khi nƣớc lũ sơng
Hồng rất lớn làm cho nƣớc lũ sơng Thái Bình ứ lại, nhƣ lũ tháng 8 năm 1969 lƣu lƣợng
lớn nhất của sơng Thái Bình ở Phả Lại (thƣợng lƣu ra cửa sơng Đuống) chỉ cịn 1.820 m3/s
và có khi nƣớc sông Hồng lan ngƣợc tới Phả Lại cách cửa Đuống hơn 5 km về phía
thƣợng lƣu.
(iii) Dịng chảy kiệt
Mùa kiệt kéo dài 7 tháng từ tháng 11 đến tháng 5 năm sau, thành phần dòng chảy
mùa kiệt chỉ chiếm từ 20 ÷ 30% lƣợng nƣớc cả năm. Tháng có dòng chảy nhỏ nhất là
tháng 2, tháng 3, tháng 4, lƣợng dòng chảy các tháng này chỉ chiếm khoảng 2 ÷ 3%
lƣợng nƣớc cả năm.
Các nhân tố ảnh hƣởng tới dịng chảy kiệt gồm có: Điều kiện địa hình, địa chất,
thảm phủ thực vật, điều kiện khí hậu và ảnh hƣởng của con ngƣời trong việc khai thác và
sử dụng nguồn nƣớc.
Để tăng lƣợng dòng chảy trong mùa kiệt cần xây dựng các cơng trình thuỷ lợi để

điều tiết dịng chảy và tích cực trồng và bảo vệ rừng tăng lƣợng trữ nƣớc của bề mặt lƣu
vực.
1.1.3. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội
a) Dân cư và phân bố dân cư:
Theo số liệu năm 2015 có tỉnh Bắc Ninh tổng có tổng dân số là 1.154.660 ngƣời,
mật độ dân số thuộc loại khá cao trong khu vực đồng bằng sông Hồng (1.403 ngƣời/km2),
dân cƣ phân bố chủ yếu ở nông thôn với 824.441 ngƣời ngƣời chiếm


×